Bài ôn tập kiểm tra môn Giáo dục công dân Lớp 12
Bạn đang xem tài liệu "Bài ôn tập kiểm tra môn Giáo dục công dân Lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_on_tap_kiem_tra_mon_giao_duc_cong_dan_lop_12.doc
Nội dung text: Bài ôn tập kiểm tra môn Giáo dục công dân Lớp 12
- BÀI 6: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN Quyền tự do cơ bản của công dân là quyền quy định mối quan hệ cơ bản giữa Nhà nước và công dân được ghi nhận trong Hiến pháp và luật. 1. Các quyền tự do cơ bản của công dân. a. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. * Thế nào là quyền BKXP về thân thể của công dân. - KN: không ai bị bắt, nếu không có quyết định của toà án, quyết định hoặc phê chuẩn của VKS, trừ trường hợp phạm tội quả tang. * Nội dung quyền BKXP về thân thể của CD. - Hành vi bắt người trái pháp luật: tự ý bắt, giam, giữ người vì những lí do không chính đáng hoặc do nghi ngờ không có căn cứ phải bị xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật( đọc phần đọc thêm SGK) - Các trường hợp cần thiết bắt, giam, giữ người để điều tra tội phạm, ngăn chặn tội phạm phải do cán bộ nhà nước có thẩm quyền thuộc cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, tòa án và mộ số cơ quan khác được bắt, giam, giữ người nhưng phải theo đúng trình tự thủ tục do pháp luật quy định. Trường hợp 1: Bắt bị can, bị cáo để tạm giam khi có căn cứ chứng tỏ bị can, bị cáo sẽ gây khó khăn cho việc điều tra, truy tố, xét xử hoặc tiếp tục phạm tội. Đây là việc của VKS, TA có thẩm quyền. Trường hợp 2: Bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành. + Có căn cứ khẳng định người đó đang chuẩn bị thực hiện phạm tội rất và đặc biệt nghiêm trọng. Căn cứ xác đáng: + Khi có người trông thấy và xác nhận đúng là người đó đã t.hiện phạm tội. + Ở người hoặc tại chỗ ở của một người nào đó có dấu vết phạm tội xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn hoặc tiêu huỷ chứng cứ. Trong mọi trường hợp người ra lệnh bắt người khẩn cấp phải báo ngay cho viện kiểm sát cùng cấp bằng văn bản để xét phê chuẩn. Trong thời hạn 12 giờ kể từ khi nhận được đề nghị xét phê chuẩn. Nếu Viện kiểm sát ra quyết định không phê chuẩn thì người bị bắt phải được trả tự do ngay. Trường hợp 3: Bắt người phạm tội quả tang hay đang bị truy nã (đối với người đang thực hiện tội phạm hoặc người đang bị truy nã thì bất kỳ ai cũng có quyền bắt và giải ngay đến cơ quan công an, viện kiểm sát hoặc ủy ban nhân dân nơi gần nhất) b. Quyền được PL bảo hộ về TM, SK, DD, NP. * Thế nào là quyền được PL bảo hộ TM, SK, DD, NP của công dân. Công dân có quyền được đảm bảo an toàn về tính mạng, sức khoẻ, được bảo vệ danh dự, nhân phẩm, không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác. * Nội dung quyền được bảo hộ về TM, SK, DD, NP. - Nội dung 1: Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khoẻ của người khác. Hành vi xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe của người khác là hành vi cố ý hoặc vô ý làm tổn hại đến tính mạng và sức khỏe của người khác, dù họ là nam hay nữ, đã thành niên hoặc chưa thành niên. Pháp luật nước ta quy định: + Không ai được đánh người, nhất là những hành vi hung hãn, côn đồ, đánh người gây thương tích, làm tổn hại đến sức khỏe của người khác. + Nghiêm cấm mọi hành vi xâm phạm đến tính mạng như: giết người, đe doạ giết người, làm chết người - Nội dung 2: Không ai được xâm phạm tới danh dự và nhân phẩm của người khác. Hành vi xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của người khác là hành vi bịa đặt điều xấu, tung tin xấu, nói xấu, xúc phạm người khác để hạ uy tín và gây thiệt hại về danh dự cho người đó. Bất kỳ ai, dù ở cương vị nào cũng đều không có quyền xâm phạm đến nhân phẩm, làm thiệt hại đến danh dự và uy tín của người khác. c. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. * Thế nào là quyền BKXP về chỗ ở của CD. - Chỗ ở của công dân được nhà nước và mọi người tôn trọng, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý. Chỉ trong trường hợp PL cho phép và phải có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới được khám xét chỗ ở của một người. Trong trường hợp này thì việc khám xét cũng không được tiến hành một cách tùy tiện mà phải tuân theo đúng trình tự, thủ tục do PL quy định. * Nội dung quyền BKXP về chỗ ở của CD. - Nội dung 1: Không một ai có quyền tuỳ tiện vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý. - Nội dung 2: Khám chỗ ở của công dân phải theo đúng pháp luật. + Trường hợp 1: Khi có căn cứ khẳng định chỗ ở, địa điểm của người đó có công cụ, phương tiện để thực hiện phạm tội hoặc có tài liệu, đồ vật liên quan đến vụ án. + Trường hợp 2: Việc khám chỗ ở, làm việc, địa điểm cũng được tiến hành khi cần bắt người đang bị truy nã. - Trình tự khám xét (cả 2 trường hợp)
- + Phải đọc lệnh khám, đưa cho đương sự đọc và giải thích cho đương sự + Khi khám phải có mặt người chủ hoặc người thành niên trong gia đình và đại diện chính quyền địa phương (xã ) + Không được khám vào ban đêm (nếu khám phải ghi biên bản) + Khi khám chỗ làm việc thì phải có mặt người đó (nếu không thể trì hoãn thì phải ghi biên bản) d. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. - Thư tín, điện tín, điện thoại là phương tiện sinh hoạt thuộc đời sống tinh thần của con người thuộc về bí mật đời tư của cá nhân cần phải được đảm bảo. - Không ai được tự tiện bóc mở, giữ, tiêu huỷ điện tín của người khác. - Chỉ có nhũng người có thẩm quyền trong trường hợp cần thiết được kiểm soát điện thoại, điện tín của người khác. - Ý nghĩa: + Đảm bảo đời sống tư của mỗi người + Công dân có đời sống TT thoả mái. e. Quyền tự do ngôn luận. - Quy định điều 69 HP 1992 (sđ) - Là quyền TD cơ bản của công dân - Là điều kiện chủ động và tích cực để công dân tham gia vào công việc NN và XH. - Hình thức + Trực tiếp ở cơ quan, trường học, tổ dân phố + Gián tiếp: thông qua báo, đóng góp ý kiến, kiến nghị với đại biểu QH, HĐND các cấp. - Ý nghĩa: + Đảm bảo quyền tự do, dân chủ, có quyền lực thực sự của công dân. + Là điều kiện để công dân tham gia quản lí NN và XH 2. Trách nhiệm của NN và CD trong việc bảo đảm và thực hiện các quyền TD cơ bản của công dân. b. Trách nhiệm của công dân. - CD cần học tập và tìm hiểu PL - CD có trách nhiệm phê phán đấu tranh, tố cáo các hành vi VP quyền TD cơ bản của CD - Giúp đỡ cán bộ có thẩm quyền thi hành các quyết định trong những trường hợp PL cho phép. - CD coi trọng, tự giác tuân thủ PL và các quyền TD cơ bản của CD. Bài 7: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ 1. Quyền bầu cử và quyền ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân a. Khái niệm quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân Quyền bầu cử và ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực chính trị, thông qua đó, nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp ở từng địa phương và trong phạm vi cả nước b. Nội dung quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân - Người có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân: + Mọi công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử vào Quốc Hội, Hội đồng nhân dân. + Những trường hợp không được thực hiện quyền bầu cử gồm: người đang bị tước quyền bầu cử theo bản án, quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật; người đang phải chấp hành hình phạt tù; người mất năng lực hành vi dân sự; - Cách thực hiện quyền bầu cử và ứng cử của công dân: + Quyền bầu cử của công dân thực hiện theo các nguyên tắc: bầu cử phổ thông, bình đẳng , trực tiếp và bỏ phiếu kín. + Quyền ứng cử của công dân được thực hiện theo hai con đường: tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử. c. Ý nghĩa của quyền bầu cử và ứng cử của công dân - Là cơ sở pháp lý - chính trị quan trọng để hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước, để nhân dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình. - Thể hiện bản chất dân chủ, tiến bộ của Nhà nước ta 2. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội a. Khái niệm về quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của công dân tham gia thảo luận vào các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, trong phạm vi của cả nước và trong địa phương; quyền kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước và phát triển kinh tế xã hội. b. Nội dung cơ bản của quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội * Ở phạm vi cả nước:
