Bài kiểm tra giữa học kỳ I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4 + 5
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra giữa học kỳ I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4 + 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_kiem_tra_giua_hoc_ky_i_mon_toan_tieng_viet_lop_4_5.doc
Nội dung text: Bài kiểm tra giữa học kỳ I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4 + 5
- BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN TOÁN- LỚP 5 1. Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng: (1 đ) a. viết dưới dạng số thập phân là: A. 3,900 B. 3,09 C. 3,009 D. 3,90 b. Hỗn số được chuyển thành phân số là? A. B. C. D. 2. Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng: (1 đ) a. Chữ số 5 trong số thập phân 12,25 có giá trị là? A. B. C. D. b. Chín đơn vị, hai phần trăm được viết là: A. 9,200 B. 9,2 C. 9,002 D. 9,02 3. Tính: (1đ) a). = = b) = = 4. Tính: (1đ) a) = = b) = = 5. Tính giá trị của biểu thức: (1 đ) = = 6. Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng: (1 đ) a. 3m 4dm = m. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A. 0,34 B. 3,4 C. 34 D. 340 b. Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 347 g = kg là: A. 34,7 B. 3,47 C. 0,347 D. 0,0347 7. Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng: (1 đ) a. 5000m2 = ha. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A. 0,5 B. 5 C. 50 D. 500 b Trong các số đo độ dài dưới đây, số nào bằng 11,02 km: A. 11,20 km B. 11200m C. 11km 20m D. 1120m 8. Bài toán: Một người thợ may 30 bộ quần áo đồng phục hết 75 m vải. Hỏi nếu người thợ đó may 60 bộ quần áo đồng phục như thế thì cần bao nhiêu mét vải? (2 đ) 9. Bài toán: Hiệu của hai số là 210. Tỉ số của hai số đó là 2/5. Tìm hai số đó.
- BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 5 I. Đọc thành tiếng( 3 điểm): Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn (Khoảng 90 tiếng/phút) và trả lời câu hỏi một trong các bài tập đọc II. Đọc hiểu (7 điểm) A. Đọc thầm: Đọc thầm bài văn sau:ĐẤT CÀ MAU B. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: Câu 1. Mưa Cà Mau có gì khác thường? A. Mưa đến rất đột ngột, dữ dội, chóng tạnh và thường kèm theo dông. B. Mưa thường kéo dài cả ngày kèm theo sấm sét và gió mạnh. C. Mưa dầm dề, kéo dài và kèm theo gió rét. Câu 2. Cây cối trên đất Cà Mau có đặc điểm gì? A. Cây cối mọc thưa thớt do dông bão thất thường. B. Cây cối mọc thành chòm, thành rặng, rễ dài, cắm sâu vào lòng đất để chống chọi với thời tiết khắc nghiệt. C. Cây cối mọc nhiều, tươi tốt, phát triển nhanh nhờ khí hậu ôn hòa. Câu 3. Dòng nào nêu đúng đặc điểm của người Cà Mau? A. Thông minh, giàu nghị lực, có tinh thần thượng võ. B. Thích kể và thích nghe những truyện kì lạ về sức mạnh và trí thông minh con người. C. Tất cả những nét tích cách trên. Câu 4. Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào? A. Dựng nhà cửa sát với bìa rừng. B. Dựng nhà cửa dọc theo những con lộ lớn, san sát với nhau. C. Nhà cửa dựng dọc theo những bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì. Nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước. Câu 5. Câu nào dưới đây có từ “ăn” được dùng với nghĩa gốc? A. Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước “ăn” chân. B. Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng “ăn” với nhau bữa cơm tối rất vui vẻ. C. Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng “ăn” than. Câu 6. Câu nào dưới đây có từ “đầu” được dùng với nghĩa chuyển? A. Em đang đội mũ trên “đầu”. B. “Đầu” hè lửa lựu lập lòe đơm bông. C. Bạn An là học sinh giỏi đứng “đầu” khối lớp 5. Câu 7: Đặt 2 câu với từ “nóng” ; 1 câu từ “nóng” có nghĩa gốc; 1 câu từ “nóng” mang nghĩa chuyển: a/Nghĩa gốc: b/ Nghĩa chuyển:
