Bài kiểm tra một tiết môn Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 64 - Trường PTDTBT THCS Phúc Sơn (Có đáp án)

doc 11 trang thungat 1730
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra một tiết môn Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 64 - Trường PTDTBT THCS Phúc Sơn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_mot_tiet_mon_ngu_van_lop_8_tiet_64_truong_ptdtb.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra một tiết môn Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 64 - Trường PTDTBT THCS Phúc Sơn (Có đáp án)

  1. Ngày dạy: 8A: TIẾT 64 : 8B: BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 8C: I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Giúp HS vận dụng những kiến thức về từ vựng và ngữ pháp Tiếng việt đã học ở HKI. 2. Kĩ năng : HS nhận biết,thông hiểu và vận dụng kiến thức TV sử dụng từ vựng và ngữ pháp đúng nghĩa vào tạo lập đoạn văn . 3. Thái độ : HS có ý thức nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử. 4. Hình thành năng lực cho HS : Năng lực diễn đạt, trình bày bài kiểm tra. 5. Nội dung tích hợp: Giữa ba học phần Văn + Tiếng Việt + Tập làm văn II - HÌNH THỨC KIỂM TRA - Hình thức ra đề : Tự luận - Thời gian : 90 phút,viết bài tại lớp III - THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Chủ đề Dấu câu -Biết sử dụng đúng theo công dụng của dấu câu - Hiểu và phân tích đúng cấu tạo, quan Câu ghép hệ ý nghĩa.giữa các vế câu trong câu ghép Trường từ -Viết đoạn văn có vựng , Tình sử dụng trường từ thái từ vựng , tình thái từ Tổng Số câu:1 Số câu:1 Số câu:1 Số câu:3 - Số câu: Số điểm:2 Số điểm:4 Số điểm:4 Số điểm:10 - Số điểm: Tỷ lệ :20 % Tỷ lệ :40 % Tỷ lệ :40 % Tỷ lệ :100 % IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA Đọc bài ca dao và trả lời câu hỏi : Anh đi anh nhớ quê nhà Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương Nhớ ai dãi nắng dầm sương Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao
  2. Câu 1: (2điểm) Chép lại và điền các dấu câu hoàn chỉnh bài ca dao trên , chỉ ra công dụng của các dấu câu đó ? Câu 2: (4 điểm) Xét về cấu tạo ngữ pháp, bài ca dao trên gồm mấy câu ? Hãy phân tích ngữ pháp và chỉ rõ quan hệ giữa các vế câu trong câu ghép đó. Câu 3: (4 điểm) Viết một đoạn văn ngắn chủ đề tự chọn ( từ 4 - 6 câu). Trong đó có sử dụng trường từ vựng , tình thái từ ,hãy chỉ ra trường từ vựng và tình thái từ đó. V. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI Câu ý Hướng dẫn chấm bài Điểm - Học sinh điền đúng, đủ các dấu câu cần thiết 1 Anh đi,(1) anh nhớ quê nhà,(2) Nhớ canh rau muống,(3) nhớ cà dầm tương,(4) Nhớ ai dãi nắng dầm sương,(5) Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao. (6) 2 -Công dụng các dấu câu : + Dấu phẩy( 1) : Phân tách các vế trong một câu ghép + Dấu phẩy( 2,3,4,5) : Phân tách các thành phần có cùng chức vụ ngữ pháp trong câu. ( Vị ngữ) + Dấu chấm(6) :Kết thúc câu trần thuật - Xét về cấu tạo ngữ pháp, bài ca dao trên gồm 1 câu. 2 - Phân tích cấu tạo ngữ pháp : Anh / đi, anh / nhớ quê nhà, nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương, CN1 VN1 CN2 VN2 4 nhớ ai dãi nắng dầm sương, nhớ ai tát nước bên đường hôm nao. - Câu trên là câu ghép . - Quan hệ giữa hai vế câu là quan hệ nối tiếp. Đề tài tự chọn Viết một đoạn văn ngắn ( từ 4 -6 câu) có sử dụng trường từ vựng , tình thái từ - Về hình thức: Bố cục đầy đủ, rõ ràng,chữ đẹp. Yêu cầu - Về kĩ năng: Viết đoạn văn ,biết kết hợp các phương pháp thuyết kĩ năng minh ,trình bày theo cách song hành hoặc diễn dịch&qui nạp. 3 Yêu cầu *Về nội dung : Trong đó có sử dụng trường từ vựng , tình thái từ ,chỉ kiến ra trường từ vựng và tình thái từ đó. thức Mở Giới thiệu khái quát đề tài 1 đoạn - Nội dung đề tài Thân Trong đó sử dụng đúng trường từ vựng , tình thái từ theo yêu cầu, chỉ 2 đoạn rõ ,có gạch chân xác định. Kết Kết thúc đề tài 1
  3. đoạn * Lưu ý:Chỉ cho điểm tối đa khi bài văn trình bày sạch ,chữ đẹp, có sự sáng tạo. - Điểm 7: Bài đúng theo yêu cầu rõ ràng , sạch, chữ đẹp,khoa học, không sai lỗi chính tả. - Điểm 5 - 6: Bài viết rõ ràng, , diễn đạt khá lưu loát có thể sai hai, ba lỗi chính tả. - Điểm 4 - 5 : Bài đủ theo yêu cầu,có thể hơi sơ sài mắc vài ba lỗi các loại. - Điểm 3- 4: Bài sơ sài hoặc thiếu ý, diễn đạt chưa lưu loát, sai 5, 6 lỗi - Điểm 1 - 2: Bài diễn đạt yếu, thiếu ý hoặc bố cục không rõ , mắc nhiều lỗi các loại. - Điểm 0: Bỏ giấy trắng. * Thu bài, nhận xét giờ viết bài * Hướng dẫn HS tự học ở nhà :Xem lại bài, tự đánh giá bài viết của mình. - Chuẩn bị bài : Ôn tập văn thuyết minh , luyện tập sửa lỗi trong bài văn thuyết minh. BAN GIÁM HIỆU TỔ CHUYÊN MÔN Ngày 08 tháng 12 năm PHÊ DUYỆT DUYỆT ĐỀ 2018 Người ra đề
  4. Trường PTDTBT THCS Phúc Sơn Họ và tên: . Lớp 8 BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT Thời gian : 45 phút Điểm Lời phê của giáo viên ĐỀ KIỂM TRA Đọc bài ca dao và trả lời câu hỏi : Anh đi anh nhớ quê nhà Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương Nhớ ai dãi nắng dầm sương Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao Câu 1: (2điểm) Chép lại và điền các dấu câu hoàn chỉnh bài ca dao trên , chỉ ra công dụng của các dấu câu đó ? Câu 2: (4 điểm) Xét về cấu tạo ngữ pháp, bài ca dao trên gồm mấy câu ? Hãy phân tích ngữ pháp và chỉ rõ quan hệ giữa các vế câu trong câu ghép đó. Câu 3: (4 điểm) Viết một đoạn văn ngắn chủ đề tự chọn ( từ 4 - 6 câu). Trong đó có sử dụng trường từ vựng , tình thái từ ,hãy chỉ ra trường từ vựng và tình thái từ đó.