- - Tham gia thảo luận, góp ý kiến xây xựng các văn bản pháp luật. - Thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân. * Ở phạm vi cơ sở: Trực tiếp thực hiện theo cơ chế “Dân biết, dân làm, dân kiểm tra”: - Những việc phải được thông báo để dân biết mà thực hiện (chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước ). - Những việc dân làm và quyết định trực tiếp bằng biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín. - Những việc dân được thảo luận, tham gia đóng góp ý kiến trước khi chính quyền xã quyết định. - Những việc nhân dân ở phường, xã giám sát, kiểm tra các hoạt động tại nơi mình cư trú. 3. Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân a. Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo của công dân Quyền khiếu nại, tố cáo là quyền dân chủ cơ bản của công dân được quy định trong hiến pháp, là công cụ để nhân dân thực hiện dân chủ trực tiếp trong những trường hợp cần bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, tổ chức bị hành vi trái pháp luật xâm hại . - Quyền khiếu nại là quyền CD, cơ quan, tổ chức được đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng hành vi đó trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích của công dân . - Quyền tố cáo là quyền CD được phép báo cho cơ quan, tổ chức ,cá nhân có thẩm quyền về hành vi vi phạm PL của bất cứ cơ quan , tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe doạ đến lợi ích của NN, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức b. Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo của công dân. * Người có quyền khiếu nại, tố cáo: - Người khiếu nại: mọi cá nhân, tổ chức có quyền khiếu nại. - Người tố cáo: Chỉ có công dân có quyền tố cáo . * Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo - Người giải quyết khiếu nại: người đứng đầu cơ quan hành chính có quyết định, hành vi hành chính bị khiếu nại; người đứng đầu cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan hành chính có quyết định, hành vi hành chính bị khiếu nại; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Tổng Thanh tra Chính phủ, thủ tướng chính phủ. - Người giải quyết tố cáo: người đứng đầu cơ quan tổ chức có thẩm quyền quản lý người bị tố cáo, người đứng đầu cơ quan tổ chức cấp trên của cơ quan, tổ chức người bị tố cáo; Chánh Thanh tra các cấp, Tổng Thanh tra Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Nếu hành vi bị tố cáo có dấu hiệu tội phạm thì do các cơ quan tố tụng giải quyết * Quy trình khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại tố cáo - Quy trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại: + Bước 1: Người khiếu nại nộp đơn khiếu nại đến các cơ quan , tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại + Bước 2 : Người giải quyết khiếu nại xem xét giải quyết khiếu nại theo thẩm quyền và trong thời gian do luật quy định. + Bước 3: Nếu người khiếu nại đồng ý với kết quả giải quyết thì quyết định của người giải quyết khiếu nại có hiệu lực thi hành. Nếu người khiếu nại không đồng ý thì họ có quyền lựa chọn một trong hai cách: hoặc tiếp tục khiếu nại lên người đứng đầu cơ quan hành chính cấp trên, hoặc kiện ra Toà hành chính thuộc Toà án nhân dân giải quyết . + Bước 4: Người giải quyết khiếu nại lần hai xem xét, giải quyết yêu cầu của người khiếu nại. Nếu người khiếu nại vẫn không đồng ý với quyết định giải quyết lần hai thì trong thời gian do luật quy định, có quyền khởi kiện ra Toà hành chính thuộc Toà án nhân dân. - Quy trình tố cáo và giải quyết tố cáo gồm các bước sau: + Bước 1: Người tố cáo gửi đơn tố cáo đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tố cáo. + Bước 2: Người giải quyết tố cáo phải tiến hành việc xác minh và giải quyết nội dung tố cáo theo quy định của pháp luật. + Bước 3: Nếu người tố cáo có căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo không đúng pháp luật hoặc quá thời gian quy định mà tố cáo không được giải quyết thì người tố cáo có quyền tố cáo với cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của người giải quyết tố cáo. + Bước 4: Cơ quan tổ chức, cá nhân giải quyết tố cáo lần hai có trách nhiệm giải quyết trong thời gian luật quy định. c. Ý nghĩa của quyền tố cáo, khiếu nại của công dân: Là cơ sở pháp lí để công dân thực hiện một cách có hiệu quả quyền công dân của mình trong một xã hội dân chủ, để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, ngăn chặn những việc làm trái pháp luật, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, tổ chức và công dân. 4. Trách nhiệm của NN và CD trong việc thực hiện các nền dân chủ của công dân
- a. Trách nhiệm của Nhà nước (giảm tải) b. Trách nhiệm của công dân Thực hiện quyền dân chủ tức là thực thi quyền của người làm chủ nhà nước và xã hội. Là một công dân Việt Nam, muốn làm một người chủ tốt thì trước tiên cần có ý thức đầy đủ về trách nhiệm làm chủ của mình. Bài 8. PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG DÂN 1. Quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân a. Quyền học tap của công dân - Khái niệm: Mọi công dân đều có quyền học từ thấp đến cao, có thể học bất cứ ngành,nghề nào, có thể học bằng nhiều hình thức và có thể học thường xuyên, học suốt đời. - Nội dung: + Học không hạn chế: Học ở trường phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học, sau đại học. + Học bất cứ ngành nghề nào: các ngành khoa học tự nhiên, XH và nhân văn, kỹ thuật. + Học thường xuyên, học suốt đời: Học ở hệ chính qui hoặc giáo dục thường xuyên, tập trung hoặc không tập trung; học ở trường quốc lập, dân lập, tư thục; học ở các độ tuổi khác nhau. + Mọi công dân đều được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập: Không phân biệt đối xử giữa công dân thuộc các dân tộc, tôn giáo; giữa người ở thành phố và nông thôn, đồng bằng va miền núi; HS có hoàn cảnh khó khăn được Nhà nước và xã hội tạo điều kiện để thực hiện quyền học tập. b. Quyền sáng tạo của công dân - Khái niệm: Quyền của mỗi người được tự do nghiên cứu khoa học, tự do tìm tòi, suy nghĩ để đưa ra các phát minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất; quyền về sáng tác văn học, nghệ thuật, khám phá khoa học để tạo ra các sản phẩm, công trình khoa học về các lĩnh vực đời sống xã hội. - Quyền sáng tạo của công dân bao gồm quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và hoạt động khoa học, công nghệ. - Pháp luật nước ta: + Khuyến khích sáng tạo, ứng dụng khoa học kĩ thuật và công nghệ. + Bảo vệ quyền sáng tạo của công. c. Quyền được phát triển của công dân - Khái niệm: Quyền được phát triển là quyền của công dân được sống trong môi trường xã hội và tự nhiên có lợi cho sự tồn tại và phát triển về thể chất, tinh thần, trí tuệ, đạo đức; có mức sống đầy đủ về vật chất; được học tập, nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí, tham gia các họat động văn hóa; đuợc cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe; được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng. - Nội dung: + Quyền của công dân được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện. + Công dân có quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng. 2. Ý nghĩa quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân - Là quyền cơ bản của công dân - Là điều kiện để con người phát triển toàn diện - Là điều kiện đảm bảo sự bình đẳng - Những người học giỏi, tài năng phấn đấu học tập và nghiên cứu 3. Trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc bảo đảm và thực hiện quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân a. Trách nhiệm của Nhà nước - Ban hành chính sách, pháp luật, thực hiện đồng bộ các biện pháp cần thiết để các quyền này thực sự đi vào đời sống của mỗi người dân. Các quyền này của công dân và các biện pháp bảo đảm thực hiện của Nhà nước được quy định trong Hiến pháp, Luật Giáo dục, Luật Sở hữu trí tuệ, Luật Khoa học và Công nghệ, Luật Bảo vệ, Chăm sóc và Giáo dục trẻ em và trong nhiều văn bản pháp luật khác của Nhà nước. - Nhà nước thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục. - Nhà nước khuyến khích, phát huy sự tìm tòi, sáng tạo trong nghiên cứu khoa học. - Nhà nước bảo đảm những điều kiện để phát hiện và bồi dưỡng nhân tài cho đất nước. b. Trách nhiệm của công dân - Có ý thức học tập tốt để trở thành người có ích trong cuộc sống. - Có ý chí vươn lên, luôn chịu khó tìm tòi và phát huy tính sáng tạo trong học tập, nghiên cứu khoa học, lao động sản xuất để tạo ra nhiều sản phẩm vật chất và tinh thần cần thiết cho xã hội.
