Bài kiểm tra giữa học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2017-2018 - Trường TH Đại Cường (Có ma trận và đáp án)

doc 8 trang thungat 4622
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra giữa học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2017-2018 - Trường TH Đại Cường (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_giua_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_201.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra giữa học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2017-2018 - Trường TH Đại Cường (Có ma trận và đáp án)

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC KIỂM TRA GIỮA HKII ĐẠI CƯỜNG Năm học 2017-2018 Môn : Tiếng việt -lớp 4 Thời gian làm bài 90 phút Họ và tên: lớp Điểm Họ tên giám khảo Đọc Viết chung Chữ kí A.Kiểm tra đọc (10 điểm) 1.Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) 2.Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (7 điểm) Thời gian làm bài 35 phút Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: CÂY XOÀI Ba tôi trồng một cây xoài. Giống xoài quả to, ngọt và thơm lừng. Mùa xoài nào cũng vậy, ba đều đem biếu chú Tư nhà bên vài ba chục quả. Bỗng một năm gió bão làm bật mấy chiếc rễ. Thế là cây xoài nghiêng hẳn một nửa sang vườn nhà chú Tư. Rồi đến mùa quả chín, tôi trèo lên cây để hái. Sơn (con chú Tư) cũng đem cây có móc ra vin cành xuống hái. Tất nhiên tôi ở trên cây nên hái được nhiều hơn. Hái xong, ba tôi vẫn đem biếu chú Tư vài chục quả . Lần này thì chú không nhận. Đợi lúc ba tôi đi vắng, chú Tư ra đốn phần cây xoài ngả sang vườn chú . Các cành thi nhau đổ xuống. Từng chiếc lá xoài rơi lả tả, nhựa cây ứa ra . Ba tôi về thấy vậy chỉ thở dài mà không nói gì. Mùa xoài lại đến. Lần này, ba tôi cũng đem biếu chú Tư vài chục quả . Tôi liền phản đối. Ba chỉ nhỏ nhẹ khuyên tôi: - Chú Tư sống dở, mình phải sống hay như thế mới tốt, con ạ ! Tôi tức lắm nhưng đành phải vâng lời. Lần này chú chỉ nhận mấy quả thôi. Nhưng từ đó cây xoài cành lá lại xum xuê . Đến mùa, cây lại trĩu quả và Sơn cũng chẳng còn ra tranh hái với tôi nữa. Đơn giản thế nhưng ba tôi đã dạy cho tôi cách sống tốt ở đời. Mai Duy Quý Câu 1.(0,5 đ) Vì sao cây xoài nhà bạn nhỏ lại nghiêng sang nhà hàng xóm ? (Khoanh tròn vào ý đúng) a. Vì tán cây lan rộng. b. Vì gió bão làm bật rễ. c. Vì cây mọc trên đất của hai nhà. Câu 2. (0,5 đ) Ba của bạn nhỏ đã có thái độ như thế nào khi thấy cây xoài bị đốn phần cành ngả sang nhà hàng xóm ? (Khoanh tròn vào ý đúng) a. Thở dài không nói gì, vẫn tiếp tục sống tốt và biếu xoài. b. Không có ý kiến gì. 1
  2. c. Tức giận, không biếu xoài nữa. Câu 3. (0,5 đ) Giống xoài ba bạn nhỏ trồng là loại xoài như thế nào? (viết tiếp vào chỗ chấm) Câu 4. ( 1 đ) Bạn nhỏ đã rút ra điều gì qua câu chuyện này ? (Khoanh tròn vào ý đúng) a. Không nên cãi nhau với hàng xóm. b. Không nên chặt cây cối. c. Bài học về cách sống tốt ở đời. Câu 5:(1 đ) Em hãy nêu nội dung câu chuyện ? Câu 6. .( 0,5 đ) Câu: “Giống xoài quả to, ngọt và thơm lừng.” thuộc kiểu câu kể nào? (Khoanh tròn vào ý đúng) a. Ai thế nào? b. Ai làm gì? c. Ai là gì? Câu 7. .(0,5 đ) Trong đoạn văn : “Ba chỉ nhỏ nhẹ khuyên tôi: - Chú Tư sống dở, mình phải sống hay như thế mới tốt, con ạ !” Dấu gạch ngang dùng để làm gì? (Khoanh tròn vào ý đúng) a. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật. b. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê. c. Đánh dấu phần chú thích trong câu. Câu 8. .( 1 đ) 9Xác định chủ ngữ vị ngữ trong câu: “Đơn giản thế nhưng ba tôi đã dạy cho tôi cách sống tốt ở đời.” Câu 9: .(1 đ) Trong bài có mấy từ láy? (viết tiếp vào chỗ chấm) a. Một từ, đó là từ: b.Hai từ , đó là từ c.Ba từ, đó là từ Câu 10(0,5 đ): Câu Các cành thi nhau đổ xuống. Sử dụng biện pháp tu từ gì? (viết tiếp vào chỗ chấm) 2
