Bài kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn Khối 9 - Năm học 2018-2019 - Phòng GD&ĐT huyện Bà Tơ (Có ma trận và đáp án)

doc 5 trang thungat 3330
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn Khối 9 - Năm học 2018-2019 - Phòng GD&ĐT huyện Bà Tơ (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_ngu_van_khoi_9_nam_hoc_2018_2019_p.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn Khối 9 - Năm học 2018-2019 - Phòng GD&ĐT huyện Bà Tơ (Có ma trận và đáp án)

  1. MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KỲ I. NĂM HỌC 2018 -2019 Môn: Ngữ văn - Khối (lớp): 9 Thời gian làm bài: 90 phút Nội dung Mức độ cần đạt Vận dụng Cộng Chủ đề Nguồn ngữ liệu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận thấp dụng cao Ngữ liệu: Khổ - Nhận biết - Nêu được nội thơ Ánh trăng được phương dung chính của Nguyễn thức biểu của khổ thơ. Duy đạt. - Rút ra được - Chỉ ra được cho mình thái I. ĐỌC - các từ láy có độ sống phù HIỂU trong khổ hợp với quan thơ. điểm chung Số câu 2 2 4 Số điểm 1,0 điểm 2,0 điểm 3,0 điểm Tỉ lệ 10 % 20 % 30 % Câu 1. Viết Viết đoạn đoạn văn văn - Khoảng 5 – 7 câu - Về một kỉ niệm đáng nhớ nhất trong ngày khai trường đầu tiên của mình Số câu 1 1 II. LÀM Số điểm 2,0 điểm 2,0 điểm VĂN Tỉ lệ 20 % 20 % Câu 2. Văn tự Viết bài sự. “Thay lời văn nhân vật ông Hai, kể lại truyện ngắn Làng của nhà văn Kim Lân.” Số câu 1 1 Số điểm 5,0 điểm 5,0 điểm Tỉ lệ 50 % 50 % Số câu 2 2 1 1 6 Tổng Số điểm 1,0 điểm 2,0 điểm 2,0 điểm 5,0 điểm 10,0 điểm cộng Tỉ lệ % 10 % 20 % 20 % 50 % 100 %
  2. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN BA TƠ KIỂM TRA HỌC KỲ I. NĂM HỌC 2018-2019 * * * Môn: Ngữ văn - Khối (lớp): 9 Thời gian: 90 phút (Không tính thời gian giao đề) Trường TH&THCS Ba Bích Ngày kiểm tra: SBD: . Họ và tên: Lớp: Buổi: Điểm Lời phê của giáo viên Người chấm bài Người coi kiểm tra (Ký, ghi rõ họ và tên) (Ký, ghi rõ họ và tên) ĐỀ CHÍNH THỨC Học sinh làm bài ngay trên tờ giấy này Phần I. Đọc, hiểu văn bản (3,0 điểm) Đọc khổ thơ sau và trả lời các câu hỏi: “Trăng cứ tròn vành vạnh kể chi người vô tình ánh trăng im phăng phắc đủ cho ta giật mình” (Trích Ánh trăng – Nguyễn Duy, Ngữ văn 9 - Tập một - NXBGD năm 2014) Câu 1 (0,5 điểm). Xác định các phương thức biểu đạt trong khổ thơ trên. Câu 2 (0,5 điểm). Chỉ ra các từ láy có trong khổ thơ. Câu 3 (1,0 điểm). Nêu nội dung chính của khổ thơ. Câu 4 (1,0 điểm). Qua nội dung của khổ thơ trên, em rút ra cho mình thái độ sống như thế nào ? Phần II. Làm văn (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm). Từ nội dung khổ thơ phần đọc hiểu, em hãy viết một đoạn văn (từ 8-10 câu) về lòng vị tha. Câu 2 (5,0 điểm). Em hãy thay lời nhân vật ông Hai, kể lại truyện ngắn Làng của nhà văn Kim Lân. (Muốn cùng tác giả: vào -> thành viên tích cực (hôm nay/tuần này) -> Nguyễn Công Chính -> xem danh sách đưa lên-> đề thi) BÀI LÀM
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018 - 2019 Môn: Ngữ văn - Lớp (Khối): 79 Thời gian làm bài: 90 phút (Hướng dẫn chấm gồm 02 trang) Phần Câu Nội dung Điểm PHẦN I. Các phương thức biểu đạt có trong đoạn thơ trên: Tự sự, miêu 0,5 ĐỌC – 1 tả và biểu cảm. HIỂU Từ láy có trong khổ thơ: vành vạnh, phăng phắc. (3 điểm) Lưu ý : 0,5 2 - HS đưa ra đầy đủ các nội dung trên đạt điểm tối đa; - HS trả lời thiếu một từ trừ 0,25 điểm. Nội dung chính của khổ thơ: Con người có thể vô tình, có thể 3 lãng quên nhưng thiên nhiên, nghĩa tình quá khứ thì luôn luôn 1,0 tròn đầy, bất diệt. HS đưa ra các cách khác nhau theo quan điểm của bản thân 4 nhưng cần phù hợp, không vi phạm đạo đức, pháp luật. GV 1,0 chấm cần linh hoạt. PHẦN II. 1 HS viết đoạn văn: Về hình thức phải có mở đoạn, phát triển LÀM (2 điểm) đoạn và kết đoạn. Các câu phải liên kết với nhau chặt chẽ về VĂN nội dung và hình thức. (7 điểm) a. Đảm bảo thể thức của một đoạn văn và đảm bảo số câu 0,25 b. Xác định đúng vấn đề : bày tỏ tình yêu của em đối với mẹ. 0,25 c. Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn: Vận dụng tốt các phương thức biểu đạt. Có thể viết đoạn văn theo ý sau: - Nêu khái niệm của lòng vị tha. - Biểu hiện của lòng vị tha. 1,0 - Ý nghĩa của lòng vị tha. - Rút ra bài học cho bản thân. d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng về vấn 0,25 đề. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ 0,25 pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt. 2 Viết bài văn biểu cảm Đề: Em hãy thay lời nhân vật ông Hai, kể lại truyện ngắn Làng
  4. (5 điểm) của nhà văn Kim Lân. a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận. Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài. Các 0,25 phần, câu, đoạn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức. b. Xác định đúng nội dung kể 0,25 c. Học sinh sắp xếp được các đoạn văn thống nhất theo mạch kể - Giới thiệu nhân vật kể chuyện - Nêu hoàn cảnh (nỗi nhớ, lòng tự hào) của nhân vật ông Hai về làng Chợ Dầu. 4,0 - Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin làng mình theo giặc - Tâm trạng khi nghe tin cải chính làng Chợ Dầu không theo giặc. - Liên hệ bản thân về tình yêu quê hương, đất nước d. Sáng tạo: cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo, có cảm xúc 0,25 e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ 0,25 pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt. Tổng điểm 10,0