Bài kiểm tra học kỳ I môn Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Văn Phú

doc 7 trang thungat 4520
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra học kỳ I môn Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Văn Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_lich_su_lop_6_nam_hoc_2018_2019_tr.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra học kỳ I môn Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Văn Phú

  1. TRƯỜNG THCS VĂN PHÚ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I Họ và tên: NĂM HỌC 2018-2019 Lớp: 6 Môn: Lịch sử 6 (Thời gian: 45 phút) Điểm toàn bài Lời nhận xét của thầy cô giáo Bằng số Bằng chữ ĐỀ BÀI PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1: Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời mà em cho là đúng nhất: 1. Năm 179 TCN, Triệu Đà xâm lược Âu Lạc, năm đó cách ngày nay (2017) là: A. 2196 năm. B. 2010 năm. C. 1838 năm. D. 179 năm. 2. Cách đây khoảng 3 – 4 triệu năm đã xuất hiện: A. Loài vượn cổ. B. Người tối cổ C. Người tinh khôn D. Người hiện đại. 3. Thuật luyện kim ra đời trên cơ sở của nghề: A. Rèn sắt B. Làm đồ đá C. Làm đồ trang sức. D. Làm gốm 4. Xã hội Văn Lang chia thành nhiều tầng lớp khác nhau là : A. Người quyền quý, dân tự do B. Người quyền quý, dân tự do, nô tì C. Người quyền quý, nông dân, công xã, nông nô D. Cả 3 ý đều sai. Câu 2: Nối thời gian ở cột A với sự kiện ở cột B sao cho thích hợp (1 điểm): Cột A Nối Cột B 1. Cuối thiên niên kỉ IV- III A. Nước Văn Lang ra đời. TCN 2. Đầu thiên niên kỉ I TCN B. Các quốc gia cổ đại phương Đông đầu tiên được hình thành. 3. Khoảng thế kỉ VII TCN C. Hình thành hai quốc gia Hi Lạp và Rô-ma 4. Thế kỉ III TCN D. Nước Âu Lạc ra đời Câu 3: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống (1 điểm): Cổ Loa là một Ở đây có một lực lượng quân đội lớn gồm bộ binh và thủy binh được trang bị các vũ khí bằng .như giáo, rìu chiến, dao găm và đặc biệt là Các nhà khảo cổ đã phát hiện được ở phía nam thành (Cầu Vực) một
  2. hố mũi tên đồng gồm hàng vạn chiếc. Đầm Cả là nơi tập trung các vừa luyện tập, vừa sẵn sàng chiến đấu. PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: (1.5đ) Em hãy cho biết nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào? Câu 2: (4 đ)Vẽ sơ đồ tổ chức nhà nước Văn Lang? Em có nhận xét gì về tổ chức của nhà nước đầu tiên này? Câu 3: (1.5 đ) Em hãy nêu những nét chính trong đời sống vật chất của cư dân Văn Lang? BÀI LÀM
  3. KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn: Lịch sử - Lớp 6 I.Mục đích kiểm tra 1. Kiến thức. - Giúp học sinh củng cố lại nội dung kiến thức lịch sử Thế giới và Việt Nam thời kì cổ đại. 2. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng tư duy, đánh giá, phân tích các sự kiện lịch sử. 3. Thái độ. - Nghiêm túc làm bài. II. Hình thức kiểm tra Hình thức kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và Tự luận III. Xây dựng ma trận đề kiểm tra Cấp độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cấp độ Cấp Cộng thấp độ cao Chủ đề - Biết cách tính năm, theo công lịch Số câu 1/4 1/4 Số điểm 0.25 0.25 Tỉ lệ% 0.25% 0.25% Xã hội Sự xuất hiện nguyên thủy của con người trênTrái đất Số câu 1/4 1/4 Số điểm 0.25 0.25 Tỉ lệ% 0.25% 0.25% Các Quốc gia Nắm được sự cổ đại xuất hiện quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây Số câu 1/2 1/2 Số điểm 0.5 0.5 Tỉ lệ% 0.5% 0.5% Sự hình - Học sinh Nước Âu thành nhà hiểu thành Cổ Lạc. nước Âu Lạc Loa là trung
  4. tâm chính trị, kinh tế, quân sự của nước Âu Lạc. Số câu 1/4 1 1.25 Số điểm 0.25 1 1.25 Tỉ lệ% 2.5% 10% 12.5% Hiểu và biết Những được nghề chuyển biến nông trồng lúa về đời sống nước ra đời ở kinh tế đâu và trong điều kiện nào Số câu 1 1 Số điểm 1.5 1.5 Tỉ lệ% 15% 15% nắm được Vẽ được sơ những nét cơ đồ tổ chức Nước Văn bản và sự nhà nước Lang hình thành Văn Lang và nhà nước nhận xét về Văn Lang. tổ chức của nhà nước đầu tiên này Số câu 1/2 1 1.5 Số điểm 0.5 4 4.5 Tỉ lệ% 5% 40% 45% Nêu được Đời sống vật những nét chất và tinh chính trong thần của cư đời sống vật dân Văn chất của cư Lang. dân Văn Lang Số câu 1.25 1.25 Số điểm 1.75 1.75 Tỉ lệ% 17.5% 17.5% Tổng số câu 1.5 3.25 1.25 6 Tổng số điểm 1.5 4.25 4.25 10 Tỉ lệ% 15% 40% 45% 100% IV. Đề bài: PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1: Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời mà em cho là đúng nhất: 1. Năm 179 TCN, Triệu Đà xâm lược Âu Lạc, năm đó cách ngày nay (2017) là: A. 2196 năm. B. 2010 năm. C. 1838 năm. D. 179 năm.
