Bài kiểm tra giữa học kỳ II môn Tiếng Việt + Toán Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Đại Hưng
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra giữa học kỳ II môn Tiếng Việt + Toán Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Đại Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_kiem_tra_giua_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_toan_lop_5_nam_ho.docx
Nội dung text: Bài kiểm tra giữa học kỳ II môn Tiếng Việt + Toán Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Đại Hưng
- Trường Tiểu học Đại Hưng BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Năm học 2020 - 2021 Lớp: 5A Môn Tiếng Việt – Lớp 5 Họ và tên: Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐIÊM LỜI NHẬN XÉT CHỮ KÍ GV Đọc: . Giáo viên 1: Viết: Giáo viên 2: TB: . . A. KIỂM TRA ĐỌC(10 ĐIỂM) 1.Đọc thành tiếng (3 điểm) - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc một trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 - Học sinh đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm và hiểu nội dung đoạn đọc. 2. Đọc thầm “Người chạy cuối cùng” và làm bài tập : ( 7 điểm) NGƯỜI CHẠY CUỐI CÙNG Cuộc thi chạy hàng năm ở thành phố tôi thường diễn ra vào mùa hè. Nhiệm vụ của tôi là ngồi trong xe cứu thương, theo sau các vận động viên, phòng khi có ai đó cần được chăm sóc y tế. Khi đoàn người tăng tốc, nhóm chạy đầu tiên vượt lên trước. Chính lúc đó hình ảnh một người phụ nữ đập vào mắt tôi. Tôi biết mình vừa nhận diện được “người chạy cuối cùng”. Bàn chân chị ấy cứ chụm vào mà đầu gối cứ đưa ra. Đôi chân tật nguyền của chị tưởng chừng như không thể nào bước đi được, chứ đừng nói là chạy. Nhìn chị chật vật đặt bàn chân này lên trước bàn chân kia mà lòng tôi tự dưng thở dùm cho chị , rồi reo hò cổ động cho chị tiến lên. Người phụ nữ vẫn kiên trì tiến tới, quả quyết vượt qua những mét đường cuối cùng.Vạch đích hiện ra, tiếng người la ó ầm ĩ hai bên đường. Chị chầm chậm tiến tới, băng qua, giật đứt hai đầu sợi dây cho nó bay phấp phới sau lưng tựa như đôi cánh. Kể từ hôm đó, mỗi khi gặp phải tình huống quá khó khăn tưởng như không thể làm được, tôi lại nghĩ đến “người chạy cuối cùng”. Liền sau đó mọi việc trở nên nhẹ nhàng đối với tôi. Sưu tầm Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng ( Câu 1, 2, 3, 5, 6) và trả lời các câu còn lại.
- Câu 1. (0,5đ)M1. Nhiệm vụ của nhân vật “tôi” trong bài là gì? a. Đi thi chạy. c. Đi diễu hành. b. Đi cổ vũ. d. Chăm sóc y tế cho vận động viên. Câu 2. (0,5đ)M1 “Người chạy cuối cùng” trong cuộc đua có đặc điểm gì? L A. Là một em bé . B. Là một cụ già . C. Là một người phụ nữ có đôi chân tật D. Là một người đàn ông mập mạp. nguyền. Câu 3: (0,5đ)M3. Nội dung chính của câu chuyện là gì? a.Ca ngợi người phụ nữ đã vượt qua được khó khăn vất vả giành chiến thắng trong cuộc thi. b.Ca ngợi người phụ nữ có đôi chân tật nguyền có nghị lực và ý chí đã giành chiến thắng trong cuộc thi chạy. c.Ca ngợi tinh thần chịu thương, chịu khó của người phụ nữ. d.Ca ngợi ý chí kiên cường của người phụ nữ. Câu 4: (1đ)M4. Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì cho bản thân ? Câu 5: (0,5đ)M1. Từ trái nghĩa với từ “kiên trì” là từ nào? A. Nhẫn nại B. Dũng cảm C. chán nản D.Hậu đậu Câu 6: (0,5đ)M1. Từ “băng” trong các từ “băng giá, băng bó, băng qua” có quan hệ với nhau như thế nào? a. Đó là một từ nhiều nghĩa. c. Đó là những từ trái nghĩa b. Đó là những từ đồng nghĩa. d . Đó là những từ đồng âm Câu 7: (0,5đ)M3.Viết thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản: Mặc dù trời mưa to Câu 8: (1đ)M2. Hai câu văn sau liên kết với nhau bằng cách nào? Nêu tác dụng của cách liên kết đó. Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương chưa đơm bông, nhưng hoa nhài trắng mịn, hoa mộc, hoa ngâu kết chùm đang tỏa hương ngào ngạt. Dường như chúng đang cùng nhau khoe hương, khoe sắc. Câu 9. (1đ)M4. Đặt một câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ " càng càng"?