  5. Ngày dạy: 8A: TIẾT 42 : KIỂM TRA VĂN 8B: 8C: I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS vận dụng những kiến thức đã học trong các tác phẩm truyện kí hiện đại. 2. Kĩ năng : Rèn cho HS kĩ năng diễn đạt, xây dựng đoạn, phân tích được sự việc, nhân vật văn bản tự sự ,viết đoạn văn mạch lạc . 3. Thái độ : HS có ý thức tự giác , nghiêm túc , thi cử ,độc lập, tập sáng tạo văn bản . 4. Hình thành năng lực : Tự học, giải quyết vấn đề. 5. Nội dung tích hợp: Giữa ba học phần Văn + Tiếng Việt + Tập làm văn II - HÌNH THỨC KIỂM TRA - Hình thức ra đề : Tự luận - Thời gian : 90 phút,viết bài tại lớp III - THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Chủ đề Truyện kí - Nhận biết được -Hiểu đúng nghệ thuật -Viết đoạn văn hiện đại tác giả,tác phẩm nội dung và ý nghĩa bài đảm bảo đúng nội
  6. học . dung theo yêu cầu Tổng Số câu:1 Số câu:1 Số câu:1 Số câu:3 - Số câu: Số điểm:1 Số điểm:20 Số điểm:7 Số điểm:10 - Số điểm: Tỷ lệ :10 % Tỷ lệ :20 % Tỷ lệ :70 % Tỷ lệ :100 % IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi : "Nhưng, ô kìa! Sau trận mưa vùi dập và những cơn gió phũ phàng kéo dài suốt cả một đêm, tưởng chừng như không bao giờ dứt, vẫn còn một chiếc lá thường xuân bám trên bức tường gạch. Đó là chiếc lá cuối cùng trên cây. Ở gần cuống lá còn giữ màu xanh sẫm, nhưng với rìa lá hình răng cưa đã nhuốm màu vàng úa, chiếc lá vẫn dũng cảm treo bám vào cành cách mặt đất chừng hai mươi bộ" ( Trích Ng÷ v¨n 8, tËp 1 ) Câu 1: (2 điểm) §o¹n v¨n trªn trÝch trong v¨n b¶n nµo? T¸c gi¶ lµ ai? Đoạn văn sử dụng phương thức biểu đạt nào?Vai trò của phương thức biểu đạt đó? Câu 2: (3điểm) Nªu ý nghĩa néi dung của ®o¹n trích. Và cho biết vì sao chiếc lá vẽ trên tường được gọi là kiệt tác của cụ Bơ-men ? Câu 3: (5 điểm). Viết đoạn văn ngắn cảm nhận về hình ảnh chiếc lá cuối cùng qua đoạn trích trên. V. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI Câu ý Hướng dẫn chấm bài Điểm - Vị trí đoạn trích và tên tác giả tác phẩm - Chiếc lá cuối cùng - O-Hen-ri. 1 - Đoạn văn sử dụng phương thức kết hợp tự sự miêu tả và biểu cảm 2 - Vai trò của phương thức biểu đạt gợi cảm, giúp cho người đọc,người nghe hình dung ra sự sống động và cảm nhận như thật . - Ý nghĩa và nội dung của đoạn trích :Hình ảnh chiếc lá cuối cùng và sức 2 mạnh của nghệ thuật hội họa chân chính có thể làm thay đổi suy nghĩ và 3 hành động của con người . - Chiếc lá vẽ trên tường được gọi là kiệt tác của cụ Bơ-men vì: - Vẽ giống chiếc lá thật - Đem lại sự sống cho Giôn-xi - Tình thương và sự hy sinh của bác Bơ-Men vì người khác. Viết đoạn văn ngắn cảm nhận về hình ảnh chiếc lá cuối cùng qua đoạn trích trên. Yêu cầu - Về hình thức: Viết một đoạn văn đảm bảo mạch lạc ,nổi bật yêu kĩ năng cầu của câu hỏi. - Về kĩ năng: Viết văn Chữ đẹp,rõ ràng. 3 Yêu cầu - Về nội dung: Hình ảnh chiếc lá gợi cho người đọc nhiều liên kiến tưởng:
  7. thức + Số phận của những con người + Ý chí, nghị lực ,sức mạnh của nghệ thuật hội họa Mở bài - Vị trí đoạn trích và truyện ngắn Chiếc lá cuối cùng,phong cách 0,5 nghệ thuật của O-Hen-ri. Ngày dạy: 8A: TIẾT 37 + 38 : 8B: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 8C: - Hình ảnh chiếc lá gợi nhiều liên tưởng: Thân + Số phận người: nghèo, bệnh tật, tuyệt vọng về cuộc sống 4 đoạn + Ý chí, nghị lực là minh chứng cho lòng yêu nghề ,tình người - Sức mạnh của nghệ thuật hội họa: Kết Cảm nghĩ về “Chiếc lá cuối cùng” trở thành kiệt tác , nó như liều đoạn thần dược đã cứu được Giôn xi chiến thắng bệnh tật. 0,5 * Lưu ý:Chỉ cho điểm tối đa khi bài văn trình bày sạch ,chữ đẹp, có sự sáng tạo. - Điểm 7: Bài viết bố cục rõ , mạch lạc, trình bày khoa học, không sai lỗi chính tả. - Điểm 5 - 6: Bài viết bố cục rõ ràng, , diễn đạt khá lưu loát có thể sai hai, ba lỗi chính tả. - Điểm 4 - 5 : Bài đủ ba phần theo yêu cầu,có thể hơi sơ sài mắc vài ba lỗi các loại. - Điểm 3- 4: Bài sơ sài hoặc thiếu ý, diễn đạt chưa lưu loát, sai 5, 6 lỗi - Điểm 1 - 2: Bài diễn đạt yếu, thiếu ý hoặc bố cục không rõ , mắc nhiều lỗi các loại. - Điểm 0: Bỏ giấy trắng. * Thu bài, nhận xét giờ viết bài * Hướng dẫn HS tự học ở nhà :Xem lại bài, tự đánh giá bài viết của mình. - Chuẩn bị bài : ôn tập truyện kí VN BAN GIÁM HIỆU TỔ CHUYÊN MÔN Ngày 28 tháng 10 năm 2018 PHÊ DUYỆT DUYỆT ĐỀ Người ra đề Hà Thị Nụ
  8. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự có kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm . 2. Kĩ năng : Rèn cho HS kĩ năng diễn đạt, xây dựng đoạn, văn bản tự sự mạch lạc có đan xen các yếu tố miêu tả, biểu cảm 3. Thái độ : HS có ý thức tự giác , nghiêm túc , thi cử ,độc lập, tập sáng tạo văn bản . 4. Hình thành năng lực : Tự học, giải quyết vấn đề. 5. Nội dung tích hợp: Giữa ba học phần Văn + Tiếng Việt + Tập làm văn II - HÌNH THỨC KIỂM TRA - Hình thức ra đề : Tự luận - Thời gian : 90 phút,viết bài tại lớp III - THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Chủ đề -Xác định đúng đối Văn nghị -Biết được phương tượng, chủ đề cần thể -Viết bài văn luận thức biểu đạt hiện trong đoạn văn. hoàn chỉnh . Tổng Số câu:1 Số câu:1 Số câu:1 Số câu:3 - Số câu: Số điểm:1 Số điểm:20 Số điểm:7 Số điểm:10 - Số điểm: Tỷ lệ :10 % Tỷ lệ :20 % Tỷ lệ :70 % Tỷ lệ :100 % IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi : “Luôn mấy hôm, tôi thấy lão Hạc chỉ ăn khoai. Rồi thì khoai cũng hết. Bắt đầu từ đấy, lão chế tạo được món gì, ăn món ấy. Hôm thì lão ăn củ chuối, hôm thì lão ăn sung luộc, hôm thì ăn rau má, với thỉnh thoảng một vài củ ráy, hay bữa trai, bữa ốc. Tôi nói chuyện lão với vợ tôi Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương: không bao giờ ta thương ” Câu 1: (1 điểm) Đoạn trích được viết theo phương thức biểu đạt nào ? Câu 2: (2 điểm) Đối tượng được nói đến trong đoạn trích là ai ?Nêu vấn đề chính trong đoạn trích ? Câu 3: (7 điểm) . Cảm nghĩ của em về Lão Hạc qua đoạn trích trên . V. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI Câu ý Hướng dẫn chấm bài Điểm 1 - Đoạn trích được viết theo phương thức kết hợp Tự sự, biểu cảm, nghị luận. 1
