Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Dương Quang

docx 13 trang thungat 5910
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Dương Quang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ky_i_mon_toan_tieng_viet_lop_5_nam_hoc.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Dương Quang

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC DƯƠNG QUANG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2020 – 2021 KHỐI 5 TRƯỜNG TIỂU HỌC DƯƠNG QUANG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN GIỮA HỌC KỲ II – LỚP 5 NĂM HỌC 2020 - 2021 Số Mạch kiến thức, kỹ câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng năng và số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL Câu 1. Số học : Giải được 1 5 9 10 các bài toán liên số quan đến tỉ số phần Số 1 1 1 1 3 trăm. Thu thập và xử câu lí thông tin từ biểu Số 0.5 1 1 1 3.5 đồ hình quạt. điểm 2. Đại lượng và đo Câu đại lượng: Biết tên 2 7 6 số gọi, kí hiệu, và các mối quan hệ giữa 1 Số số đơn vị đo thể tích. 1 1 1 3 câu Viết, chuyển đổi và thực hiện được phép Số tính với các số đo thể 0.5 2 1 3.5 điểm tích. Câu 3 4 8 3. Hình học: Biết số nhận dạng, tính diện Số 1 1 1 3 tích, thể tích một số câu hình đã học. Số 1 1 1 3 điểm Số 3 2 1 1 2 1 10 câu Tổng Số 2 2 2 1 2 1 10 điểm
  2. PHÒNG GD&ĐT TP BẮC KẠN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH DƯƠNG QUANG NĂM HỌC 2020-2021 MÔN TOÁN - LỚP 5 (Thời gian làm bài 40 phút) Họ và tên: . Người coi: Lớp 5 Người chấm: Điểm bằng số Điểm bằng chữ Nhận xét của thầy, cô giáo ĐỀ BÀI Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : Câu 1: Số thập phân 0,09 được viết dưới dạng phân số là: A. 9 B.9 C. 9 D. 90 10 100 1000 10 Câu 2: Khối lớp 5 có 80 học sinh, số HS nữ là 38 em. Tỉ số % của số HS nam và số HS cả lớp là bao nhiêu? A. 52,5% B. 60% C. 48% D. 52% Câu 3. Một hình tròn có bán kính là 6cm thì diện tích là: ( 1 điểm) A. 113,04cm2 B. 113,03cm2 C. 113,02cm2 D. 113cm2 Câu 4. Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 2cm là: ( 1 điểm) A. 42cm2 B. 16cm2 C. 24cm2 D. 20cm2 Câu 5:Kết quả điều tra về ý thích đối với một số môn tự chọn ( 1 điểm) của 200 học sinh khối lớp 5 được thể hiện rõ trên biểu đồ. Số học sinh thích môn Tiếng Anh là: Nhạc Tiếng Anh 38% A. 45 em B. 60 em 45% C. 120 em D. 90 em Câu 6: Số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm của 3 3 3 Họa 5m 7dm = m là:(1 điểm) 17% A. 57 B. 5,07 C. 5,007 D. 5,0007 Câu 7: Đặt tính rồi tính(2 điểm) 287,34 + 34,5 98,234 – 12,457 51,37 x 8,3 612,35 : 18,5
  3. Câu 8: ( 1đ) Một người thợ hàn một cái thùng không nắp bằng tôn mỏng có dạng 2 hình hộp chữ nhật có chiều dài 9dm, chiều rộng 6,5 dm, chiều cao bằng chiều 3 dài. a) Tính diện tích tôn phải dùng để làm thùng (không tính mép hàn) b) Tính thể tích cái thùng đó. 1 Câu 9: ( 1đ) Một mảnh đất hình thang có đáy lớn 28m, đáy bé bằng đáy lớn 2 chiều cao 8m. Người ta dành 55% diện tích mảnh đất để làm nhà. Tính diện tích phần đất làm nhà Câu 10: Tìm x: x × 9,25 + 75% × x = 55,35
