Bài kiểm tra định kỳ môn Toán Lớp 5 - Cuối học kỳ II - Năm học 2020-2021 - Trường TH Vĩnh Xá

doc 4 trang thungat 7150
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kỳ môn Toán Lớp 5 - Cuối học kỳ II - Năm học 2020-2021 - Trường TH Vĩnh Xá", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ky_mon_toan_lop_5_cuoi_hoc_ky_ii_nam_hoc_2.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra định kỳ môn Toán Lớp 5 - Cuối học kỳ II - Năm học 2020-2021 - Trường TH Vĩnh Xá

  1. BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: TOÁN (Thời gian: 60 phút) Họ và tên : Lớp 5 Trường Tiểu học vĩnh xá Ngày kiểm tra : tháng 5 năm 2021 Điểm Nhận xét của giáo viên: Phần: Trắc nghiệm Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 6 Câu 1: (0,5 điểm) Chuyển hỗn số 13 thành phân số: 11 19 149 11 78 A. B. C. D. 11 11 149 11 Câu 2: (0,5 điểm) 35% của số 140 là: A. 40 B. 43 C. 46 D. 49 2 Câu 3:(0,5 điểm)Số thích hợp viết vào chỗ chấm để: m3= dm3 là: 5 A. 400 B. 40 C. 4 D. 0,4 Câu 4: (0,5 điểm) Có 3 bao gạo đựng tất cả 180kg gạo. Hỏi có 9 bao gạo như thế đựng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo? A. 520kg B. 530kg C. 540kg D. 550kg Câu 5: (0,5 điểm) Thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,5m, chiều rộng 1,8m, chiều cao 1,2m là: A. 5,16m3 B. 5,4m3 C. 10,32m3 D. 7,5m3
  2. Câu 6:(0,5điểm) Trung bình cộng của các số:126; 74; 1428 và 356 là: A. 494 B. 495 C. 496 D. 497 Câu 7:(0,5điểm)Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 37m28dm2= dm2 là: A. 378 B. 3708 C. 37008 D. 3780 3 Câu 8:(1 điểm)Mẹ hơn con 26 tuổi. Biết rằng tuổi con bằng tuổi 5 mẹ. Tuổi mẹ là: A. 13 tuổi B. 26 tuổi C. 39 tuổi D. 65 tuổi Câu 9: (1 điểm) Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 24m, đáy bé 2 bằng đáy lớn và có chiều cao là 9m. Diện tích thửa ruộng là: 3 A. 144 m2 B. 180 m2 C. 288 m2 D. 360 m2 Phần: Tự luận Câu 10: (2 điểm) Đặt tính rồi tính: a) 53,27 + 954,8 b) 378,5 – 45,28 . . . . . c) 2,51 x 3,06 d) 8,925 : 0,25 . . . . .
  3. Câu 11: (1 điểm) Tìm X: 4,5 x X = 352,1 – 191,9 Câu 12: (1,5 điểm) Một người đi xe máy xuất phát từ A lúc 7 giờ 50 phút với vận tốc là 40 km/giờ và đến B lúc 10 giờ 20 phút. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki lô mét? Bài giải
  4. Đáp án – Biểu điểm Môn Toán – Lớp 5 Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 (0,5 đ) (0,5 đ) (0,5 đ) (0,5 đ) (0,5 đ) (0,5 đ) (0,5 đ) (1 đ) (1 đ) B. D. A. C. B. C. B. D. B. Câu 10: (2 điểm) Mỗi phép tính đặt tính và tính đúng được 0,5 điểm. Câu 11: (1 điểm) 4,5 x X = 352,1 – 191,9 4,5x X = 160,2 0,25 điểm X = 160,2 : 4,5 0,25 điểm X = 35,6 0,5 điểm Câu 12 (1,5 điểm) Mỗi câu lời giải ứng với phép tính đúng được 0,5 điểm. Đổi đúng đơn vị đo thời gian được 0,5 điểm. Yêu cầu viết đầy đủ đáp số ( không viết đáp số trừ 0,25 điểm). Thời gian để xe máy đi từ A đến B là: 10 giờ 20 phút – 7 giờ 50 phút = 2 giờ 30 phút Đổi: 2 giờ 30 phút = 2, 5 giờ Quãng đường AB dài số ki lô mét là: 40 x 2,5 = 100 (Km) Đáp số: 100 km