Bài ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 5

docx 6 trang thungat 10401
Bạn đang xem tài liệu "Bài ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_on_tap_mon_toan_tieng_viet_lop_5.docx

Nội dung text: Bài ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 5

  1. BÀI ÔN TẬP DỊP NGHỈ DỊCH COVID – LỚP 5A1 Thứ tư ngày 17 tháng 2 năm 2021 Toán. Phần 1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Chữ số 9 trong số thập phân 84,391 có giá trị là: A. 9 B. 9 C. 9 D. 9 10 100 1000 Câu 2:. 25% của 1200m là: A. 0,2km B. 0,3km C. 0,28km D. 015km Câu 3:. Tìm y: y x 4,8 = 16,08. Giá trị của y là: A . 3,35 B. 3,05 C . 3,5 D . 335 Câu 4: a. Diện tích hình tam giác có độ dài đáy 350cm,chiều cao 15dm là: A. 26,25dm2 B. 262,5dm2 C.2,625dm2 D. 2625dm2 Câu 5:. Điền số thích hợp vào chỗ chấm ( ) a. 3 giờ 15 phút = giờ c. 6 km 35m = km b. 5 m28 cm2 = m2 d. 2 tấn 50 kg = tấn e, 4m 25dm3 = m3 g, 1020cm3 = dm3 B. Phần 2: Bài 1. Đặt tính rồi tính a) 384,49 + 35,35 b) 165,50 – 35,62 c) 235,05 x 4,2 d) 9,125 : 2,5 Bài 2. Một người thợ làm trong 2 ngày mỗi ngày làm 8 giờ thì làm được 112 sản phẩm. Hỏi người thợ đó làm trong 3 ngày mỗi ngày làm 9 giờ thì được bao nhiêu sản phẩm cùng loại? Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện 7,15 : 0,5 + 7,15 x 9 – 7,15 Bài 4: Một hình tam giác có diện tích 29,375 m, chiều caolà 4,7 m. Tính cạnh đáy của tam giác đó. Tiếng Việt. Luyện từ và câu Bài 1. Tìm trong đoạn văn sau các động từ , tính từ , quan hệ từ để điền vào chỗ trống . A Cháng đẹp người thật. Mười tám tuổi, ngực nở vòng cung , da đỏ như lim , bắp tay bắp chân rắn như trắc, gụ. Vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cái cột đá trời trồng. Nhưng phải nhìn A Cháng cày mới thấy hết vẻ đẹp của anh . 1
  2. a) Động từ: b) Tính từ : c) Quan hệ từ: Bài 2. Đặt câu có cặp quan hệ biểu thị quan hệ : a) Nguyên nhân – kết quả: b) Tăng tiến: Bài 3.Đặt câu phân biệt các từ đồng âm sau đây : a) sao (1) : b) sao (2) : c) ga (1) : d) ga (2) : Tập làm văn Tả cây cối Đề bài: Em hãy tả về một cây bóng mát. Gợi ý: 1. Mở bài: Giới thiệu cây định tả: Cây gì ? ở đâu ? 2. Thân bài: - Tả các bộ phận thân, cành, rễ, lá : từ chi tiết đến bao quát hoặc từ xa lại gần , - Tả thêm các như nắng, gió, chim chóc, có liên quan tới cây (Chú ý sử dụng biện pháp so sánh hoặc nhân hóa cho bài thêm sinh động) - Tả các hoạt động của mọi người, của em gắn bó với cây đó 3. Kết bài: Nêu ích lợi của cây cúng như cảm nhận của em về cây bóng mát đó. Thứ năm ngày 18 tháng 2 năm 2021 Toán Phần 1: . Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Bài 1 a). Số thập phân gồm 3 chục, 6 đơn vị, 5 phần mười và 2 phần nghìn được viết là : A. 36,5 B. 345,2 C. 3,452 D. 36,502 2
