Bài kiểm tra kiến thức theo chủ đề môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 005 - Nguyễn Thanh Quang

pdf 6 trang thungat 2310
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra kiến thức theo chủ đề môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 005 - Nguyễn Thanh Quang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_kiem_tra_kien_thuc_theo_chu_de_mon_sinh_hoc_lop_12_ma_de.pdf

Nội dung text: Bài kiểm tra kiến thức theo chủ đề môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 005 - Nguyễn Thanh Quang

  1. Ngày 18/08/2018 - Bài kiểm tra - Số 05 Nguyễn Thanh Quang-Sđt: 01648220042 SINH HỌC OCEAN BÀI KIỂM TRA KIẾN THỨC THEO CHỦ ĐỀ NGUYỄN THANH QUANG Phần 5: Tổng kết cơ chế di truyền và biến dị ( Đ ề thi g ồ m 06 trang ) Bài thi: Khoa học tự nhiên-Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 40 phút - 32 câu, không kể thời tải đề Biên soạn đề: Nguyễn Thanh Quang. Mã đề: 005 Câu 1: Người mắc hội chứng tiếng mèo kêu có bao nhiêu NST trong mỗi tế b|o sinh dưỡng? A. 46. B. 47. C. 49. D. 45. Câu 2: Nội nhũ của hạt cây Một lá mầm có bộ nhiễm sắc thể A. Tam bội. B. Tứ bội. C. Đơn bội. D. Lưỡng bội. Câu 3: Đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bộ 2n = 14. Tế b|o sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bao nhiêu nhiễm sắc thể? A. 13. B. 15. C. 21. D. 42. Câu 4: Ở cây dâu tằm người ta dùng đột biến n|o sau đ}y để l|m tăng diện tích của lá? A. Đột biến gen. B. Đột biến đa bội. C. Đột biến lệch bội D. Đột biến cấu trúc NST. Câu 5: Loại đột biến n|o sau đ}y l|m tăng c{c loại alen về một gen n|o đó trong vốn gen của quần thể? A. Đột biến điểm. B. Đột biến dị đa bội. C. Đột biến tự đa bội. D. Đột biến lệch bội. Câu 6: Ở người, hội chứng bệnh n|o sau đ}y chỉ xuất hiện ở nữ giới? A. Hội chứng Tơcnơ. B. Hội chứng AIDS C. Hội chứng Đao D. Hội chứng Claiphentơ. Câu 7: Dạng đột biến n|o sau đ}y ít g}y hậu quả nghiêm trọng mà lại tạo điều kiện cho đột biến gen tạo thêm các gen mới cho quá trình tiến hóa? A. Đột biến gen trội thành gen lặn. B. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. C. Đột biến gen lặn thành gen trội. D. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể. Câu 8: Người ta chuyển 1570 vi khuẩn E.Coli từ môi trường nuôi cấy với N14 sang môi trường nuôi cấy N15 (N phóng xạ). Sau một thời gian, khi phân tích ADN nhiễm sắc thể của E.Coli thì tỷ lệ ADN nhiễm sắc thể hoàn toàn mang N15 chiếm 93,75%. Số E.Coli trong quần thể là: A. 3140 B. 6289 C. 25120 D. 50240 Câu 9: Cho biết 5’AUG 3’ :Met; 5’ UAU3’ v| 5’ UAX 3’ :Tyr; 5' UGG 3’ :Trp; 5’ UAA 3’; 5’ UAG 3’; 5’ UGA 3’ kết thúc. Xét một đoạn trình tự mARN: 5’ AUG UAU UGG 3’.Trình tự c{c nucleotit tương ứng là: 123 456 789. Trên phân mARN nói trên có mấy c{ch đột biến điểm thay thể cặp nucleotit làm kết thúc sớm quá trình dịch mã A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 10: Một đột biến gen làm mất 3 cặp nuclêôtit ở vị trí số 5, 10 và 31. Cho rằng bộ ba mới và bộ ba cũ không cùng mã hóa một loại axitamin v| đột biến không ảnh hưởng đến bộ ba kết thúc. Hậu quả của đột biến trên là A. Mất 1 axitamin v| l|m thay đổi 10 axitamin liên tiếp sau axitamin thứ nhất của chuỗi pôlipeptit. B. Mất 1 axitamin v| l|m thay đổi 9 axitamin liên tiếp sau axitamin thứ nhất của chuỗi pôlipeptit. C. Mất 1 axitamin v| l|m thay đổi 10 axitamin đầu tiên của chuỗi pôlipeptit. D. Mất 1 axitamin v| l|m thay đổi 9 axitamin đầu tiên của chuỗi pôlipeptit. Câu 11: Có các giao tử ở người như sau (1) 23 + X (2) 21 + Y (3) 22 + Y (4) 22 + XX Có bao nhiêu tổ hợp giao tử sẽ sinh ra cá thể bị hội chứng Claiphentơ không bị bệnh khác ? Chuyên luyện thi đại học online môn sinh học Nguyễn Thanh Quang | 1