- BÀI 6: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN Câu 1. Tự ý bắt và giam giữ người không có căn cứ là hành vi xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. Quyền được bảo hộ về tính mạng và sức khỏe. C. Quyền tự do cá nhân. D. Quyền tự do thân thể. Câu 2. Người phạm tội quả tang hoặc đang bi truy nã thì A. ai cũng có quyền bắt. B. chỉ công an mới có quyền bắt. C. phải xin lệnh khẩn cấp để bắt. D. phải chờ ý kiến của cấp trên rồi mới được bắt. Câu 3. Bắt người trong trưởng hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ để cho rằng nguời đó A. đang có ý dịnh phạm tội. B. đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng. C. đang lên kế hoạch thực hiện tội phạm. D. đang họp bàn thực hiện tội phạm. Câu 4. Hành vi nào dưới đây là xâm phạm đến sức khỏe của người khác ? A. Đánh người gây thương tích. B. Tự tiện bắt người. C. Tự tiện giam giữ người. D. Đe dọa đánh người. Câu 5. Bắt người trong trường hợp nào dưới đây là đúng pháp luật ? A. Khi có quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát. B. Khi có nghi ngờ người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm. C. Khi có nghi ngờ người đó vừa mới thực hiện tội phạm. D. Khi công can cần thu thập chứng cứ từ người đó. Câu 6. Đối với những người nào dưới đây thì ai cũng có quyển bắt người và giải ngay đến cơ quan Công an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất ? A. Người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã. B. Người đang bị nghi là phạm tội. C. Người đang gây rối trật tự công cộng. D. Người đang chuẩn bị vi phạm pháp luật. Câu 7. Không ai được tự ý bắt và giam, giữ người là nói đến quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. Quyền được đảm bảo an toàn trong cuộc sống. C. Quyền tự do cá nhân. D. Quyền được đảm bảo tính mạng. Câu 8. Cơ quan có thẩm quyền có quyền ra lệnh bắt người trong trường hợp nào dưới đây ? A. Bắt bị can, bị cáo để tạm giam trong trường hợp cần thiết. B. Bắt người bị nghi ngờ phạm tội. C. Bắt người đang có kế hoạch thực hiện tội phạm. D. Bắt người đang trong thời gian thi hành án. Câu 9. Pháp luật cho phép khám chỗ ở của công dân trong trường hợp nào dưới đây ? A. Cần bắt người đang bị truy nã hoặc người tội phạm đang lẩn tránh ở đó. B. Cần bắt người bị tình nghi thực hiện tội phạm. C. Cần bắt người đang có ý định thực hiện tội phạm. D. Cần khám để tìm hàng hóa buôn lậu. Câu 10. Chủ thể nào dưới đây có quyền tự do ngôn luận ? A. Mọi công dân. B. Mọi cán bộ, công chức nhà nước. C. Chỉ những người từ 18 tuổi trở lên. D. Chỉ nhà báo. Câu 11. Công dân có thể sử dụng quyền tự do ngôn luận bằng cách A. phát biểu xây dựng trong các cuộc họp ở cơ quan, trường học. B. phát biểu ở bất cứ nơi nào. C. phê phán cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước trên mạng Facebook. D. gửi đơn tố cáo cán bộ, công chức đến cơ quan có thẩm quyền. Câu 12. Công dân có thể phát biểu ý kiến xây dựng cơ quan, trường học ở nơi nào dưới đây ? A. Ở bất cứ nơi nào. B. Trong các cuộc họp ở cơ quan, trường học. C. Ở nhà riêng của mình. D. Ở nơi tụ tập đông người. Câu 13.Khám chỗ ở đúng pháp luật là khám trong trường hợp A. được pháp luật cho phép. B. do nghi ngờ có tội phạm. C. được lãnh đạo cơ quan, đơn vị cho phép. D. do cần tìm đồ vật bị mất. Câu 14. Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp A. có ý kiến của lãnh đạo cơ quan. B. có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. C. có tin báo của nhân dân. D. có nghi ngờ chứa thông tin không lành mạnh. Câu 15. Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân ? A. Tự ý vào chỗ ở của hàng xóm để tìm đồ vật bị mất. B. Khám nhà khi có lệnh của cơ quan có thẩm quyền. C. Cưỡng chế giải tỏa nhà xây dựng trái phép. D. Vào nhà hàng xóm để giúp chữa cháy. Câu 16. C và D cãi nhau, C dùng lời lẽ xúc phạm D trước các bạn trong lớp. Hành vi của C đã xâm phạm A. quyền được pháp luật bảo vệ về uy tín cá nhân. B. quyền bất khả xâm phạm về bí mật đời tư. C. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. D. quyền được pháp luật bảo vệ về thanh danh.
- Câu 17. A là sinh viên ở cùng với B. Trong lúc B không có nhà, A đã đọc thư bố mẹ gửi cho B. Hành vi này của A đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của B ? A. Quyền được đảm bảo thông tin cá nhân. B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. C. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín. D. Quyền bí mật thông tin. Câu 18. Hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm ? A. Phê bình bạn trong cuộc họp lớp. B. Bịa đặt, tung tin xấu về người khác trên Facebook. C. Chê bai bạn trước mặt người khác. D. Trêu chọc làm bạn bực mình. Câu 19. Vì mâu thuẫn cá nhân, 3 học sinh của trường X đã cùng đánh hội đồng bạn M sau giờ tan học. Hành vi của 3 bạn này đã xâm phạm A. quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. quyền được đảm bảo an toàn cá nhân. C. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. D. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. Câu 20. Biết N xem trộm Email của mình, S không biết xử sự như thế nào. Nếu là S, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây để vừa bảo vệ quyền lợi của mình và vừa phù hợp với pháp luật ? A. Mắng N cho bõ tức. B. Không nói gì và tở rõ sự bực tức. C. Nêu vấn đề ra trong buổi sinh hoạt lớp cuối tuần. D. Trực tiếp nói chuyện và nhắc N không nên làm như thế nữa. Câu 21. Không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang là quy định về quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. Quyền bất khả xâm phạm về tính mạng. C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. D. Quyền đảm bảo an toàn về thân thể. Câu 22. Trong dịp đại biểu Hội đồng nhân dân xã Q tiếp xúc với cử tri, nhân dân xã kiến nghị với cử tri về hoạt động sản xuất kinh doanh của xã. Đây là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền tự do tư tưởng. C. Quyền bày tỏ ý kiến. D. Quyền xây dựng chính quyền. Câu 23. Hành vi tự ý bắt và giam, giữ người vì những lý do không chính đáng hoặc nghi ngờ không có căn cứ là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng. C. Quyền tự do dân chủ. D. Quyền được đảm bảo trật tự và an toàn xã hội. Câu 24. Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của người khác là nội dung quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe. B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. C. Quyền được đảm bảo an toàn thân thể. D. Quyền được đảm bảo tự do. Câu 25. Không ai được xâm phạm danh dự và nhân phẩm của người khác là nội dung quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm. B. Quyền được đảm bảo an toàn thanh danh của người khác. C. Quyền nhân thân của người khác. D. Quyền được pháp luật bảo hộ về uy tín. Câu 26. Xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của người khác là hành vi bịa đặt điều xấu, tung tin xấu, nói xấu A. để gây thiệt hại về danh dự cho người khác. B. để làm tổn thất kinh tế cho người khác. C. để gây hoang mang cho người khác. D. để làm thiệt hại đến lợi ích của người khác. Câu 27. Mọi hành vi xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của công dân đều vừa trái với đạo đức A. vừa vi phạm pháp luật. B. vừa trái với chính trị. C. vừa vi phạm chính sách. D. vừa trái với thực tiễn. Câu 28. N dùng sim điện thoại khác với sim vẫn thường dùng để nhắn tin cho một số bạn trong lớp nói xấu về G. Hành vi này của N là xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền bất khả xâm phạm về đời sống tinh thần. B. Quyền bí mật đời tư. C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. D. Quyền được đảm bảo an toàn về thư tín, điện tín. Câu 29. Pháp luật nghiêm cấm hành vi tự ý vào chỗ ở của người khác là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân ? A. Đảm bảo quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. B. Đảm bảo quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. C. Bảo vệ quyền tự do cư trú của công dân. D. Bảo vệ quyền có nhà ở của công dân. Câu 30. Tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của ngưởi khác là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân ?