- B. Kiểm tra viết: 10 điểm 1. Chính tả (2 điểm): Nghe – viết Bài: Kì diệu rừng xanh (Từ “Nắng trưa đã rọi xuống đỉnh đầu lá úa vàng như cảnh mùa thu") 2. Tập làm văn. (8 điểm) Đề bài: Viết bài văn tả một cảnh đẹp ở quê em. (Có thể là hồ nước, cánh đồng lúa, con đường quen thuộc, một đêm trăng đẹp, vườn cây, .) BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn: Tiếng Việt – KHỐI 4 I. Đọc thành tiếng( 3 điểm): Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn (Khoảng 85 tiếng/phút) và trả lời câu hỏi một trong các bài tập đọc II. Đọc hiểu (7 điểm) A. Đọc thầm: Đọc thầm bài văn sau:Về thăm bà B. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Không gian trong ngôi nhà của bà khi Thanh trở về như thế nào? a. Ồn ào. b. Nhộn nhịp. c. Yên lặng. d. Mát mẻ. Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Dòng nào dưới đây cho thấy bà của Thanh đã già? a. Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu, đôi mắt hiền từ. b. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng. c. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, đôi mắt hiền từ. d. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, miệng nhai trầu. Câu 3: Tìm những từ ngữ thích hợp điền chỗ chấm: Thanh cảm thấy khi trở về ngôi nhà của bà. Câu 4: Vì sao Thanh đã khôn lớn rồi mà vẫn “cảm thấy chính bà che chở cho mình cũng như những ngày còn nhỏ”? * Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 5: Trong từ bình yên, tiếng yên gồm những bộ phận nào cấu tạo thành? a. Âm đầu và vần. b. Âm đầu và thanh. c. Vần và thanh. d. Âm đầu và âm cuối. Câu 6: Dòng nào sau đây chỉ có từ láy? a. che chở, thanh thản, mát mẻ, sẵn sàng. b. tóc trắng, thanh thản, mát mẻ, sẵn sàng. c. che chở, thuở vườn, mát mẻ, sẵn sàng. d. che chở, thanh thản, âu yếm, sẵn sàng. Câu 7: Trong câu “Thanh đến bên bể múc nước vào thau rửa mặt.”
- a. Có 1 động từ (đó là .) b. Có 2 động từ (đó là .) c. Có 3 động từ (đó là .) d. Có 4 động từ (đó là .) B. Kiểm tra viết: 10 điểm 1. Chính tả (2 điểm): Nghe – viết: Mười năm cõng bạn đi học 2. Tập làm văn (8 điểm) Viết bức thư gửi người thân ở xa để thăm hỏi và kể về tình hình học tập của em trong nửa học kỳ I vừa qua.
- BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I - TOÁN 4 Câu 1: Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là bao nhiêu? A. 9 B. 900 C. 90 000 D. 900 000 Câu 2: Số gồm “6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị” được viết là: A. 602 507 B. 600 257 C. 602 057 D. 620 507 Câu 3: Năm 2017 thuộc thế kỉ thứ mấy ? A. thế kỉ XVIII B. thế kỉ XIX C. thế kỉ XX D. thế kỉ XXI Câu 4: Tính giá trị của biểu thức 326 - (57 x y ) với y = 3 Câu 5: Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm: a- 58 . = 580 tạ b- 5 yến 8kg < 5 . 8 kg Câu 6: Đặt tính rồi tính: 152 399 + 24 698 92 508 – 22 429 3 089 x 5 43 263 : 9 . . . Câu 7: Một cửa hàng có 3 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 36kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. Như vậy, trung bình mỗi bao gạo cân nặng là A. 12kg B. 9kg C. 21kg D. 48kg Câu 8: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 11 + 22 + 33 + 44 + 55 + 66 + 77 + 88 + 99 . . . . . . Câu 9: Gia đình bác Hà năm đầu thu hoạch được 60 tạ thóc. Năm thứ hai bác Hà thu hoạch bằng 1/2 năm đầu, năm thứ ba thu hoạch gấp đôi năm đầu. Hỏi trung bình mỗi năm bác hà thu hoạch bao nhiêu tạ.
- . . . . . . Câu 10: Một hình chữ nhật có chu vi là 28m. Nếu chiều dài bớt đi 8m thì sẽ được chiều rộng. Hỏi diện tích của hình chữ nhật đó là bao nhiêu?