  2. Ngày 18/08/2018 - Bài kiểm tra - Số 05 Nguyễn Thanh Quang-Sđt: 01648220042 A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 12: Nếu trong quá trình giảm phân ở tất cả các tế bào sinh trứng của châu chấu c{i (2n = 24) đều hoàn toàn bình thường, còn ở tất cả các tế bào sinh tinh của châu chấu đực đều không có sự phân li của nhiễm sắc thể giới tính thì tính theo lí thuyết, khi 2 con châu chấu này giao phối với nhau sẽ tạo ra loại hợp tử chứa 23 nhiễm sắc thể với tỉ lệ là A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 12,5%. Câu 13: C| độc dược có 2n = 24 NST. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở một chiếc của cặp NST số 5 bị đảo 1 đoạn, ở một NSTcủa cặp số 3 bị lặp 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST ph}n li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử đột biến chiếm tỉ lệ? A. 75%. B. 87,5%. C. 12,5%. D. 25%. Câu 14: Tế bào của một loài sinh vật nh}n sơ khi ph}n chia bị nhiễm tác nhân hóa học 5-BU, làm cho gen A biến thành alen a có 60 chu kì xoắn và có 1400 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen A là A. A = T = 799; G = X = 401. B. A = T = 201; G = X = 399. C. A = T = 401; G = X = 799. D. A = T = 401; G = X = 199. Câu 15: Gen A dài 306 nm, có 20% nuclêôtit loại Adenin. Gen A bị đột biến thành alen a . Alen a bị đột biến thành alen a1. Alen a1 bị đột biến thành alen a2. Cho biết đột biến chỉ liên quan đến 1 cặp nucleotit. Số liên kết hidro của gen A ít hơn so với alen a là 1, nhiều hơn so với số liên kết hidro của alen a1 là 2 và nhiều hơn so với alen a2 là 1. Tính tổng số nucleeootit của cơ thể mang kiểu gen Aaa1a2 ? A. A = T = 1439; G = X = 2160. B. A = T = 1438; G = X = 2160. C. A = T = 1436; G = X = 2162. D. A = T = 1441; G = X = 2159. Câu 16: Ở c| chua, alen A quy định quả m|u đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng, alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBBb tự thụ phấn thu được F1. Trong số cây thân cao, quả đỏ ở F1, tỉ lệ cây F1 khi tự thụ phấn cho tất cả các hạt khi đem gieo đều mọc thành cây thân cao, quả đỏ là bao nhiêu? Biết hai cặp gen nói trên ph}n li độc lập, quá trình giảm ph}n bình thường và không xảy ra đột biến. A. 0,71%. B. 19,29%. C. 18,75%. D. 17,14%. Câu 17: Cho các phát biểu sau về điều hòa hoạt động gen (1) Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nh}n sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn dịch mã (2) Gen điều hòa quy định tổng hợp protein ức chế. Protein này liên kế với vùng vận h|nh ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không hoạt động (3) Trật tự nucleotit đặc thù mà tại đó enzim ADN polimeraza có thể nhận biết và khởi đầu phiên mã là vùng khởi động (promoter) (4) Mô hình của operon không có chứa gen điều hòa Số phát biểu đúng l| A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 18: Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đ}y đúng? (1) Đột biến chuyển đoạn không bao giờ l|m thay đổi số lượng gen có trong các hợp tử. (2) Đột biến đảo đoạn không l|m thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể. (3) Đột biến thể ba l|m tăng số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào. (4) Ở c{c đột biến đa bội chẵn, số lượng nhiễm sắc thể luôn là số chẵn. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 19: ADN là phân tử xoắn kép chứa 4 loại nucleotit khác nhau. Có bao nhiêu phát biểu dưới đ}y về thành phần hóa học và sự tái bản của ADN l| đúng? Chuyên luyện thi đại học online môn sinh học Nguyễn Thanh Quang | 2