- A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. C. Quyền bí mật đời tư. D. Quyền tự do cá nhân. Câu 31. Hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền được pahps luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân ? A. Tự tiện bắt người. B. Đánh người gây thương tích. C. Tự tiện giam giữ người. D. Đe dọa đánh người. Câu 32. Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước là biểu hiện của quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền tự do báo chí. B. Quyền tự do ngôn luận. C. Quyền chính trị. D. Quyền văn hóa – xã hội. Câu 33. Ai dưới đây có quyền ra lệnh bắt người khi có căn cứ cho rẳng một người đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng ? A. Cơ quan công an các cấp. B. Những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. C. Cơ quan thanh tra các cấp. D. Những người có thẩm quyền thuộc Ủy ban nhân dân các cấp. Câu 34. Đánh người gây thương tích, làm tổn hại đến tính mạng, sức khỏe của người khác là hành vi xâm phạm đến quyền nảo dưới đây của công dân ? A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm. D. Quyền được đảm bảo an toàn thân thể. Câu 35. Tung tin nói xấu làm mất uy tín của người khác là hành vi xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền nhân thân. B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm. C. Quyền được đảm bảo an toàn về uy tín, thanh danh.D. Quyền được bảo vệ uy tín. Câu 36. Pháp luật quy định quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân là nhằm mục đích nào duới đây ? A. Ngăn chặn hành vi bắt người theo nhu cầu. B. Ngăn chặn mọi hành vi bắt giữ người tùy tiện. C. Đảm bảo trật tự, an toàn xã hội. D. Đảm bảo quyền tự do đi lại của công dân. Câu 37. Công dân trực tiếp phát biểu ý kiến trong cuộc họp nhằm xây dựng cơ quan, trường học, địa phương là biểu hiện của quyền nào dưới đây ? A. Quyền tham gia phát biểu ý kiến. B. Quyền tự do ngôn luận. C. Quyền tự do hội họp. D. Quyền xây dựng đất nước. Câu 38. Việc công dân kiến nghị với đại biểu Hội đồng nhân dân trong dịp đại biểu tiếp xúc với cử tri là biểu hiện A. quyền xây dựng chính quyền. B. quyền tự do ngôn luận. C. quyền tự do cá nhân. D. quyền xây dựng đất nước. Câu 39. Việc công dân viết bài đăng báo, bày tỏ quan điểm của mình phê phán cái xấu, đồng tình với cái tốt là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền tham gia ý kiến. B. Quyền tự do ngôn luận. C. Quyền tự do tư tưởng. D. Quyền tự do báo chí. Câu 40. P và Q có mâu thuẫn với nhau. Hai bên cãi cọ rồi đánh nhau. Kết quả là P đánh Q gây thương tích. Hành vi của P đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. Quyền bất khả xâm phạm về nhân thân. C. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe. D. Quyền được đảm bảo an toàn thân thể. Câu 41. Hành vi nào dưới đây là đúng về pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân ? A. Cưỡng chế giải tỏa nhà xây dựng trái phép. B. Công an vào khám nhà dân khi có lệnh của cơ quan có thẩm quyền. C. Xây nhà lấn chiếm sang đất nhà hàng xóm. D. Vào nhà hàng xóm để tìm đồ bị mất. Câu 42. Khi nào thì được xem tin nhắn trên điện thoại của bạn thân ? A. Đã là bạn thân thì có thể tự ý xem. B. Chỉ được xem nếu bạn đồng ý. C. Khi được nhờ bạn cầm điện thoại hộ. D. Bạn đã đồng ý thì mình có thể xem hết cả các tin nhắn khác. Câu 43. Ai trong những người dưới đây được kiểm soát thư, điện thoại, điện tín của người khác ? A. Cha mẹ có quyền kiểm soát thư, điện thoại của con. B. Những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. C. Bạn bè thân có thể xem tin nhắn của nhau. D. Anh, chị có quyền nghe điện thoại của em. Câu 44. Đánh người là hành vi xâm phạm A. danh dự của công dân. B. sức khỏe của công dân. C. nhân phẩm của công dân. D. cuộc sống của công dân. Câu 45. Hành vi nào dưới đây là trái với quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân ? A. Sang chữa cháy nhà hàng xóm khi chủ nhân không có nhà. B. Tự ý đuổi người khác khỏi chỗ ở của họ.
- C. Công an vào khám nhà khi có lệnh của người có thẩm quyền. D. Khi cần bắt người phạm tội đang lẩn trốn ở đó. Câu 46. Khám chỗ ở của công dân trong trường hợp nào dưới đây là đúng pháp luật ? A. Khi có nghi ngờ người phạm pháp đang lẩn trốn ở đó. B. Khi được pháp luật cho phép và có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. C. Công an vào khám nhà để kiểm tra hộ khẩu. D. Công an vào khám nhà để tìm kiếm chứng cứ liên quan đến vụ án. Câu 47. Học sinh có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận bằng cách nào dưới đây ? A. Đưa tin tức không hay về trường mình lên Facebook. B. Phá biểu ý kiến xây dựng trường, lớp mình trong các cuộc họp. C. Chê bai trường mình ở nơi khác. D. Tự do nói bất cứ điều gì về trường mình. Câu 48. Công ty A chậm thanh toán cho ông K tiền thuê văn phòng, ông K đã khóa trái của văn phòng làm việc, nhốt 4 nhân viên của công ty đó trong 3 giờ. Ông K đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng. B. Quyền được đảm bảo an toàn về sức khỏe. C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. Câu 49. Vì có mâu thuẫn cá nhân với K nên vào một buổi tối, L đã xếp sẵn mấy viên gạch chặn đường đi trong thôn làm K ngã và bị chấn thương ở tay. L đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền được đảm bảo về nhân thân. B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. D. Quyền được bảo đảm an toàn giao thông. Câu 50. Nghi ngờ ông S lấy trộm xe máy của ông X, Công an phường Q đã bắt giam ông S và dọa nạt, ép ông phải nhận tội. Việc làm này của Công an phường Q đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. B. Quyền tự do cá nhân. C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. D. Quyền tự do đi lại. Câu 51. Nghi ngờ tên ăn trộm xe đạp chạy vào một gia đình trong ngõ, hai người đàn ông chạy thẳng vào nhà mà không chờ chủ nhà đồng ý, đồng thời còn yêu cầu cho khám nhà để tìm kẻ trộm. Hành vi của hai người đàn ông trên đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền được bảo vệ chỗ ở. B. Quyền bí mật về chỗ ở. C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. D. Quyền bất khả xâm phạm nhà dân. Câu 52. Nghi ngờ cháu B lấy trộm điện thoại di động của mình, ông C đã nhốt cháu trong nhà mình suốt 2 giờ để buộc cháu B phải khai nhận. Hành vi của ông C đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền được an toàn thân thể. B. Quyền được đảm bảo an toàn sức khỏe. C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. D. Quyền tự do cá nhân. Câu 53. Biết C và D yêu nhau, H đã tìm cách đã tìm cách đọc trộm tin nhắn của D rồi kể cho một số bạn trong lớp nghe làm D rất bực mình. H đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của D ? A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm. B. Quyền bí mật thông tin cá nhân. C. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. D. Quyền tự do yêu đương. Câu 54. Do mâu thuẫn với nhau nên C đã bịa đặt tung tin xâu về D trên Facebook. Việc làm của C đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của D ? A. Quyền bảo vệ bí mật đời tư cá nhân. B. Quyền tự do cá nhân. C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, NP. D. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện tín. Câu 55. Trong lúc chơi game, giữa H và K xảy ra mâu thuẫn dẫn đến chửi nhau trên mạng. Hai bên thách đố và tìm gặp nhua, đánh nhau. Kết quả là H đã đánh và gây thương tích cho K. Hành vi của H đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công nhân ? A. Quyền bảo bất khả xâm phạm về thân thể. B. Quyền bất khả xâm phạm về danh dự. C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. D. Quyền được bảo đảm an toàn về thân thể. Câu 56. Giờ ra chơi P ở lại trong lớp, lấy điện thoại của V để trên bàn có tin nhắn, P đã nhanh chóng đọc tin nhắn trên điện thoại của V. Hành vi này của P đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền bảo được bảo đảm bi mật đời tư. B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự. C. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại. D. Quyền bất khả xâm phạm thông tin cá nhân. Câu 57. Hai anh công an đang đuổi bắt một tên trộm xe máy. Nghi ngờ tên trộm xe máy chạy vào một nhà dân, hai anh cần lựa chọn cách xử sự nào dưới đây để vừa có thể tìm bắt được kẻ trộm, vừa đảm bảo đúng pháp luật ? A. Chạy ngay vào nhà khám xét. B. Yêu cầu chủ nhà cho khám xét, nếu không đồng ý thì vẫn cứ khám. C. Đề nghị chủ nhà cho khám, nếu không đồng ý thì bỏ đi. D. Đề nghị chủ nhà cho khám xét, nếu đồng ý thì mới vào nhà khám.