  9. - Đối tượng được nói đến trong đoạn trích là : Lão Hạc 2 - Vấn đề chính trong đoạn trích : Kể về cuộc sống đói nghèo đến bần cùng 2 của lão Hạc và bộc lộ lòng thương cảm của ông giáo với lão Hạc. Đề bài: Cảm nghĩ của em về Lão Hạc qua đoạn trích trên . Yêu cầu - Về hình thức: Bố cục đầy đủ, rõ ràng. kĩ năng - Về kĩ năng: Viết văn Chữ đẹp,rõ ràng. Yêu cầu kiến *Về nội dung : Cuộc sống bần cùng và phẩm chất đáng quý của 3 thức lão Hạc Mở bài - Giới thiệu vị trí đoạn trích và truyện ngắn "Lão Hạc" ,phong 1 cách hiện thực, phản ánh cuộc đời và tính cách của người nông dân trong xã hội cũ. - Đời sống Lão Hạc khổ cực vì bị áp bức bóc lột nặng nề, phải Thân chịu sưu cao thuế nặng. 5 bài -Cuộc sống của Lão Hạc lâm vào cảnh bần cùng, bế tắc. -Những phẩm chất đáng quý của Lão Hạc là trong sạch, lương thiện, giàu tình thương yêu. Kết bài Cảm nghĩ của em về người nông dân trong xã hội cũ . 1 * Lưu ý:Chỉ cho điểm tối đa khi bài văn trình bày sạch ,chữ đẹp, có sự sáng tạo. - Điểm 7: Bài viết bố cục rõ , mạch lạc, trình bày khoa học, không sai lỗi chính tả. - Điểm 5 - 6: Bài viết bố cục rõ ràng, , diễn đạt khá lưu loát có thể sai hai, ba lỗi chính tả. - Điểm 4 - 5 : Bài đủ ba phần theo yêu cầu,có thể hơi sơ sài mắc vài ba lỗi các loại. - Điểm 3- 4: Bài sơ sài hoặc thiếu ý, diễn đạt chưa lưu loát, sai 5, 6 lỗi - Điểm 1 - 2: Bài diễn đạt yếu, thiếu ý hoặc bố cục không rõ , mắc nhiều lỗi các loại. - Điểm 0: Bỏ giấy trắng. * Thu bài, nhận xét giờ viết bài * Hướng dẫn HS tự học ở nhà :Xem lại bài, tự đánh giá bài viết của mình. - Chuẩn bị bài : ôn tập truyện kí VN BAN GIÁM HIỆU TỔ CHUYÊN MÔN Ngày 28 tháng 10 năm 2018 PHÊ DUYỆT DUYỆT ĐỀ Người ra đề Hà Thị Nụ Họ và tên: . Lớp 8 BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 Thời gian : 90 phút Điểm Lời phê của giáo viên
  10. ĐỀ KIỂM TRA Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi : “Luôn mấy hôm, tôi thấy lão Hạc chỉ ăn khoai. Rồi thì khoai cũng hết. Bắt đầu từ đấy, lão chế tạo được món gì, ăn món ấy. Hôm thì lão ăn củ chuối, hôm thì lão ăn sung luộc, hôm thì ăn rau má, với thỉnh thoảng một vài củ ráy, hay bữa trai, bữa ốc. Tôi nói chuyện lão với vợ tôi Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương: không bao giờ ta thương ” Câu 1: (1 điểm) Đoạn trích được viết theo phương thức biểu đạt nào ? Câu 2: (2 điểm) Đối tượng được nói đến trong đoạn trích là ai ?Nêu vấn đề chính trong đoạn trích ? Câu 3: (7 điểm) . Cảm nghĩ của em về Lão Hạc qua đoạn trích trên .