  5. 2. Cách đây khoảng 3 – 4 triệu năm đã xuất hiện: A. Loài vượn cổ. B. Người tối cổ C. Người tinh khôn D. Người hiện đại. 3. Thuật luyện kim ra đời trên cơ sở của nghề: A. Rèn sắt B. Làm đồ đá C. Làm đồ trang sức. D. Làm gốm 4. Xã hội Văn Lang chia thành nhiều tầng lớp khác nhau là : A. Người quyền quý, dân tự do B. Người quyền quý, dân tự do, nô tì C. Người quyền quý, nông dân, công xã, nông nô D. Cả 3 ý đều sai. Câu 2: Nối thời gian ở cột A với sự kiện ở cột B sao cho thích hợp (1 điểm): Cột A Nối Cột B 1. Cuối thiên niên kỉ IV- III A. Nước Văn Lang ra đời. TCN 2. Đầu thiên niên kỉ I TCN B. Các quốc gia cổ đại phương Đông đầu tiên được hình thành. 3. Khoảng thế kỉ VII TCN C. Hình thành hai quốc gia Hi Lạp và Rô-ma 4. Thế kỉ III TCN D. Nước Âu Lạc ra đời Câu 3: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống (1 điểm): Cổ Loa là một (1) Ở đây có một lực lượng quân đội lớn gồm bộ binh và thủy binh được trang bị các vũ khí bằng (2) .như giáo, rìu chiến, dao găm và đặc biệt là (3) Các nhà khảo cổ đã phát hiện được ở phía nam thành (Cầu Vực) một hố mũi tên đồng gồm hàng vạn chiếc. Đầm Cả là nơi tập trung các (4) vừa luyện tập, vừa sẵn sàng chiến đấu. PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: (1.5đ) Em hãy cho biết nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào? Câu 2: (4 đ)Vẽ sơ đồ tổ chức nhà nước Văn Lang? Em có nhận xét gì về tổ chức của nhà nước đầu tiên này? Câu 3: (1.5 đ) Em hãy nêu những nét chính trong đời sống vật chất của cư dân Văn Lang? V. Đáp án- Biểu điểm PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1: Khoanh tròn: (1,0 điểm - Mỗi ý đúng 0,25điểm) 1 2 3 4 Đáp án A B D B Câu 2: Nối ý: (1,0 điểm - Mỗi ý đúng 0,25điểm) 1 2 3 4 Đáp án B C A D
  6. Câu 3: Điền khuyết: (1,0 điểm - Mỗi ý đúng 0,25điểm) (1) (2) (3) (4) Đáp án Quân thành Đồng Nỏ Thuyền chiến PHẦN I: TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: (1.5 đ) - Địa điểm: Trên các vùng cư trú rộng lớn ở đồng bằng ven sông, ven suối, ven biển nghề trồng lúa nước được ra đời. - Điều kiện: Đất phù sa màu mỡ thuận tiện cho tưới tiêu -> dần dần thóc gạo trở thành lương thực chính của con người . Câu 2: (4 đ) Hùng Vương Lạc hầu - Lạc tướng (Trung ương) Lạc tướng Lạc tướng (Bộ) (Bộ) Bồ chính (Bé) Bồ chính Bồ chính * Nhận xét: Tổ chức nhà nước(Chiềng, đơn giản, liên(Chiềng, minh giữa các bộ (Chiềng,lạc song chưa có luật pháp và quân đội. Chạ) Chạ) Chạ) Câu 3: ( 1.5đ ) - Ở: Nhà sàn mái cong hình thuyền hay mái tròn hình mui thuyền (ở thành làng, chạ) - Ăn: Cơm nếp, cơm tẻ, rau, thịt, cá - Mặc: + Nam: đóng khố, mình trần + Nữ: Mặc váy, áo xẻ giữa có yếm che ngực, búi tóc hoặc thả - Đi lại: Bằng thuyền Ngêi ra ®Ò Hoàng văn hà KÝ duyÖt cña tæ chuyªn m«n KÝ duyÖt cña ban gi¸m hiÖu
  7. TT HiÖu trưởng Hán Thị Hoa Hồng NguyÔn Duy S¸ng