- Câu 58. Hai anh sinh viên L và M cùng thuê chung nhà ở của ông N. Do chậm trả tiền thuê nhà nên ông N đã yêu cầu hai bạn ra khỏi nhà, nhưng L và M không đồng ý. Thấy vậy, ông N khóa trái cửa nhà và nhốt hai bạn lại. Vậy, hành vi của ông N đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân ? A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. Được bảo hộ về sức khỏe. C. Bất khả xâm phạm về thân thể. D. Được bảo đảm an toàn thân thể. Câu 59. H và C là hai chị em ruột. Vì muốn biết tình cảm của chị H và anh Q nên có lần C đã đọc trộm tin nhắn của anh Q gửi cho chị H. Hành vi này của C đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của chị H ? A. Quyền bí mật đời tư. B. Quyền bí mật thông tin cá nhân. C. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật điện thoại. D. Quyền bình đẳng giữa chị và em. Câu 60. Vào ngày chủ nhật, X đến nhà Y chơi, trong khi Y ra ngoài, X đã mở điện thoại của Y để xem Facebook. Hành vi này của X đã xâm phạm tới A. quyền đảm bảo bí mật cuộc sống. B. quyền tự do của công dân. C. quyền được đảm bảo an toàn và bí mật điện thoại. D. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công nhân. Câu 61. M đang sử dụng máy tính thì có việc ra khỏi phòng, nhân lúc đó, L – sinh viên ở cùng với M đã tự ý đọc email của M. Hành vi này của L đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của M ? A. Quyền tự do cá nhân. B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. C. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín. D. Quyền được đảm bảo bí mật về đời tư. Câu 62. Vào một buổi sáng, 5 nữ sinh Trường Trung học phổ thông C đã đến gần nhà bạn Ng. (học sinh lớp 12A5 cùng trường) và gọi bạn Ng. ra đường để nói chuyện, chửi bới rồi ra tay đánh dã man, gây thương tích nặng cho bạn Ng. Hành vi đánh người của 5 nữ sinh trên đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của Ng. ? A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. Quyền được bảo đảm an toàn cá nhân. C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe. D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. Câu 63. Biết M hay tung tin nói xấu về mình với một số bạn trong lớp, H không biết xử sự như thế nào. Nếu là H, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây để bảo vệ danh dự, nhân phẩm của mình ? A. Tố cáo M với cô giáo chủ nhiệm. B. Nói xấu lại M như M đã nói xấu mình. C. Nêu vấn đề ra trong buổi sinh hoạt lớp cuối tuần. D. Trực tiếp nói chuyện và yêu cầu M phải cải chính những điều đã nói xấu về mình. Câu 64. Đã mấy lần thấy M nói chuyện qua điện thoại, L tìm cách đến gần để nghe. Hành vi này của L xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền được đảm bảo bí mật thư tín, điện tín. B. Quyền bí mật điện tín. C. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về điện thoại. D. Quyền được pháp luật bảo đảm vê bí mật đời tư. Câu 65. K đã lập Facebook giả mạo tên của N và đăng một số tin để người khác hiểu xấu về N. Hành vi này của K xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền bất khả xâm phạm về đời sống tinh thần. B. Quyền bí mật đời tư. C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. D. Quyền được bảo đảm an toàn về thư tín, điện tín. Câu 66. Anh Q và anh P bắt được kẻ đang bị truy nã vì tội trộm cắp tài sản của nhà dân. Hai anh đang lúng túng không biết nên làm gì tiếp theo. Trong trường hợp này, em sẽ khuyên hai anh lựa chọn cách xử sự nào dưới đây cho phù hợp với pháp luật ? A. Đánh tên ăn trộm một trận cho sợ. B. Chửi tên ăn trộm một hồi cho hả giận. C. Lập biên bản rồi thả ra. D. Giải về cơ quan công an nơi gần nhất. Câu 67. Nếu một ai đó tung tin bịa đặt để nói xấu mình với một số bạn trong lớp, em sẽ lựa chọn cách xử sự nào dưới đây mà em cho là đúng pháp luật ? A. Nói xấu lại người đó nhiều hơn người đó đã nói xấu mình. B. Mắng cho người đó một trânj cho hả giận. C. Không chơi vơi người đó nữa. D. Khuyên bảo người đó để không có hành vi như vậy nữa. Câu 68. Vì ghen ghét H mà Y đã tung tin xấu, bịa đặt về H với các bạn trong lớp. Nếu là bạn của H, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật ? A. Coi như không biết nên không nói gì. B. Nêu vấn đề này ra trước lớp để các bạn phê bình Y. C. Không có ý kiến vì đây là chuyện riêng của hai bạn. D. Nói chuyện trực tiếp với Y và khuyên Y không nên làm như vậy nữa. Câu 69. Nhân lúc trong siêu thị đông người, P đã móc túi lấy trộm tiền của Q, nhưng bị anh S là bảo vệ bắt quả tang. Trong trường hợp này, anh S cần xử sự thể nào theo các giải pháp dưới đây cho đúng pháp luật ? A. Đánh cho P một trận. B. Đánh P xong thì giải đến cơ quan công an. C. Giam P lại trong phòng kín của siêu thị. D. Giải ngay P đến cơ quan công an.
- Câu 70. Nếu trong trường hợp có một người bịa đặt, tung tin xấu về mình trên Facebook, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với pháp luật ? A. Đăng tin trên Facebook nói xấu lại người đó. B. Gặp trực tiếp mắng cho hả giận. C. Hủy kết bạn với người đó. D. Gặp nói chuyện trực tiếp và yêu cầu người đó xóa tin trên Facebook. Bài 7: QUYỀN DÂN CHỦ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN Câu 1. Công dân từ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân ? A. Từ đủ 18 tuổi. B. Từ đủ 19 tuổi. C. Từ đủ 20 tuổi. D. Từ đủ 21 tuổi. Câu 2. Quyền ứng xử của công dân được thực hiện bằng nhữn cách nào dưới đây ? A. Tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử. B. Vận động người khác giới thiệu mình. C. Giới thiệu về mình với tổ bầu cử. D. Tự tuyên truyền về mình trên các phương tiện thông tin đại chúng. Câu 3. Quyền bầu cử của công dân được quy định : A. Công dân đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử. B. Ai cũng có quyền bầu cử. C. Công dân bị kỷ luật ở cơ quan thì không được bầu cử. D. Công dân tự ứng cử thì không được bầu cử. Câu 4. Công dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên mới được quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân ? A. Đủ 21 tuổi. B. Đủ 20 tuổi. C. Đủ 19 tuổi. D. Đủ 18 tuổi. Câu 5. Nguyên tắc bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân là A. phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. B. dân chủ, công bằng, tiến bộ, văn mình. C. khẩn trương, công khai, minh bạch. D. phổ biến, rộng rãi, chính xác. Câu 6. Một trong các nội dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội là quyền của công dân tham gia A. thảo luận vào các công việc chung của đất nước. B. xây dựng văn bản pháp luật về chính trị, kinh tế. C. phê phán cơ quan nhà nước trên Facebook. D. giữ gìn an ninh, trật tự xã hội. Câu 7. Người nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử ? A. Người đang phải cháp hành hình phạt tù. B. Người đang bị tình nghi vi phạm pháp luật. C. Người đang ốm nằm điều trị ở nhà. D. Người đang đi công tác xa nhà. Câu 8. Công dân tham gia góp ý kiến với Nhà nước về các vấn đề chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước là thực hiện A. quyền tham gia quản lý nhà nước. B. quyền tham gia ban hành chính sách kinh tế - xã hội. C. quyền xây dựng bộ máy nhà nước. D. quyền tự do ngôn luận. Câu 9. Ai dưới đây có quyền khiếu nại ? A. Mọi cá nhân, tổ chức. B. Chỉ có cá nhân. C. Những người từ 20 tuổi trở lên. D. Chỉ những người là công chức nhà nước. Câu 10. Khi bầu cử, mỗi cử tri đều có một lá phiếu với giá trị ngang nhau là thể hiện nguyên tắc bầu cử A. bình đẳng. B. phổ thông. C. công bẳng. D. dân chủ. Câu 11. Việc công dân kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội là thể hiện quyền A. tham gia xây dựng đất nước. B. tham gia quản lý nhà nước và xã hội. C. dân chủ trong xã hội. D. tự do ngôn luận. Câu 12. Chủ thể nào dưới đây có quyền tố cáo ? A. Mọi công dân. B. Mọi cá nhân, tổ chức. C. Chỉ những người có thẩm quyền. D. Chỉ cán bộ, công chức nhà nước. Câu 13. Chủ thể nào dưới đây có thẩm quyền giải quyết khiếu nại ? A. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền. B. Mọi cán bộ, công chức nhà nước. C. Mọi cơ quan nhà nước. D. Các cơ quan tư pháp. Câu 14. Công dân có quyền khiếu nại trong trường hợp nào dưới đây ? A. Không đồng ý với quyết định kỷ luật của giám đốc cơ quan. B. Phát hiện người buôn bán động vật quý hiếm. C. Phát hiện người lấy cắp tài sản của cơ quan. D. Phát hiện một ổ cờ bạc. Câu 15. Công dân có quyền tố cáo trong trường hợp nào dưới đây ? A. Thấy có nhóm người khai thác gỗ trái phép. B. Bị cơ quan quản lý thị trường xử phạt quá mức. C. Ko đồng ý với quyết định xử phạt của CQ thuế. D. Phản đối hv thiếu dân chủ trong cuộc họp của lãnh đạo. Câu 16. Mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ các trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm là nội dung của nguyên tắc bầu cử nào dưới đây ? A. Bình đẳng. B. Phổ thông. C. Bỏ phiếu kín. D. Trực tiếp. Câu 17. Công dân thực hiện quyền bầu cử bằng cách nào dưới đây là đúng pháp luật ? A. Trực tiếp viết phiếu bầu và bỏ phiếu. B. Nhờ người thân bỏ phiếu hộ. C. Nhờ những người trong tổ bầu cử bỏ phiếu hộ. D. Nhờ người khác viết phiếu hộ, rồi tự mình đi bỏ phiếu. Câu 18. Trong trường hợp không đồng ý với quyết định kỷ luật của Giám đốc Sở, cán bộ cơ quan có thể làm gì để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình ?