- Câu 10: (1đ)M2.Năm nay, chị em tôi lớn cả, chúng tôi họp để bàn kế hoạch tổ chức sinh nhật bà. Hãy xác định trạng ngữ, chủ ngữ và vị ngữ trong câu trên? B. KIỂM TRA VIẾT( 10 điểm) 1- Chính tả (2đ): ( Nghe - viết). Bài viết: "Trí dũng song toàn" (SHDH 5/ Tập II – trang 28) Đoạn từ: Thấy sứ thần Việt Nam đến hết. B- Tập làm văn: (8đ) : Đề bài: Hãy tả một đồ vật em yêu thích.
- . . . . . . . . .
- Trường Tiểu học Đại Hưng BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Năm học 2020 - 2021 Lớp: 5A Môn Toán – Lớp 5 Họ và tên: Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐIÊM LỜI NHẬN XÉT CHỮ KÍ GV Giáo viên 1: Giáo viên 2: I. TRẮC NGHIỆM ( 7 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu dưới đây: Câu 1. a)(0,5đ)M1.Chữ số 7 trong số thập phân 32,478 thuộc hàng nào ? A.Hàng nghìn B. Hàng phần nghìn C.Hàng phần trăm D.Hàng trăm b) (0,5đ)M1. Phân số 7/10 viết dưới dạng số thập phân là số nào? A. 0,07 B. 0,7 C. 7 D. 70 Câu 2. (1đ)M2 .Có 4 người làm xong một công việc trong 8 ngày. Hỏi muốn làm xong công việc đó trong 2 ngày thì cần thêm bao nhiêu người nữa ? A. 1 người B. 16 người C. 12 người D. 3 người Câu 3: (0,5đ)M2. a)Số thích hợp để điền vàochỗ chấm:0,22 m3 = dm3 là bao nhiêu? A. 22 B. 220 C. 2200 D. 22000 b) (0,5đ)M2: Số thích hợp điền vào chỗ trống 8km 5m = m ?. A. 8005 B. 805 C. 8,005 D.80005 Câu 4: a) (0,5đ)M2: Số thích hợp điền vào chỗ trống 3 kg 75 g = kg ? A. 3,75 B. 3,075 C. 375 D. 3750 b) (0,5đ)M2. Số thích hợp điền vào chỗ trống 2 m2 37dm2 = m2 ? A. 2,37 B. 20,37 C. 2037 D. 237 Câu 5: a) (0,5đ)M2. Hình lập phương có cạnh là 5m. Vậy thể tích hình lập phương đó là bao nhiêu ? A. 150 m3 B. 125 m3 C.100 m3 D. 25 m3 b)(0,5đ)M2. Hình tam giác có độ dài đáy 15m và chiều cao 9m. Vậy diện tích hình tam giác đó là bao nhiêu? A. 68,6m2 B. 58,3m2 C. 58,5m2 D. 67,5m2 Câu 6. (1đ)M3. Diện tích của hình tam giác là 25,3cm2, chiều cao là 5,5cm. Tính độ dài đáy của hình tam giác đó? A. 6,4cm B. 4,6cm C. 2,9cm D. 9,2cm
- Câu 7. (1đ)M3. Khối 5 có tất cả 110 học sinh, biết số học sinh nữ bằng 2/3 số hs nam.Số học sinh nam là bao nhiêu? A. 22 B. 44 C.66 D.55 II. TỰ LUẬN ( 3 điểm) Câu 8: (1đ)M1. Đặt tính rồi tính: 69,78+ 35,97 83,45 – 30,98 5,4 x 6,8 36,66 : 7,8 Câu 9:(1đ)M3. Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể là: chiều dài 4 2,5m, chiều rộng 1,6m và chiều cao 1m. Mức nước trong bể cao bằng chiều cao của bể. 5 Tính thể tích mực nước? Câu 10:(1đ)M4. Tính bằng cách hợp lí nhất: a) 5,7 x (179 – 130) + (3,4 + 2,3) x (32 + 18) + 5,7 b) 15,3 x 4,6 + 5,4 x 15,3