Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 12 (Có đáp án)

doc 8 trang thungat 1430
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 12 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_sinh_hoc_lop_12_co_dap_an.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 12 (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH HỌC TRƯỜNG THPT Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề kiểm tra gồm 06 trang) Câu 1: Nước liên kết có vai trò: A.Làm tăng quá trình trao đổi chất diễn ra trong cơ thể. B. Làm giảm nhiệt độ của cơ thể khi thoát hơi nước. C. Làm tăng độ nhớt của chất nguyên sinh. D.Đảm bảo độ bền vững của hệ thống keo trong chất nguyên sinh của tế bào. Câu 2: Vai trò chủ yếu của Mg đối với thực vật là: A.Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng. B.Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả,phát triển rễ. C.Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim. D.Thành phần của diệp lục, hoạt hoá enzim Câu 3: Về bản chất pha sáng của quá trình quang hợp là: A.Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+, CO2 và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH,đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. B. Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ADP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. C.Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. D. Pha khử nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. Câu 4: Phân giải kị khí (lên men)từ axit piruvic tạo ra: A. Chỉ rượu êtylic. B. Rượu êtylic hoặc axit lactic. C.Chỉ axit lactic. D. Đồng thời rượu êtylic axit lactic. Câu 5: Liên hệ ngược là: A.Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong sau khi được điều chỉnhtác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích. B.Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong trước khi được điềuchỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích. C.Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong trở về bình thường saukhi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích. D. Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong trở về bình thường trước khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích. Câu 6: Những ứng động nào dưới đây theo sức trương nước? A.Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng. B.Sự đóng mở của lá cây trinh nữ khí klhổng đóng mở. C.Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí klhổng đóng mở. D,Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí klhổng đóng mở. Câu7: Sự phân bố ion K và ion Na ở điện thế nghỉ trong và ngoài màng nào? A.Ở trong tế bào, K+ có nồng độ thấp hơn và Na+ có nồng độ cao hơn so vbào. B.Ở trong tế bào, K+ và Na+ có nồng độ cao hơn so với bên ngoài tế bào. C.Ở trong tế bào, K+ có nồng độ cao hơn và Na+ có nồng độ thấp hơn so vơi bào. D. Ở trong tế bào, K+ và Na+ có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài tế bào 1
  2. Câu 8: Ở người, gen qui định tật dính ngón tay 2 và 3 nằm trên nhiễm sắc thể Y, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể X. Một người đàn ông bị tật dính ngón tay 2 và 3 lấy vợ bình thường, sinh con trai bị tật dính ngón tay 2 và 3. Người con trai này đã nhận gen gây tật dính ngón tay từ A. bố. B. mẹ. C. ông ngoại. D. bà nội. Câu 9: Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể? A. Đột biến lệch bội. B. Đột biến đa bội. C. Đột biến mất đoạn. D. Đột biến đảo đoạn. Câu 10: Bằng kỹ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác cùng loài để tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau. Kĩ thuật này được gọi là A. nhân bản vô tính. B. lai tế bào. C. cấy truyền phôi. D. kĩ thuật gen. Câu 11: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây? A. AaBbDdEe. B. AaaBbDdEe. C. AaBbEe. D. AaBbDEe. Câu 12: Trong việc điều hòa hoạt động theo mô hình cấu trúc opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, gen điều hòa A. là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. B. mang thông tin quy định cấu trúc enzim ADN pôlimeraza. C. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế. D. là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết để ngăn cản sự phiên mã. Câu 13: Hiện tượng di truyền nào sau đây làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật? A. Phân li độc lập.B. Liên kết gen.C. Tương tác gen. D. Hoán vị gen. Câu 14: Loài giun dẹp Convolvuta roscofiensis sống trong cát vùng ngập thủy triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thủy triều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Quan hệ nào trong số các quan hệ sau là quan hệ của tảo lục và giun dẹp? A. Vật ăn thịt - con mồi. B. Hợp tác. C. Cộng sinh. D. Ký sinh. Câu 15: Đối với tiến hóa, đột biến gen có vai trò A. tạo ra các kiểu gen mới cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên. B. tạo ra các alen mới, qua giao phối tạo ra các biến dị cung cấp cho chọn lọc. C. tạo ra các kiểu hình mới cung cấp kiểu hình mới cho quá trình chọn lọc tự nhiên. D. tạo ra các gen mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên. Câu 16: Để phát triển một nền kinh tế - xã hội bền vững, chiến lược phát triển bền vững cần tập trung vào các giải pháp nào sau đây? (1) Giảm đến mức thấp nhất sự khánh kiệt tài nguyên không tái sinh. (2) Phá rừng làm nương rẫy, canh tác theo lối chuyên canh và độc canh. (3) Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh (đất, nước, sinh vật, ). (4) Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường. (5) Tăng cường sử dụng các loại phân bón hoá học, thuốc trừ sâu hóa học, trong sản xuất nông nghiệp. 2
