Đề khảo sát chất lượng môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Nghĩa Hùng

docx 4 trang thungat 6621
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Nghĩa Hùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_khao_sat_chat_luong_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2020_202.docx

Nội dung text: Đề khảo sát chất lượng môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Nghĩa Hùng

  1. PHÒNG GD&ĐT NGHĨA HƯNG KHẢO SÁT KẾT QUẢ HỌC TẬP, RÈN LUYỆN TRƯỜNG TH NGHĨA HÙNG LỚP 4 - NĂM HỌC 2020 – 2021 BÀI SỐ 1 (Thời gian làm bài: 60 phút) Họ và tên: Lớp: I. Em hãy đọc bài văn sau: Thánh Gióng Giặc đã đến chân núi Trâu. Thế nước rất nguy, người người hoảng hốt. Vừa lúc đó, sứ giả đem ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt đến. Chú bé vùng dậy vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng, oai phong, lẫm liệt. Tráng sĩ bước lên vỗ vào mông ngựa. Ngựa hí dài mấy tiếng vang dội. Tráng sĩ mặc áo giáp, cầm roi, nhảy lên mình ngựa. Ngựa phun lửa, tráng sĩ thúc ngựa phi thẳng đến nơi có giặc, đón đầu chúng đánh giết hết lớp này đến lớp khác, giặc chết như rạ. Bỗng roi sắt gãy. Tráng sĩ bèn nhổ những cụm tre cạnh đường quật vào giặc. Giặc tan vỡ. Đám tàn quân giẫm đạp lên nhau chạy trốn, tráng sĩ đuổi đến chân núi Sóc. Đến đấy, một mình một ngựa, tráng sĩ lên đỉnh núi, cởi giáp sắt bỏ lại, rồi cả người lẫn ngựa từ từ bay lên trời. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. (5đ) 1. Chú bé được sứ giả mang đến cho những gì? A. Voi sắt, roi sắt, áo giáp sắt. B. ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt. C. ngựa sắt, kiếm sắt, áo giáp sắt. 2. Chi tiết nào cho thấy chú bé lớn rất nhanh ? A. vùng dậy vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng, oai phong, lẫm liệt. B. bước lên vỗ vào mông ngựa. C. mặc áo giáp, cầm roi, nhảy lên mình ngựa. 3. Khi roi sắt gãy, tráng sĩ đã dùng cây gì để quật bọn giặc? A. Cây thông. B. Cây tre C. Cây dừa 4. Từ "áo giáp" là: A. Từ ghép tổng hợp. B. Từ ghép phân loại C. Từ láy 5. Từ "hoảng hốt" thuộc kiểu láy nào?
  2. A. Láy âm đầu. B. Láy vần C. Láy cả âm và vần 6. Trong câu: "Đến đấy, tráng sĩ lên đỉnh núi, cởi giáp sắt bỏ lại, rồi từ từ bay lên trời.", bộ phận vị ngữ là: A. lên đỉnh núi B. lên đỉnh núi, cởi giáp sắt bỏ lại C. lên đỉnh núi, cởi giáp sắt bỏ lại, rồi từ từ bay lên trời 7. Vị vua nào gắn với chơi trò" đánh trận cờ lau" và "dẹp loạn 12 sứ quân"? A. Ngô Quyền B. Đinh Tiên Hoàng( Đinh Bộ Lĩnh) C. Quang Trung(Nguyễn Huệ) 8. Chùa thời Lý là: A. Nơi tu hành của các nhà sư. B. Nơi sinh hoạt văn hóa của cộng đồng. C. Công trình kiến trúc đẹp. D. Tất cả các ý trên. 9. Trồng lúa nước trên ruộng bậc thang là hoạt động sản xuất tiêu biểu của người dân sống ở vùng nào? A. Dãy Hoàng Liên Sơn B. Đồng bằng Bắc Bộ C. Tây Nguyên 10. Lễ hội Phủ Dầy - Vụ Bản khai hội vào tháng giêng thuộc tỉnh nào ? A. Thái Bình B. Ninh Bình C. Nam Định II. Hoàn thành các bài tập sau: (4đ) 11. Viết thêm 2 từ ghép theo mẫu “x + núi”: đỉnh núi, 12. Ghi lại các danh từ riêng có trong bài văn trên: 13. Ghi lại các động từ có trong câu văn sau: "Tráng sĩ mặc áo giáp, cầm roi, cưỡi lên mình ngựa." - Động từ: 14. Giải đố: Để nguyên- vằng vặc trời đêm Thêm sắc - màu phấn cùng em tới trường. (Là chữ gì?) 15. Viết tiếng ghi tên em và cho biết tiếng đó gồm những bộ phận nào? 16. My mother's mother is my 17. is the season of fruits.
  3. 18. - Em tên là: Em thuộc dân tộc: - Gia đình em ở thôn Xã Huyện Tỉnh thuộc vùng (miền núi, đồng bằng, trung du, ven biển, hải đảo) III.Tự luận:(1đ) Em hãy viết đoạn văn tả một loại hoa mà nhà em trưng bày vào dịp tết vừa qua.
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI SỐ 1 I. (5đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B A B B A C B D A C Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 II. (4đ) Câu Điểm VD 11 0.5 dãy núi, ngọn núi, sườn núi, sông núi, 12 0.5 Thánh Gióng, (núi) Trâu, (núi) Sóc 13 0.5 mặc, cầm, cưỡi lên 14 0.5 trăng 15 0.5 16 0.5 grandmother 17 0.5 Autumn/ Fall 18 0.5 III. (1đ) STT Yêu cầu cần đạt Điểm 1 Hình thức: 0,25 - Trình bày đúng yêu cầu của 1 đoạn văn. - Câu từ đúng ngữ pháp; không mắc lỗi chính tả - Chữ viết rõ ràng, sạch đẹp 2 Nội dung: 0,75 - Bài đạt điểm tối đa phải có nội dung đảm bảo đúng yêu cầu của đề