  4. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM MÔN: TOÁN 5 GIỮA KỲ 2 Năm học: 2020-2021 - HS khoanh tròn mỗi câu1,2,3,4,5,6 mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Câu 7,8,9 mỗi câu đúng được 1 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 ĐÁP ÁN B A A C D C Điểm 0,5 0,5 1 1 1 1 Câu 7. a.321,84 b. 85,777 c. 426,371 d. 33,1 Câu Đáp án Điểm Hướng dẫn chấm Bài giải Chiều cao của thùng là: - Phép tính sai, lời 2 9 x = 6 (cm)0,25 điểm giải đúng ghi điểm 3 lời giải. Diện tích xung quanh của thùng là: - Sai đơn vị, trừ toàn 2 (9 + 6,5) x 2 x 6 = 186 ( dm ) 0,5 điểm bài 0,5điểm Diện tích đáy thùng là: 8 9 x 6,5 = 58,5 (dm2) 0,25 điểm a) Diện tích tôn phải dùng để làm thùng là: 2 186 + 58,5 = 244,5 (dm2) 0,25 điểm b) Thể tích cái thùng là: 9 x 6,5 x 6 = 351 (dm3) 0,5 điểm Đáp số: a) 244,5 (dm2)0,25 điểm b) 351 (dm3) x × 9,25 + 75% × x = 55,35 x × 9,25 + 0,75 × x = 55,35 x (9,25 + 0,75 = 55,35 9 × ) 1 x × 10= 55,35 x = 55,35 : 10 x = 5,53 Đáy bé hình thang là 1 28 = 14m × 2 Diện tích mảnh đất hình thang là: (28 + 14) × 8 : 2 = 168( 2) 10 1 Diện tích phần đất để làm nhà là: 168 × 55 : 100 = 92,4 ( 2 ĐS: 168 2 92,4 2
  5. MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 NĂM HỌC 2020 – 2021 Mức 4 Mạch Mức 1 Mức 2 Mức 3 Số câu (vận dụng Tổng TT kiến thức (nhận biết) (thông hiểu) (vận dụng) Số điểm nâng cao) kĩ năng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc 1 thành 3 điểm tiếng Số câu 2 2 1 1 4 2 Đọc hiểu 2 Câu số 1,2 3,4 5 6 1,2,3,4 5,6 văn bản Số điểm 1 1 1 1 2 2 Tổng điểm 4 điểm Số câu 1 1 1 1 2 2 Kiến thức 3 Câu số 7 8 9 10 7,8 9,10 T. Việt Số điểm 0,5 0,5 1 1 1 2 Tổng điểm 3 điểm Tổng số câu 3 3 2 2 6 4 Tổng điểm 1,5 1,5 2 2 3 4 4 Chính tả 2 điểm 5 Tập làm văn 8 điểm
  6. PHÒNG GD&ĐT TP BẮC KẠN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH DƯƠNG QUANG NĂM HỌC 2020-2021 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5 (Thời gian làm bài 40 phút) Họ và tên: . Người coi: Lớp 5 Người chấm: Điểm bằng số Điểm bằng chữ Nhận xét của thầy, cô giáo I. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm ĐỀ BÀI I- Đọc thành tiếng(3điểm) -Giáo viên cho HS bốc thăm phiếu nhận bài đọc từ tuần 19 đến tuần 26, SGK Tiếng Việt 5,Tập II, trả lời câu hỏi nội dung có trong đoạn bài đọc. (Kiểm tra trong các tiết ôn tập.) II-Đọc thầm và làm bài tập:(7 điểm) -Đọc thầm bài “Phong cảnh đền Hùng” (SGK Tiếng Việt 5, tập II, trang 68, 69). Phong cảnh đền Hùng Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm đủ màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa. Trong đền, dòng chữ vàng Nam quốc sơn hà uy nghiêm để ở bức hoành phi treo chính giữa. Lăng của các vua Hùng kề bên đền Thượng, ẩn trong rừng cây xanh xanh. Đứng ở đây, nhìn ra xa, phong cảnh thật là đẹp. Bên phải là đỉnh Ba Vì vòi vọi, nơi Mị Nương - con gái vua Hùng Vương thứ 18 - theo Sơn Tinh về trấn giữ núi cao. Dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững chắn ngang bên trái đỡ lấy mây trời cuồn cuộn. Phía xa xa là núi Sóc Sơn, nơi in dấu chân ngựa sắt Phù Đổng, người có công giúp Hùng Vương đánh thắng giặc Ân xâm lược .Trước mặt là Ngã Ba Hạc, nơi gặp gỡ giữa ba dòng sông lớn tháng năm mải miết đắp bồi phù sa cho đồng bằng xanh mát. Trước đền