  3. Ngày 18/08/2018 - Bài kiểm tra - Số 05 Nguyễn Thanh Quang-Sđt: 01648220042 (1) Trình tự các nucleotit trên hai mạch giống nhau. (2) Trong phân tử ADN sợi kép, số lượng nucleotit có kích thước bé bằng số lượng nucleotit có kích thước lớn. (3) Nucleotit đầu tiên trên mạch axit nuclêic mới được xúc tác bởi ADN -pôlimeraza. (4) Mạch được tổng hợp liên tục là mạch bổ sung với mạch khuôn 5’-3’ tính từ khởi điểm tái bản. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 20: Cho các phép lai (P) giữa các cây tứ bội sau đ}y (I) AAaaBBbb x AAAABBBb. (II) AaaaBBBB x AaaaBBbb. (III) AaaaBBbb x AAAaBbbb. (IV) AAaaBbbb x AaaaBBbb. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Nếu một cặp gen qui định một cặp tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn thì có bao nhiêu phát biểu sau đ}y l| đúng về kết quả ở đời F1 của các phép lai trên? (1) Có 2 phép lai cho có 12 kiểu gen. (2) Có 3 phép lai cho có 2 kiểu hình. (3) Có 3 phép lai không xuất hiện kiểu hình lặn về cả hai tính trạng. (4) Phép lai 4 cho số loại kiểu gen và số loại kiểu hình nhiều nhất trong các phép lai. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 21: Hình bên dưới mô tả một cơ chế gây nên bệnh một loại bệnh nguy hiểm ở người. Quan sát hình và cho biết phát biểu n|o bên dưới có bao nhiêu phát biểu là chưa chính xác? (1) Người mang đột biến này sẽ bị ung thư m{u {c tính. (2) Khi quan s{t dưới kính hiện vi ta thấy NST 22 d|i hơn bình thường. (3) Đ}y l| kết quả chuyển đoạn không tương hỗ giữa NST số 9 và NST số 22. (4) Kết quả sẽ làm cho NST số 9 bị lặp đoạn và NST số 22 bị mất đoạn. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 22: Có bao nhiêu phát biểu sau đ}y về sự biểu hiện của đột biến gen l| đúng? (1) Một đột biến gen lặn gây chết xuất hiện ở giai đoạn tiền phôi thường không thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. (2) Đột biến gen lặn ở tế b|o xôma thường biểu hiện ở một phần của cơ thể tạo nên thể khảm và không di truyền được qua sinh sản hữu tính. (3) Đột biến gen trội xảy ra ở giao tử cần phải trải qua ít nhất là hai thế hệ để tạo ra kiểu gen đồng hợp thì mới có thể biểu hiện ra kiểu hình. (4) Sự biểu hiện của đột biến gen không những phụ thuộc vào loại t{c nh}n, cường độ và liều lượng của từng Chuyên luyện thi đại học online môn sinh học Nguyễn Thanh Quang | 3
  4. Ngày 18/08/2018 - Bài kiểm tra - Số 05 Nguyễn Thanh Quang-Sđt: 01648220042 loại tác nhân mà còn phụ thuộc v|o đặc điểm cấu trúc của gen. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 23: Ở đậu H| Lan, A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp, B qui định hoa tím trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng. Sau khi tiến h|nh phép lai P: Aabb x aabb, người ta đã dùng consixin xử lý các hạt F1. Sau đó gieo thành cây và chọn các thể đột biến ở F1 cho tạp giao thu được F2. Có bao nhiêu kết luận sau đ}y l| đúng? (1) Ở đời F1 có tối đa l| 4 kiểu gen. (2) Tất cả các cây F1 đều có kiểu gen thuần chủng. (3) Tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng thu được ở F2 là 49/144. (4) Số phép lai tối đa có thể xảy ra khi cho tất cả các cây F1 tạp giao là 10. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 24: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đ}y không đúng? (1) Để nhận biết các dạng đột biến người ta quan sát sự tiếp hợp NST ở kì đầu giảm phân 1. (2) Lặp đoạn làm cho 2 gen alen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. (3) Đảo đoạn góp phần tạo ra sự đa dạng giữa các nòi trong một loài. (4) Mất đoạn được ứng dụng để làm công cụ phòng trừ sâu hại. (5) Chỉ có đột biến chuyển đoạn là tạo nên nguồn nguyên liệu cho quá hình tiến hóa A. 3 B. 1 C. 4 D. 2. Câu 25: Sử dụng 5-BU để g}y đột biến ở Operon Lac của E.Coli thu được đột biến ở giữa vùng mã hóa