  3. A. (1), (2), (5). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (5). D. (2), (4), (5). Câu 17: Khi nói về gen trên NST thường, điều nào sau đây không đúng? A. Trong quá trình giảm phân, mỗi alen chỉ nhân đôi một lần. B. Khi NST bị đột biến số lượng, thì có thể bị thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST. C. Mỗi NST mang nhiều gen và di truyền cùng nhau cho nên liên kết gen là hiện tượng phổ biến. D. Tồn tại theo cặp alen, trong đó một alen có nguồn gốc từ bố và một alen có nguồn gốc từ mẹ. Câu 18: Tế bào sinh dưỡng của loài A có kiểu gen aaBB, tế bào sinh dưỡng của loài D có kiểu gen MMnn. Thực hiện phương pháp lai tế bào của 2 loài A và D để tạo ra tế bào lai rồi sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh. Tế bào lai có kiểu gen A. aMBn. B. aBMn. C. aaBB hoặc MMnn. D. aaBBMMnn. Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai? A. Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ. B. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ. C. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai phụ thuộc vào trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau. D. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau. Câu 20: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ, alen a quy định quả vàng. Một vườn cà chua gồm 500 cây có kiểu gen AA, 400 cây có kiểu gen Aa và 100 cây có kiểu gen aa. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Khi cho các cây cà chua giao phấn tự do với nhau, thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là A. 91% quả đỏ : 9% quả vàng. B. 70% quả đỏ : 30% quả vàng. C. 9% quả đỏ : 91% quả vàng. D. 30% quả đỏ : 70% quả vàng. Câu 21: Cho chuỗi thức ăn : Cây ngô Sâu ăn lá ngô Nhái Rắn hổ mang Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, nhái là động vật tiêu thụ A. bậc 2.B. bậc 1.C. bậc 3.D. bậc 4. Câu 22: Loại đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm cho gen từ nhóm gen liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác? A. Chuyển đoạn trong 1 NST B. Chuyển đoạn giữa 2 NST không tương đồng C. Đảo đoạn NST D. Lặp đoạn NST Câu 23: Chuồn chuồn, ve sầu có số lượng nhiều vào các tháng xuân hè nhưng rất ít vào những tháng mùa đông, thuộc dạng biến động số lượng nào sau đây? A. Không theo chu kỳ. B. Theo chu kỳ ngày đêm. C. Theo chu kỳ tháng. D. Theo chu kỳ mùa. Câu 24: Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái đất, loại chất hữu cơ mang thông tin di truyền đầu tiên là A. ADN và protein. B. ARN. C. Protein. D. ADN. Câu 25: Giả sử tần số tương đối của các alen ở một quần thể là 0,5A : 0,5a đột ngột biến đổi thành 0,7A : 0,3a. Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hiện tượng trên ? A. Sự phát tán hay di chuyển của một nhóm cá thể ở quần thể này đi lập quần thể mới. 3
  4. B. Giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong quần thể. C. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi alen A thành alen a. D. Quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối. Câu 26: Khi nói về bệnh phêninkêto niệu, cho các phát biểu sau đây: (1) Bệnh phêninkêto niệu là bệnh rối loạn chuyển hóa gây ra do đột biến gen. (2) Bệnh phêninkêto niệu do enzim không chuyển hóa được pheninalanin thành tirôzin. (3) Người bệnh phải ăn kiêng hoàn toàn pheninalanin. (4) Pheninalanin ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh, bệnh nhân bị thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 27: Cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ tự thụ phấn I 3 là: 0,35 AA+ 0,1Aa + 0, 55aa = 1. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát Io là A. 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa. B. 0,2AA : 0,8Aa. C. 0,1AA : 0,8Aa : 0,1aa. D. 0,8Aa : 0,2aa. Câu 28: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1? BV bv BV BV Bv bv bV Bv A. B. C. D. bv bv bv bv bv bv bv bv Câu 29: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa. B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. C. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định. D. Kết thúc của tiến hóa nhỏ hình thành nên loài mới. Câu 30: Hình ảnh sau diễn tả kiểu phân bố của cá thể trong quần thể A. Hình 1 là kiểu phân bố đồng đều, hình 2 là kiểu phân bố ngẫu nhiên. B. Hình 2 là kiểu phân bố đồng đều, hình 3 là kiểu phân bố ngẫu nhiên. C. Hình 1 là kiểu phân bố đồng đều, hình 2 là kiểu phân bố theo nhóm. D. Hình 2 là kiểu phân bố theo nhóm, hình 3 là kiểu phân bố ngẫu nhiên. Câu 31: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn của một quần xã sinh vật như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 275 x 105 kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 28 x 105 kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 21 x 104 kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 165 x 102 kcal. 4