- A. Khiếu nại quyết dịnh của Giám đốc Sở. B. Tố cáo với người có thẩm quyền. C. Nói chuyện đó với nhiều người. D. Đăng thông tin trên Facebook. Câu 19. Việc làm nào dưới đây là thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân ? A. Phát biểu và biểu quyết về xây dựng đường làng, xóm. B. Giữ gìn vệ sinh môi trường. C. Tuyên truyền pháp luật giao thông trong trường học. D. Tham gia hoạt động từ thiện. Câu 20. Phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật, xâm phạm đến quyền và lợi ích của Nhà nước, tổ chức và công dân là A. mục dích của tố cáo. B. nguyên tắc của tố cáo. C. trách nhiệm của người tố cáo. D. quyền và nghĩa vụ của người tố cáo. Câu 21. Việc vận động người khác không bỏ phiếu cho một người là vi phạm quyền nào dưới đây ? A. Quyền bầu cử. B. Quyền ứng cử. C. Quyền tự do dân chủ. D. Quyền tự do cá nhân. Câu 22. Trong dịp đại biểu Quốc hội tiếp xúc với cử tri, nhân dân thôn H đã nêu một số kiến nghị với đại biểu về xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Việc nhân dân đề xuất kiến nghị là thể hiện quyền nào của công dân ? A. Quyền tham gia phát triển kinh tế - xã hội. B. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. C. Quyền dân chủ trong xã hội. D. Quyền tự do ngôn luận. Câu 23. Mỗi cử tri đều tự bỏ phiếu vào hòm phiếu kín là thực hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây ? A. Bỏ phiếu kín. B. Phổ thông. C. Gián tiếp. D. Tự nguyện. Câu 24. Mỗi cử tri đều tự viết phiếu bầu là thực hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây ? A. Trực tiếp. B. Tự giác. C. Bình đẳng. D. Tự do. Câu 25. Mỗi cử tri đều có một là phiếu có giá trị ngang nhau là biểu hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây ? A. Bình đẳng. B. Bình quyền. C. Công bằng. D. Dân chủ. Câu 26. B phát hiện thấy người lấy trộm tài sản của cơ quan, B cần phải làm gì để thực hiện quyền của công dân ? A. Lờ đi coi như không biết. B. Truy bắt người ăn trộm. C. Báo cho cơ quan công an gần nhất. D. Báo cho bố mẹ và bạn bè biết. Câu 27. Người khiếu nại có các quyền và nghãi vụ do luật nào quy định ? A. Luật Khiếu nại. B. Luật Hành chính. C. Luật báo chí. D. Luật tố cáo. Câu 28. Ở bước đầu tiên, người tố cáo cần gửi đơn đến cơ quan, cá nhân, tổ chức nào dưới đây ? A. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền. B. Cơ quan công an. C. Ủy ban nhân dân các cấp. D. Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp. Câu 29. Bà H vì đau chân nên không đến được nơi bầu cử. Vì vậy tổ bầu cử đã mang hòm phiếu đến tận nhà bà để bà bỏ phiếu bầu đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp. Việc làm của tổ bầu cử là để đảm bảo quyền bầu cử nào dưới đây của bà H ? A. Bình đẳng. B. Phổ thông. C. Trực tiếp. D. Tự nguyện. Câu 30. Bà L bị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ra quyết định buộc tháo dỡ công trình xây dựng nhà ở. Khi cho rẳng quyết định xây dựng trên là trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình, bà L cần làm đơn gì và gửi đến chủ thể nào dưới đây cho đúng pháp luật ? A. Đơn tố cáo, gửi cơ quan công an phường, nơi có công trình bị tháo dỡ. B. Đơn tố cáo, gửi Thanh tra xây dựng huyện. C. Đơn khiếu nại, gửi tới Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện. D. Đơn khiếu nại, gửi đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện. Câu 31. Công dân tham gia thảo luận vào các công việc chung của đất nước là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. B. Quyền chính trị của công dân. C. Quyền tự do ngôn luận. D. Quyền tham gia vào hoạt động đời sống xã hội. Câu 32. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội là quyền của ai dưới đây ? A. Của tất cả mọi người sinh sống ở Việt Nam. B. Của mọi công dân. C. Của riêng những người lớn. D. Của riêng cán bộ, công chức nhà nước. Câu 33. Quyền tố cáo là quyền của A. mọi công dân, tổ chức. B. mọi công dân. C. mọi cơ quan, tổ chức. D. những người có thẩm quyền. Câu 34. Người giải quyết khiếu nại là cơ quan, tổ chức, cá nhân A. bất kỳ. B. có thẩm quyền giải quyết, khiếu nại. C. chuyên trách làm nhiệm vụ giải quyết, khiếu nại. D. thuộc ngành Thanh tra. Câu 35. Việc làm nào dưới đây là thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và quản lý xã hội của công dân ? A. Tham gia tuyên truyền phòng, chống tệ nạn xã hội. B. Kiến nghị với Ủy ban nhân dân xã về phát triển sản xuất ở xã mình. C. Đóng góp tiền ủng hộ nhân dân vùng lũ lụt.
- D. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật trong trường học. Câu 36. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội được quy dịnh trong văn bản nào dưới đây ? A. Luật Doanh nghiệp. B. Hiến pháp. C. Luật Hôn nhân và gia đình. D. Luật Bảo vệ môi trường. Câu 37. Nhân dân biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín tại các hội nghị để quyết định về những vấn đề liên quan ở địa phương là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. C. Quyền tự do bày tở ý kiến, nguyện vọng. D. Quyền công khai, minh bạch. Câu 38. Pháp luật quy định thế nào về thời hạn giải quyết khiếu nại tố cáo ? A. Vô thời hạn. B. Có thời hạn theo quy định của pháp luật. C. Theo thời gian thích hợp có thể thực hiện được. D. Tùy từng trường hợp. Câu 39. Phát hiện thấy một nhóm nguời đang cưa trộm gỗ trong vườn quốc gia, Q đã báo ngay cho cơ quan kiểm lâm. Q đã thực hiện quyền nào dưới đây ? A. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. B. Quyền tự do ngôn luận. C. Quyền tố cáo. D. Quyền khiếu nại. Câu 40. Chị V bị Giám đốc Công ty kỷ luật với hình thức “Chuyển công tác khác”. Khi cho rẳng quyết định của Giám đốc công ty là trái pháp luật, xâm phạm quyền lợi và lợi ích của mình, chị V cần sử dụng quyền nào dưới đây của công dân theo quy định của pháp luật ? A. Quyền tố cáo. B. Quyền tự do ngôn luận. C. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật. D. Quyền khiếu nại. Câu 41. Trường Trung học phổ thông X tổ chức cho học sinh góp ý vào Dự thảo Luật Giáo dục. Có nhiều ý kiên đóng góp liên quan đến quyền và nghĩa vụ của học sinh, vậy các bạn học sinh đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền được tham gia. C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. D. Quyền bày tỏ ý kiến. Câu 42. Chị L là nhân viên Công ty X có hai lần đi làm muộn nên bị Giám đốc Công ty ra quyết định kỷ luật với hình thức hạ bậc lương. Không đồng ý với quyết định của Giám đốc, chị L có thể làm gì trong các cách dưới đây để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình ? A. Viết đơn đề nghị giám đốc xem lại. B. Gửi đơn khiếu nại đến cơ quan cấp trên. C. Gửi đơn tố cáo đến cơ quan cấp trên. D. Gửi đơn khiếu nại đến Giám đốc Công ty. Câu 43. Cho rẳng quyết đinh của Giám đốc Công ty kỷ luật mình với hình thức “Chuyển công tác khác” là trái pháp luật, chị D làm đơn khiếu nại quyết định này. Chị D có thể gửi đơn khiếu nại đến ai dưới đây ? A. Gửi đến cơ quan cấp trên của Công ty. B. Gửi cơ quan công an. C. Gửi đến Giám đốc Công ty. D. Gửi đến tổ chức Đảng của Công ty. Câu 44. Trước khi được ban hành, Hiến pháp năm 2013 đã được đưa ra thảo luận, lấy ý kiến trong nhân dân. Việc nhân dân tham gia góp ý kiến vào Dự thảo Hiến pháp năm 2013 là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền tự do dân chủ. C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. D. Quyền tham gia xây dựng đất nước. Câu 45. Thấy trong khu dân cư của mình có lò giết mổ gia cầm gây ô nhiễm môi trường, nhân dân trong khu dân cư cần lựa chọn cách xử sự nào dưới đây để thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội trên địa bàn khu dân cư mình ? A. Yêu cầu lò mổ gia cầm ngừng hoạt động. B. Đòi lò giết mổ gia cầm bồi thường vì để ô nhiễm. C. Kiến nghị với Ủy ban nhân dân phường để ngừng hoạt động của cơ sở này. D. Đe dọa những người làm việc trong lò giết mổ gia cầm. Câu 46. Biết được trong Nhà trẻ M có một cô giáo hay đánh các cháu bé mỗi khi cháu không chịu ăn, L đã báo cho Ủy ban nhân dân phường. L đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền khiếu nại. C. Quyền tố cáo. D. Quyền bảo vệ trẻ em. Câu 47. Vì muốn em trai mình trúng cử đại biểu Hội đồng nhân dân phường, bà V đã vận động một số người bỏ phiếu cho em trai mình. Hành vi của bà V là vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây ? A. Phổ thông. B. Bình đẳng. C. Bỏ phiếu kín. D. Trực tiếp. Câu 48. Chị H bị Giám đốc Công ty kỷ luật với hình thức “Chuyển công tác khác”. Chị H muốn làm đơn gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền vì cho rằng quyết định của Giám đốc là trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Vậy chị H phải làm đơn gì dưới đây cho đúng pháp luật ? A. Đơn tố cáo. B. Đơn trình bày. C. Đơn khiếu nại. D. Đơn phản đối. Câu 49. Là học sinh lớp 12, em có thể thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội bằng cách nào dưới đây ?