  3. B.Kiểm tra viết (10 điểm) 1.Chính tả Nghe – viết (2 điểm) (20 phút) (Gv đọc cho HS viết từ đầu cho đến lời phán bảo của chúa trời” bài Dù sao trái đất vẫn quay!) sách Tiếng Việt 4tập 2 trang 85) 2.Tập làm văn (8 điểm) (35 phút) Em hãy tả một cây có bóng mát hoặc một cây ăn quả mà em yêu thích. 3
  4. I.Mục tiêu: 1. Kiểm tra đọc. a.Đọc thành tiếng: -Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra kĩ năng nghe nói (học sinh trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài đọc) b.Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu -Đọc hiểu +Xác đinh được hình ảnh nhân vật, chi tiết, có ý nghĩa trong bài. +Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài +Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc, biết liên hệ những điều đã học với bản thân và thực tế. -Kiến thức Tiếng Việt: +Hiểu được ý nghĩa của dấu hai chấm, dấu gạch ngang, . +Xác định được động từ, tính từ trong bài đọc. +Hiểu nghĩa của từ ngữ đã học theo chủ điểm. 2.Kiểm tra viết a.Chính tả: -Nhằm kiểm tra kĩ năng viết chính tả của học sinh. b.Viết đoạn văn, bài văn +Kiểm tra kĩ năng văn miêu tả đồ vật. Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Tiếng Việt Cuối học kì I lớp 4 * Ma trận nội dung kiểm tra đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt lớp 4. Số câu, Mức Mức Mức Mức Mạch kiến thức, kĩ năng Tổng số điểm 1 2 3 4 Kiến thức tiếng Việt : - Hiểu nghĩa và sử dụng được một số từ ngữ (kể cả thành ngữ, tục ngữ, từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học. Số câu 1 1 2 1 - Sử dụng được dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu gạch ngang - Nhận biết và bước đầu cảm nhận được cái hay của những câu văn có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa; biết dùng biện pháp so sánh và nhân hóa để viết được câu văn Số điểm 0,5 0.5 1.5 1 hay. Đọc hiểu văn bản: - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc. Số câu 1 2 1 1 - Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài. 5
  5. - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc. Số điểm 0.5 1 1 1 - Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. Số câu 2 3 3 2 10 Tổng Số điểm 1 1.5 2.5 2 7 Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Tiếng Việt Cuối học kì I lớp 4 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TT Chủ đề Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc hiểu văn Số 1 1 1 1 1 5 bản câu Câu 1 2 3 4 5 số 2 Kiến thức Số 1 1 1 1 1 4 tiếng Việt câu Câu 7 6 10 9 8 số Tổng số câu 2 2 2 1 1 1 1 10 6
  6. ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 LẦN 3 NĂM 2017-2018 Câu Đáp án Điểm 1 b 0,5 2 a 0,5 3 Giống xoài quả to, ngọt và thơm lừng 0.5 4 c 1 5 Câu chuyện ca nợi ba bạn nhỏ là người nhân hậu ,cao 1 thượng, khoan dung sống vị tha 6 a 0,5 7 a 0,5 8 Đơn giản thế nhưng ba tôi / đã dạy cho tôi cách sống 1 CN VN tốt ở đời. 9 2 từ láy : nhỏ nhẹ; xum xuê 1 10 Nhân hóa 0,5 - Hướng dẫn chấm điểm chi tiết (Chính tả) - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp : 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1điểm - Hướng dẫn chấm điểm chi tiết bài tập làm văn. II. Viết đoạn bài (8 điểm) 1.Mở bài: Viết được mở bài theo đúng yêu cầu của đề (1 điểm). - Mở bài giới thiệu đúng chủ đề (1 điểm). - Mở bài theo kiểu trực tiếp , sáng tạo: 1 điểm (tùy mức độ viết bài của HS trừ điểm) 2. Thân bài( 4 điểm). : -Tả bao quát về hình dáng cây được tả. 1,5 điểm - Tả được một số đặc điểm của cây tả từng bộ phận hoặc tả cây theo trình tự thời gian 1.5 điểm - Biết sử dụng các hình ảnh so sánh, nhân hóa ngữ phù hợp.1,0 điểm 3. Kết bài:Viết được kết bài theo đúng yêu cầu của đề, có nêu lên tình cảm đối với cây được tả. (1 điểm) 4. Chữ viết, chính tả (0,5 điểm). - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch, không mắc quá 5 lỗi được (0,5 điểm) 5. Dùng từ, đặt câu(0,5 điểm). - Dùng từ chính xác, viết câu đúng ngữ pháp, có hình ảnh( 0,5 điểm) 6. Sáng tạo( 1 điểm). - Bài viết tự nhiên, có ý độc đáo, không dập khuôn theo văn mẫu, (1 điểm) Đại Cường, ngày 7tháng 3 năm 2018 Người làm Nguyễn Thị Hưng 7