Thượng có một cột đá cao đến năm gang, rộng khoảng ba tấc .Theo ngọc phả, trước khi dời đô về Phong Khê, An Dương Vương đã dựng mốc đá đó, thề với các vua Hùng giữ vững giang sơn. Lần theo lối cũ đến lưng chừng núi có đền Trung thờ 18 chi vua Hùng. Những cành hoa đại cổ thụ tỏa hương thơm, những gốc thông già hàng năm, sáu thế kỉ che mát cho con cháu về thăm đất Tổ. Đi dần xuống là đền Hạ, chùa Thiên Quang và cuối cùng là đền Giếng, nơi có giếng Ngọc trong xanh, ngày xưa công chúa Mị Nương thường xuống rửa mặt soi gương. Theo Đoàn Minh Tuấn Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý đúng với mỗi câu sau: 1/(0,5Điểm) Đền Hùng nằm trên ngọn núi nào?
  7. PHÒNG GD&ĐT TP BẮC KẠN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH DƯƠNG QUANG NĂM HỌC 2020-2021 A. Tam Đảo. B. Ba Vì. C. Nghĩa Lĩnh. 2/(0,5Điểm) Tìm những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng? A. Trước đền là Dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững . B. Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa. C. Trước đền là cột đá cao đến năm gang. 3/(0,5Điểm) Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? “Dù ai đi ngược về xuôi. Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.”Là: A. Mùng mười tháng ba là ngày giỗ của Thánh Gióng. B. Mùng mười tháng ba là ngày giỗ của các vua Hùng. C. Mọi người dù đi đâu, ở đâu cũng nhớ về quê hương. 4/ (0,5Điểm)Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung bài văn? A. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ. B. Ca ngợi niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. C. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. 5/ (1 Điểm)Bài văn nhắc đến những câu chuyện lịch sử nào? 6/(1Điểm)Phong cảnh đền Hùng có mấy đền và đó là những đền nào? Có đền, đó là đền 7/(0,5Điểm) Câu ghép “Trước đền, những khóm hải đường bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa.” có các vế câu nối với nhau bằng cách nào? A. Bằng cách sử dụng quan hệ từ. B. Bằng cách sử dụng cặp từ hô ứng. C. Bằng cách nối trực tiếp, không cần từ nối. 8/(0,5Điểm) Dòng nào dưới đây giải thích đúng nghĩa từ truyền thống? A. Phong tục và tập quán của tổ tiên ông bà để lại. B. Cách sống và nếp nghĩ của nhiều ngưởi nhiều địa phương khác nhau. C. Là lối sống và nếp nghĩ của người dân đã có từ lâu đời được truyền từ đời này sang đời khác. 9/ (1Điểm)Dấu phẩy trong câu “Trong đền, dòng chữ vàng “Nam quốc sơn hà” uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa.” có ý nghĩa như thế nào? 10/(1Điểm)Trong câu“Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh.Trước đền, những khóm hải đường bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa.”Từ nào được lặp lại. Việc lặp lại đó có ý nghĩa gì?
  8. MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5 (Thời gian làm bài 40 phút) Họ và tên: . Người coi: Lớp 5 Người chấm: Điểm bằng số Điểm bằng chữ Nhận xét của thầy, cô giáo B/ Kiểm tra viết: (10 điểm) I/ Chính tả: (2 điểm) Nghe – viết: Bài: Ai là thủy tổ loài người? (SGK Tiếng Việt 5 – Tập 2 – Trang 70) GV đọc cho HS viết . II . Tập làm văn (8 điểm) Tả một đồ vật mà em yêu thích nhất.