- A. Tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường. B. Tham gia các hoạt động từ thiện do nhà trường tổ chức. C. Góp ý kiến xây dựng các luật liên quan đến học sinh. D. Tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa. Câu 50. Anh Q đi xe máy vượt đèn đỏ, bị Cảnh sát giao thông xử phạt tiền 400.000 đồng. Cho rằng, mức phạt như vậy là quá cao anh Q có thể làm gì trong các việc làm dưới đây cho đúng pháp luật ? A. Khiếu nại đến Giám đốc công an tỉnh. B. Tố cáo đến thủ trưởng đơn vị người Cảnh sát đã phạt mình. C. Đăng bài lên Facebook nói xấu người Cảnh sát này. D. Khiếu nại đến người Cảnh sát giao thông đã xử phạt mình. Câu 51. Người nào dưới đây không có quyền bầu cử ? A. Người đang bị thụ lý để giải quyết vụ án ly hôn. B. Người đang chấp hành hình phạt tù. C. Người đang bị kỷ luật. D. Người đang điều trị ở bệnh viện. Câu 52. Nhân dân thôn B họp và biểu quyết về việc đóng góp tiền xây dựng nhà văn hóa thôn. Đây là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền được tham gia. C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. D. Quyền bày tỏ ý kiến với chính quyền địa phương. Câu 53. Vì cho rẳng quyết định của Giám đốc công ty kỷ luật chị X với hình thức “Hạ bậc lương” là không đúng pháp luật, chị X làm đơn khiếu nại quyết định này. Chị X có thể gửi đơn khiếu nại đến ai dưới đây ? A. Gửi đến Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội. B. Gửi đến cơ quan công an. C. Gửi đến Giám đốc Công ty, người đã ký quyết định. D. Gửi đến Công đoàn của Công ty. Câu 54. H 14 tuổi, làm thuê cho một cửa hàng tạp hóa gần nhà C. Thấy H thường bị chủ nhà mắng chửi, đánh đặp, C rất thương H. Theo em, C có quyền tố cáo với cơ quan hoặc cá nhân nào dưới đây ? A. Với người lớn. B. Với bố mẹ mình. C. Với cô giáo chủ nhiệm. D. Với Ủy ban nhân dân xã. Câu 55. Cứ mỗi buổi tối muộn, trên đường đi tập thể dục về A thường thấy xe của cơ sở sản xuất bánh kẹo đổ chất thải chưa qua xử lý xuống lòng hồ, gây ô nhiễm môi trường, A muốn tố cáo đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Vậy A cần làm đơn gì dưới đây cho đúng pháp luật ? A. Đơn trình bày. B. Đơn khiếu nại. C. Đơn tố cáo. D. Đơn phản đối. Câu 56. L 14 tuổi, làm thuê cho một cửa hàng cơm gần nhà M 15 tuổi. Chứng kiến cảnh L bị chủ nhà mắng chửi, đánh đập M rất thương L nhưng không biết phả làm sao. Theo em, M có quyền tố cáo với cơ quan công an không ? Vì sao ? A. Không, vì trẻ em không có quyền tố cáo. B. Có, vì học sinh đủ 15 tuổi là có quyền tố cáo. C. Không, vì tố cáo là điều không có lợi cho trẻ em. D. Có, vì tố cáo là quyền của mọi công dân. Câu 57. Học sinh lớp 12 B đóng góp ý kiến vào Dự thảo Luật Giáo dục là thể hiện quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền dân chủ của công dân trong lĩnh vực chính trị. B. Quyền tự do ngôn luận. C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. D. Quyền tự do dân chủ và quyền tự do cá nhân. Câu 58. Sau khi phát hiện hành vi nhận hối lộ của một cán bộ huyện N, bà M muốn gửi đơn tố cáo đến cơ quan có thẩm quyền. Vậy bà M phải gửi đơn đến cơ quan nào dưới đây cho đúng pháp luật ? A. Cơ quan công an. B. Ủy ban nhân dân tỉnh. C. Ủy ban nhân dân huyện. D. Viện kiểm sát nhân dân huyện. Câu 59. Bà Tr. Là cán bộ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bị Giám đốc sở này ra quyết định kỷ luật “Chuyển công tác khác”. Bà Tr. Có thể gửi đơn khiếu nại đến người nào dưới đây cho đúng pháp luật ? A. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. B. Thanh tra chính phủ. C. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn . D. Cơ quan Công an tỉnh. Câu 60. T đang viết phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân xã thì ông Kh. ghé nhìn rồi nói nhỏ: “Cháu gạch tên ông N đi nhé”. Hành vi của ông Kh. vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây ? A. Phổ thông. B. Bình đẳng. C. Bỏ phiếu kín. D. Trực tiếp. Câu 61. Nhân dân trong khu dân cư D họp bàn về giữ trật tự, an ninh trong phường. Việc làm này là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền được tham gia. B. Quyền kiểm tra, giám sát. C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và quản lý xã hội. D. Quyền tự do dân chủ. Câu 62. Ông B cơi nới thêm tầng nhà. Mặc dù ông P đã được phép của cơ quan có thẩm quyền, nhưng hai người Thanh tra xây dựng của Sở Xây dựng đến kiểm tra và yêu cầu đưa tiền thì mới được phép tiếp tục thi công. Biết được việc này, ông Q hàng xóm muốn phản ánh với cơ quan nhà nước. Vậy ông Q phải làm như thế nào ? A. Gửi đơn khiếu nại đến Sở Xây dựng. B. Gửi đơn khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. C. Tố cáo đến Công an tỉnh. D. Gửi đơn tố cáo đến Giám đốc Sở Xây dựng. Câu 63. Sau cuộc họp trao đổi, bàn bạc, nhân dân xã M đã thống nhất biểu quyết về việc xãy dựng một đoạn đường liên thôn trong xã, trong đó nhân dân có đóng gớp một phần kinh phí. Đây là biểu hiện của quyền nào của công dân ?
- A. Quyền tự do dân chủ. B. Quyền tham gia xây dựng quê hương. C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. D. Quyền tự do ngôn luận. Câu 64. H và T phát hiện thấy một nhóm người đang cưa trộm gỗ trong vườn quốc gia, H và T cần làm gì để thực hiện quyền nào dưới đây của công dân ? A. Báo ngay cho cơ quan kiểm lâm, thực hiện quyền khiếu nại của công dân. B. Báo ngay cho các chú công an, thực hiện quyền tố cáo của công dân. C. Báo ngay cho Chủ tích Ủy ban nhân dân huyện, thực hiện quyền tự do ngôn luận. D. Báo ngay cho cơ quan kiểm lâm, thực hiện quyền tố cáo của công dân. Câu 65. Hai cán bộ quản lý thị trường đã nhận của bà D một số tiền để bà bán một số mặt hàng không có trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Biết được việc này, bà C muốn phản ánh với cơ quan nhà nước. Vậy, bà C phải làm gì và làm như thế nào cho đúng pháp luật ? A. Gửi đơn khiếu nại đến thanh tra tỉnh. B. Gửi đơn khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. C. Gửi đơn tố cáo đến Công an tỉnh. D. Gửi đơn tố cáo đến Chi cục quản lý thị trường tỉnh. Bài 8. PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG DÂN Câu 1. Quyền đưa ra phát minh, sáng chế, sáng kiến cải tiến kỹ thuật là thuộc quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền sáng tạo. B. Quyền được phát triển. C. Quyền học tập. D. Quyền lao động. Câu 2. Một trong những nội dung của quyền được phát triển của công dân là công dân A. có quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tai năng. B. được học ở các trường đại học. C. được học ở nơi nào mình thích. D. được học môn học nào mình thích. Câu 3. Quyền học tập của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây ? A. Quyền học không hạn chế. B. Quyền được học ở bất cứ trường đại học nào theo sở thích. C. Quyền được học thường xuyên, học suốt đời. D. Quyền được đối xử bình đẳng về cơ hộ học tập. Câu 4. Đoạt giải quốc gia trong kỳ thi học sinh giỏi, D được tuyển thẳng vào Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. D đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền học suốt đời. B. Quyền ưu tiên trong tuyển sinh. C. Quyền được phát triển của công dân. D. Quyền ưu tiên lựa chọn nơi học tập. Câu 5. Quyền học tập của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây ? A. Quyền học bất cứ nghành nghề nào mình thich. B. Quyền học thường xuyên, học suốt đời. C. Quyền học không hạn chế. D. Học ngành, nghề phù hợp với khả năng và điều kiện của mình. Câu 6. Quyền sáng tạo của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây ? A. Tự do nghiên cứu khoa học. B. Kiến nghị với các cơ quan, trường học. C. Đưa ra phát minh, sáng chế. D. Sáng tác văn học, nghệ thuật. Câu 7. Là học sinh giỏi, H được vào học ở trường Chuyên của tỉnh. H đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền học không hạn chế. B. Quyền ưu tiên trong tuyển sinh. C. Quyền được phát triển của công dân. D. Quyền ưu tiên trong lựa chọn nơi học tập. Câu 8. Công dân có quyền học ở các cấp / bậc học, từ Tiểu học đến Đại học và Sau Đại học theo quy định của pháp luật là thể hiện A.quyền học không hạn chế.B.quyền học thường xuyên. C.quyền học ở nhiều bậc học. D.quyền học theo sở thích. Câu 9. Quyền học của công dân không bị phân biệt đối xử về dân tộc, tôn giáo, nguồn gốc của gia đình thể hiện quyền nào dưới đây của công dân ? A. Bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo. B. Bình đẳng về cơ hội học tập. C. Bình đẳng về thời gian học tập . D. Bình đẳng về hoàn cảnh gia đình. Câu 10. Quyền học không hạn chế của công dân là công nhận công dân có quyền A. học ở mọi bậc học thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển. B. học ở bất cứ trường nào mà không cần thi tuyển hoặc xét tuyển. C. học ở mọi lúc, mọi nơi . D. học ở bất cứ ngành, nghề nào theo sở thích mà không cần điều kiện gì. Câu 11. Sau mấy năm làm công nhân, anh Đ vào học hệ Đại học tại chức. Anh Đ đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền học tập và lao động. B. Quyền học không hạn chế. C. Quyền học thường xuyên. D. Quyền tự do học tập. Câu 12. Nội dung nào dưới đây không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo quyền học tập của công dân ? A. Miễn giảm học phí cho học sinh thuộc diện chính sách. B. Ưu tiên chọn trường đại học cho tất cả mọi người. C. Cấp học bổng cho học sinh giỏi. D. Giúp đỡ học sinh vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn.