  5. Sinh vật tiêu thụ bậc 5: 1490 kcal. Tỉ lệ năng lượng cao nhất thất thoát trong quần xã trên là A. giữa bậc dinh dưỡng cấp 6 và cấp 5. B. giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và cấp 2. C. giữa bậc dinh dưỡng cấp 5 và cấp 4. D. giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 và cấp 3. Câu 32: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng được F1 . Xử lý F1 bằng cônsixin, sau đó cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2 . Giả thiết thể tứ bội chỉ tạo ra giao tử lưỡng bội, khả năng sống và thụ tinh của các loại giao tử là ngang nhau, hợp tử phát triển bình thường và hiệu quả việc xử lí hoá chất gây đột biến lên F1 đạt 60%. Tỉ lệ kiểu hình quả đỏ ở F2 là A. 60%. B. 91%. C. 75%. D. 45%. Câu 33: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định. Trong kiểu gen, khi có cả alen A và alen B thì cho lông đen, khi chỉ có alen A hoặc alen B thì cho lông nâu, khi không có alen trội nào thì cho lông trắng. Cho phép lai P : AaBb x aaBb, theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở F1, số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ A. 37,5%.B. 25%.C. 6,25%.D. 50%. Câu 34 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn Ab Ab so với alen d quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai : X DY X D X d cho đời con có tỉ lệ aB ab ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là A. 12,5%.B. 6,25%.C. 18,75%.D. 25%. Câu 35: Có một trình tự mARN [5’ –AUG GGG UGX UXG UUU – 3’] mã hóa cho một đoạn pôlipeptit gồm 5 axit amin. Dạng đột biến nào sau đây dẫn đến việc chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ trình tự mARN do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 2 axit amin? A. Thay thế nuclêôtít thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng ađênin. B. Thay thế nuclêôtít thứ 11 tính từ đầu 5’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng timin. C. Thay thế nuclêôtít thứ 5 tính từ đầu 5’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng timin. D. Thay thế nuclêôtít thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng timin. Câu 36: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai có thể cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 thân cao, quả vàng : 2 thân cao, quả đỏ : 1 thân thấp, quả đỏ? AB Ab (1) AaBB x AaBB. (2) x , hoán vị gen một bên với tần số 20%. ab aB AB AB (3) AaBb x AABb. (4) x , hoán vị gen một bên với tần số 50%. ab ab Ab Ab Ab Ab (5) x , liên kết gen hoàn toàn. (6) x , hoán vị gen một bên với tần số 10%. aB aB aB aB AB Ab AB Ab (7) x , liên kết gen hoàn toàn. (8) x , hoán vị gen hai bên với tần số 25%. ab aB ab aB A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 37: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. cho cây thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. 5
  6. Tiếp tục cho các cây F2 tự thục phấn cho được F 3. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là: A. 1 cây thân cao: 1 cây thân thấpB. 3 cây thân cao: 5 cây thân thấp C. 3 cây thân cao: 1 cây thân thấpD. 5 cây thân cao: 3 cây thân thấp Câu 38: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ổ sinh thái? A. Mỗi loài cá có một ổ sinh thái riêng, nên khi nuôi chung một ao sẽ tăng mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau dẫn đến giảm năng suất. B. Ổ sinh thái tạo ra sự cách li về mặt sinh thái giữa các loài nên nhiều loài có thể sống chung được với nhau trong một khu vực mà không dẫn đến cạnh tranh quá gay gắt. C. Trong ổ sinh thái của một loài, tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển. D. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sinh sống của loài đó. Câu 39: Lưới thức ăn của một ao nuôi cá như sau: Trong ao vật dữ đầu bảng có số lượng rất ít ỏi. Từ hiện trạng của ao, bạn hãy chỉ cho người nông dân nên áp dụng biện pháp sinh học nào đơn giản nhất nhưng có hiệu quả để nâng cao tổng giá trị sản phẩm trong ao? A. Tiêu diệt bớt cá quả vì cá quả là cá dữ đầu bảng, lúc đó cá mương, thòng đong, cân cấn sẽ tăng thì tổng giá trị sản phẩm trong ao sẽ tăng. B. Loại bớt cá mè hoa nhằm giảm cạnh tranh với cá mương, thòng đong, cân cấn. C. Thả thêm cá quả vào ao để tiêu diệt cá mương, thòng đong, cân cấn nhằm giải phóng giáp xác vì thế tăng thức ăn cho mè hoa. D. Loại bớt cá quả để cá mương, thòng đong, cân cấn phát triển. Câu 40: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả một bệnh di truyền ở người do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Cho các phát biểu sau: (1) Có thể được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ. (2) Những người: I1, I2, II8, II9, II10, II11 đều có kiểu gen dị hợp. (3) Xác suất sinh con trai của cặp vợ chồng III13 – III14 không bị bệnh là 9/20. (4) Khả năng người II7 trong phả hệ có kiểu gen đồng hợp tử là 1/4. (5) Xác suất người III12 mang alen gây bệnh là 3/5. Số phát biểu đúng là 6
  7. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Hết 7
  8. ĐÁP ÁN Câu Đáp án Câu Đáp án 1. D 21. A 2. B 22. B 3. B 23. D 4. A 24. B 5. D 25. A 6. B 26. D 7. D 27. D 8. A 28. D 9. C 29. A 10. C 30. A 11. D 31. D 12. C 32. B 13. B 33. B 14. C 34. A 15. B 35. C 16. B 36. B 17. B 37. D 18. D 38. A 19. B 39. C 20. A 40. B HIỆU TRƯỞNG DUYỆT TỔ TRƯỞNG (NHÓM TRƯỞNG) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên) 8