  9. TRƯỜNG TIỂU HỌC DƯƠNG QUANG Đáp án- Hướng dẫn chấm Tiếng việt – Lớp: 5 Giữa kì II – Năm học : 2020- 2021 A. PHẦN ĐỌC A/ Kiểm tra đọc: (10 điểm) a.Đọc thành tiếng - Đọc rành mạch, lưu loát, diễn cảm, tốc độ 110 tiếng/ phút: 1 điểm. - Nếu HS đọc vấp, sai dấu thanh, Tùy theo mức độ GV ghi 0,25; 0,5; 0,75; 1.2,5; 3 b. Đọc hiểu: (7 điểm) -Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kĩ bài văn rồi khoanh vào trước ý với mỗi câu đúng. Câu 1, 2, 5, 6, 8 , 10 khoanh vào trước ý với câu trả lời đúng: mỗi bài được 0,5 điểm. Câu 3,4,7,9 khoanh vào trước ý trả lời đúng: Mỗi bài được 1 điểm. Câu 1 2 3 4 7 8 (0.5đ) (0.5đ) (1đ) (0,5đ) (1đ) (0.5đ) ĐÁP C B C C C C ÁN Câu 5 (1 Điểm)Bài văn nhắc đến những câu chuyện lịch sử nào? Thánh Gióng; Sơn Tinh-Thủy Tinh;An Dương Vương xây thành Cổ Loa. Câu 6: (1Điểm) B: Đền Thượng, đền Hạ , đền Trung , đền Giếng Câu 9 (1Điểm)Dấu phẩy trong câu “Trong đền, dòng chữ vàng “Nam quốc sơn hà” uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa.” có ý nghĩa như thế nào? Ngăn cách trạng ngữ với các thành phần chính trong câu. Câu 10 : (1Điểm) Là từ “ đền” Lặp lại từ “ đền” trong hai câu trên có tác dụng giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ giữa hai câu văn để tạo tạo thành đoạn văn. B/ Kiểm tra viết: (10 điểm) I/ Chính tả: (2 điểm) Ai là thủy tổ loài người? Theo một truyền thuyết, Chúa Trời đã dành ra bảy ngày để sáng tạo muôn loài, trong đó có thủy tổ loài người là ông A- đam và bà E – va. Ở Trung Quốc cũng có truyện thần Nữ Oa dùng đất thó nặn thành người. Còn đối với người Ân Độ, vị thần tạo ra con người là thần Bra – hma. Đến giữa thế kỉ XIX, nhờ công trình nghiên cứu của nhà bác học thiên tài Sác – lơ Đác – uyn, người ta mới biết rằng loài người được hình thành dần qua hàng triệu năm từ một loài vượn cổ. - Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng quy định, sach, đẹp (2điểm.) - Bài viết không mắc lỗi chính tả quá 5 lỗi (2điểm) * Lưu ý: Nếu lỗi chính tả trong bài viết nhiều (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, dấu thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 4 lỗi 0,25 điểm.
  10. * Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 1 điểm toàn bài. II- Tập làm văn(8điểm) - Đảm bảo các yêu cầu sau được 8 điểm - Mở bài: Giới thiệu được vật mình định tả,(Vật đó là vật gì, ở đâu, Nếu là của mình thì nêu vì sao có được vật đó). (1Đ) - Thân bài :Nêu được bộ phận, cấu tạo, màu săc, của vật đó.(2Đ) Nêu được công dụng của vật đó (1Đ) Liên hệ bản thân với vật đó (1Đ) -Kết bài: Nêu được cảm nghĩ, nhận xét, .của bản thân về vật đó.(1Đ) -Chữ viết : trình bày đẹp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ.(1Đ) -Dùng từ, đặt câu đúng đủ ý, rõ nghĩa, sử dụng dấu câu chính xác. Câu ý có sáng tạo (1Đ)