- Câu 13. Quy chế tuyển sinh đại học quy định những học sinh đoạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia và quốc tế được ưu tiên tuyển thẳng vào các trường đại học là thể hiện quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền được khuyến khích. B. Quyền học tập. C. Quyền được phát triển. D. Quyền được ưu tiên. Câu 14. Sau một năm nghiên cứu, anh B là kỹ sư nhà máy đã cải tiến máy móc, rút ngắn quy trình sản xuất, nâng cao năng suất lao động. Anh B đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền lao động sáng tạo. B. Quyền được phát triển. C. Quyền sáng tạo. D. Quyền cải tiến máy móc. Câu 15. Công dân có quyền sáng tác các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học là nội dung quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền sáng tạo. B. Quyền tác giả. C. Quyền được phát triển. D. Quyền tự do cá nhân. Câu 16. Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền được phát triển của công dân? A. Những người phát triển sớm về trí tuệ có quyền học vượt lớp. B. Những học sinh nghèo được miễn giảm học phí. C. Những học sinh xuất sắc có thể được học ở các trường chuyên. D. Những người đoạt giải trong các kỳ thi quốc gia được tuyển thẳng vào đại học. Câu 17. Việc công dân học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình là một trong các nội dung của A. quyền học tập của công dân. B. quyền được phát triển của công dân. C. quyền tự do của công dân. D. quyền lựa chọn ngành nghề của công dân. Câu 18. Khẳng định nào dưới đây là đúng về quyền học tập của công dân ? A. Công dân có quyền học không hạn chế thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển B. Công dân có thể tự do vào học ở các trường học. C. Mọi công dân có thể vào học đại học mà không cần có điều kiện gì. D. Mọi công dân có thể học ở bất kỳ trường đại học nào. Câu 19. Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau và học ở các loại hình trường, lớp khác nhau là biểu hiện của quyền A. học thường xuyên, học suốt đời. B. tự do học tập. C. học bất cứ nơi nào. D. bình đẳng về trách nhiệm học tập. Câu 20. D múa rất đẹp và đã giành giải thưởng quốc gia về biểu diễn nghệ thuật múa, nên D được tuyển thẳng vào Trường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật. D đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền học tập theo sở thích. B. Quyền học tập không hạn chế. C. Quyền được KK, BD để phát triển tài năng. D. Quyền học tập có điều kiện trong môi trường nghệ thuật. Câu 21. Q thi đỗ và được tuyển chọn vào lớp Cử nhân chất lượng cao của Trường Đại học M. Q đã được hưởng quyền gì dưới đây của công dân ? A. Quyền học không hạn chế. B. Quyền ưu tiên trong tuyển sinh. C. Quyền được phát triển của công dân. D. Quyền ưu tiên trong lựa chọn nơi học tập. Câu 22. L không đủ điểm xét tuyển nên không được vào học ở trường đại học. L cho rằng mình không còn quyền học tập nữa. Trong trường hợp này, theo em, L có thể tiếp tục thực hiện quyền học tập nữa không ? A. Có thể học bất cứ lúc ngành nào. B. Có thể học ở bất cứ cơ sở giáo dục nào mà mình muốn. C. Có thể tiếp tục học theo các hình thức khác nhau.D. Có thể học tập không hạn chế. Câu 23. Trong kỳ tuyển sinh năm nay, V không trúng tuyển vào đại học nên đã cho rằng mình không được thực hiện quyền học tập nữa. Còn X thì nói V vẫn có quyền học tập. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây ? Vì sao ? A. Quyền học tập của V đã chấm dứt vì V không còn khả năng đi học. B. Quyền học tập của V đã chấm dứt vì V không còn cơ hội học. C. Vẫn có quyền học tập vì V có thể học thường xuyên, học suốt đời. D. V không có quyền học tập vì V có thể phải nhập ngũ. Câu 24. Pháp luật nước ta khuyến khích tự do sáng tạo, phổ biến các tác phẩm văn học, nghệ thuật có lợi cho đất nước là nhằm thúc đẩy quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền sáng tạo. B. Quyền được phát triển. C. Quyền tinh thần. D. Quyền văn hóa. Câu 25. Quyền của công dân được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện là nội dung quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền được phát triển. B. Quyền được tham gia. C. Quyền được học tập. D. Quyền được sống còn. Câu 26. Pháp luật nước ta quy định trừng trị nghiêm khắc những hành vi xâm phạm quyền phổ biến các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học là nhằm thúc đẩy quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền được phát triển. B. Quyền tinh thần. C. Quyền sáng tạo. D. Quyền văn hóa, giáo dục. Câu 27. Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền được phát triển của công dân ? A. Những người phát triển sớm về trí tuệ có quyền được học vượt lớp. B. Những học sinh là con thương binh, bệnh binh được miễn giảm học phí.
- C. Những học sinh học xuất sắc có thể được học ở các trường chuyên. D. Những người đoạt giải trong các kỳ thi quốc gia được tuyển thẳng vào đại học. Câu 28. Nếu không trúng tuyển vào đại học công lập, công dân có thể thực hiện quyền học tập thường xuyên, học suốt đời của mình bằng cách nào dưới đây ? A. Học ở trường tư thục. B. Học ở hệ tại chức. C. Học ở hệ từ xa. D. Học ở các trường khác. Câu 29. Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, H tiếp tục vào học Đại học chuyên ngành Quản trị kinh doanh. H đã thực hiện quyền nào của công dân ? A. Học thường xuyên, học suốt đời. B. Học ở nhiều hình thức khác nhau. C. Học không hạn chế. D. Học khi có điều kiện. Câu 30. Vì gia đình có hoàn cảnh khó khăn nên chị P không có điều kiện học tiếp ở đại học. Sau mấy năm, chị P vừa làm việc ở nhà máy, vừa theo học tại chức. Chị P đã thực hiện quyền nào của công dân ? A. Quyền lao động thường xuyên, liên tục. B. Quyền được phát triển toàn diện. C. Quyền học thường xuyên, học suốt đời. D. Quyền tự do học tập. Câu 31. Nếu không có điều kiện theo học hệ chính quy, công dân có thể thực hiện quyền học tập thường xuyên, học suốt đời của mình bằng cách nào dưới đây ? A. Học ở hệ tại chức. B. Học ở nơi nào mình muốn. C. Học ở bất cứ ngành nào. D. Học theo sở thích. Câu 32. Sau hai năm tìm tòi, nghiên cứu, anh A là kỹ sư nhà máy đã tạo ra sáng kiến hợp lý hóa quy trình sản xuất, khiến năng suất lao động cao hơn trước. Anh A đã thực hiện quyền nào của dưới đây của mình ? A. Quyền học tập. B. Quyền được phát triển. C. Quyền sáng tạo. D. Quyền lao động. Câu 33. Sau khi tốt nghiệp Trung học cơ sở, X được vào học Trường Trung học phổ thông Chuyên của tỉnh. X đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền học không hạn chế. B. Quyền học suốt đời. C. Quyền được phát triển. D. Quyền tự do học tập. Câu 34. Bạn L học giỏi nên đã được vào học lớp chuyên Anh của Trường Trung học phổ thông X. Vậy L đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền học tập không hạn chế. B. Quyền học thường xuyên, học suốt đời. C. Quyền được phát triển. D. Quyền học tập theo sở thích. Câu 35. H có năng khiếu âm nhạc, đã giành giải thưởng quốc gia về đàn Piano, nên H được tuyển thẳng vào Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam. Vậy H đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền học tập theo sở thích. B. Quyền học tập không hạn chế. C. Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng phát triển tài năng. D. Quyền được học tập có điều kiện trong môi trường âm nhạc. Câu 36. Kh. rất say mê nhạc cụ dân tộc, giành giải Ba trong cuộc thi quốc gia và được đặc cách nhận vào học tại Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam. Kh. đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền học không hạn chế. B. Quyền thường xuyên, học suốt đời. C. Quyền được phát triển. D. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập. Câu 37. Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, Tr. tiếp tục vào học Đại học. Vậy Tr. Đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền thường xuyên, học suốt đời. B. Quyền tự do học tập. C. Quyền học không hạn chế. D. Quyền được phát triển.