của gen Y. Hậu quả của đột biến n|y đôi với sản phẩm của các gen cấu trúc có thể là (1) Đột biến làm nucleotit trong gen Y bị thay thế, nhưng sản phẩm của các gen cấu trúc Z, Y v| A được tạo ra bình thường. (2) Đột biến làm nucleotit trong gen Y bị thay thế, làm cho sản phẩm của gen Y mất hoạt tính còn sản phẩm của các gen cấu trúc Z và A vẫn được tạo ra bình thường. (3) Đột biến làm nucleotit trong gen Y bị thay thế, làm cho sản phẩm của gen Y được tạo ra không hoàn chỉnh, ngắn hơn bình thường v| thường mất chức năng. Đồng thời, sản phẩm của các gen cấu trúc còn lại Z và A cũng không được tạo ra. (4) Đột biến làm nucleotit trong gen Y bị thay thế, dẫn đến sản phẩm của các gen cấu trúc Z, Y v| A đều không được tạo ra. Trong các hậu quả nêu trên, có bao nhiêu hậu quả có thể xảy ra ? A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 26: Ở vi khuẩn E.coli, xét một đoạn phân tử ADN có 5 gen A, B, D, E, G. Trong đó có 4 gen A, B, D, E thuộc cùng một Operon. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đ}y đúng? (1) Nếu gen A nh}n đôi 3 lần thì gen D cũng nh}n đôi 3 lần. (2) Nếu gen B tạo ra được 20 phân tử mARN thì gen E cũng tạo ra được 20 phân tử mARN. (3) Nếu gen G tổng hợp ra 15 phân tử ARN thì gen D cũng tạo ra 15 phân tử ARN. (4) Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nucleotit ở gen A thì có thể sẽ l|m thay đổi cấu trúc của mARN ở tất cả các gen. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 27: Người ta tiến hành chọc dò dịch ối để sàng lọc trước sinh ở một bà mẹ mang thai, trong các tiêu bản quan sát tế b|o dưới kính hiển vi, người ta nhận thấy ở tất cả các tế b|o đều có sự xuất hiện của 94 NST đơn đang ph}n li về 2 cực của tế b|o, trong đó có 6 NST đơn có hình th{i ho|n to|n giống nhau. Một số nhận xét được rút ra như sau Chuyên luyện thi đại học online môn sinh học Nguyễn Thanh Quang | 4
  5. Ngày 18/08/2018 - Bài kiểm tra - Số 05 Nguyễn Thanh Quang-Sđt: 01648220042 (1) Các tế b|o trên đang ở kì sau của quá trình giảm phân 1. (2) Thai nhi có thể mắc hội chứng Đao hoặc hội chứng Claiphentơ. (3) Thai nhi không thể mắc hội chứng Tơcnơ. (4) Đã có sự rối loạn trong quá trình giảm phân của bố hoặc mẹ. (5) Có thể sử dụng liệu ph{p gen để loại bỏ những bất thường trong bộ máy di truyền của thai nhi. Số kết luận đúng l| A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 28: Khi lai giữa ruồi giấm c{i th}n mun đồng hợp (aa) với ruồi giấm đực th}n x{m đồng hợp (AA) vốn đã được xử lý bằng t{c nh}n g}y đột biến. Đời con chỉ xuất hiện một con ruồi giấm đực th}n mun độc nhất, còn tất cả các con ruồi giấm còn lại đều có kiểu hình thân xám. Các lập luận được đưa ra để lý giải cho trường hợp trên bao gồm: (1) Một giao tử của ruồi giấm đực bị mất đoạn NST chứa gen A đã thụ tinh với giao tử bình thường của ruồi giấm cái. (2) Một giao tử của ruồi giấm đực mang một gen A bị đột biến th|nh gen a đã thụ tinh với giao tử bình thường của ruồi giấm cái. (3) Một giao tử của ruồi giấm đực mang đột biến chuyển đoạn NST chứa gen A từ NST thường lên NST giới tính đã thụ tinh với giao tử bình thường của ruồi giấm cái. (4) Một giao tử của ruồi giấm đực bị mất một NST chứa gen A đã thụ tinh với giao tử bình thường của ruồi giấm cái. Số trường hợp có thể xảy ra là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 29: Trên mạch 1 của gen, tổng số nuclêôtit loại A và G bằng 50% tổng số nuclêôtit của mạch. Trên mạch 2 của gen này, tổng số nuclêôtit loại A và X bằng 60% và tổng số nuclêôtit loại X và G bằng 70% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đ}y l| đúng? (1) Ở mạch hai, tỉ lệ số nuclêôtit loại X so với tổng số nuclêôtit của mạch là 40% (2) Tỉ lệ % mỗi loại của gen là: %A = %T = 15%; %G = %X = 35% . A T 3 (3) Ở mạch một có tỉ lệ G X 7 (4) Không thể x{c định chính xác số nuclêôtit của gen. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 30: Xét phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AaBbDdee. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 10% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang D không phân li trong giảm phân II, các cặp NST kh{c ph}n li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 20% tế bào sinh trứng có hiện tượng NST kép mang d không phân li trong giảm phân II, các cặp NST kh{c ph}n li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Cho một số nhận xét sau: (1) Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 198. (2) Theo lý thuyết, các thể ba có tối đa 36 kiểu gen. (3) Theo lý thuyết, tỉ lệ của kiểu gen AABbDDEe ở đời con là 1,13%. (4) Theo lý thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 6,875%. Số phát biểu đúng l| A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 31: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24 v| h|m lượng ADN trong nhân tế b|o sinh dưỡng là 4pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến được kí hiệu là A, B, C và D. Số lượng nhiễm sắc thể và Chuyên luyện thi đại học online môn sinh học Nguyễn Thanh Quang | 5
  6. Ngày 18/08/2018 - Bài kiểm tra - Số 05 Nguyễn Thanh Quang-Sđt: 01648220042 h|m lượng ADN có trong nhân của tế b|o sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đ}y đúng? Thể đột biến A B C D Số lượng NST 24 24 36 24 Hàm lượng ADN 3,8pg 4,3pg 6pg 4pg (1) Thể đột biến A l| đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể. (2) Thể đột biến B l| đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể. (3) Thể đột biến C l| đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến tam bội. (4) Thể đột biến D có thể l| đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 32: Ở một quần thể người, bệnh Hunter do alen lặn của một locus trội lặn hoàn toàn, nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y chi phối. Hồ sơ bệnh của 3 gia đình có bố mẹ bình thường như sau: Gia đình 1: Con trai 1 bình thường; con gái thứ 2 vừa mắc bệnh Hunter vừa mắc hội chứng Tocnơ; con trai thứ 3 mắc bệnh Hunter. Gia đình 2: Hai con g{i bình thường và 1 con trai mắc bệnh Hunter v| Claiphentơ. Gia đình 3: Một con g{i bình thường, đứa con trai thứ 2 và con gái thứ 3 đều mắc bệnh Hunter. Số giải thích đúng đối với c{c gia đình nói trên l| (1) Xác suất xuất hiện bệnh ở gia đình thứ 3 là hiếm gặp hơn rất nhiều so với gia đình 1 v| 2 (2) Ở gia đình 1, có rối loạn không phân ly NST ở giảm phân II của người mẹ đối với cặp NST giới tính (3) Ở gia đình 2, mẹ dị hợp về kiểu gen chi phối bệnh, truyền cả hai loại NST X của mình cho con bị bệnh. (4) Ở gia đình 3, có thể giải thích được kết quả trên mà không cần xuất hiện hiện tượng đột biến lệch bội. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hết Đăng ký KHÓA HỌC ONLINE  Tên facebook Nguyễn Thanh Quang – Link:  Tên các khóa học:  Khóa luyện thi . Khóa chinh phục kiến thức sinh học lớp 12. . Khóa chinh phục kiến thức sinh học lớp 11. . Khóa chinh phục kiến thức sinh học lớp 10.  Khóa luyện đề: . Khóa luyện đề cơ bản chinh phục kì thi THPT Quốc Gia 2019. . Khóa luyện đề chinh phục điểm 9-10 trong kì thi THPT Quốc gia năm 2019.  Khóa bổ trợ: Khóa chinh phục lí thuyết nâng cao năm 2019. Thông tin các khóa chi tiết có trong link sau các em nhé, các khóa trên đã cung cấp đyà đủ các kiến thức từ cơ bản đến nâng cao và tuyệt chiêu giai nhanh các bài tạp cho các em rồi nha Link: Chuyên luyện thi đại học online môn sinh học Nguyễn Thanh Quang | 6