  3. b)Số thập phân 512,49 được đọc là : A. Năm một hai phẩy bốn chín.B. Năm trăm mười hai phẩy bốn chín. C. Năm trăm mười hai phẩy bốn mươi chín. D. Năm mười hai phẩy bốn mươi chín. Bài 2.Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : a) 7,28 × 10 = 72,8 b) 7,28 : 10 = 72,8 c) 0,9 × 100 = 0,900 d) 0,9 : 100 = 0,009 Bài 3. Tính giá trị của biểu thức : d a) 7,92 + 5,86 × 4,5 b) 62,5 : (13,8 + 6,2) Bài 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) 10,5m = cm b) 10,5m2 = cm2 c) 214 phút = giờ phút. d) 2m3 5dm3 = dm3 Bài 5. Tính bằng cách thuận tiện : a) 48,25 + 12,72 + 51,75 + 87,28 b) 0,087 + 1,123 + 0,913 + 0,877 Bài 6. Một người bỏ ra 350000 đồng để mua rau. Sau khi bán rau người đó thu được 392000 đồng. Hỏi : a, Tiền thu về của người đó bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn? b, Người đó đã lãi bao nhiêu phần trăm? Bài 7. Lớp 5A quyên góp được 45 quyển sách. Lớp 5B quyên góp được số sách nhiều hơn số sách lớp 5A 6 quyển. Số sách của lớp 5C nhiều gấp đôi một nửa số sách của lớp 5b. Hỏi trung bình mỗi lớp quyên góp được bao nhiêu quyển sách ? Luyện từ và câu Bài 1. Chọn từ ngữ thích hợp nhất trong các từ sau để điền vào chỗ trống: im lìm, vắng lặng, yên tĩnh. Cảnh vật trưa hè ở đây , cây cối đứng , không gian không một tiếng động nhỏ. Bài 2. Tìm và điền tiếp các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây và chỉ ra nghĩa chung của từng nhóm : a,Cắt, thái: - Nghĩa chung : b,to, lớn: - Nghĩa chung : Bài 3. Gạch chân và chỉ rõ các bộ phân trạng ngữ (TN), chủ ngữ (CN), vị ngữ (VN) trong các câu sau: 3
  4. a) Trên nền cát trắng tinh, nơi ngực cô Mai tì xuống đón đường bay của giặc, mọc lên những bông hoa tím. b) Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ cho thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng Thứ sáu ngày 19 tháng 2 năm 2021 TOÁN: Bài 1:Khoanh vào các đáp án đúng: a) Tỉ số phần trăm của 14,5 và 29 là : A. 5% B. 50% C. 200% D. 20% b) Tìm một số, biết 15% của số đó là: 75 A. 11,925 B. 50 C. 500 D. 5,0 c) Tìm chữ số x , biết 7,4x5 > 7,489 A. x = 7 B. x = 8 C. x = 9 D. x = 6 d) Một hình thang có diện tích 36 cm2 , chiều cao bằng 6 cm, đáy lớn bằng 7 cm. Đáy bé của hình thang đó bằng: A. 5 dm B. 5 cm C. 4 cm D. 3 cm e) Bán kính của một hình tròn có diện tích bằng 28,26 cm2 là A. 9 cm B. 4,5 cm C. 3 cm D. 6 cm g) Diện tích của hình thang như hình vẽ bên là: A. 112 cm2 B. 128 cm2 C. 224 cm2 D. Một đáp số khác. h)Diện tích hình tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông là 2,5 m và 16 dm là: A. 2 m2 B. 4 m2 C. 4,1 m2 D. 0,9 m2 Bài 2 :Tính a) 23 x 11 + 5 b) 16 : 21 : 1 1 5 4 2 6 6 7 c) 13 : 8 x 5 d) 21 + 13 x 5 5 27 3 3 5 9 Bài 3 :Tính giá trị của biểu thức a) 9,4 + m + ( 15,2 3 – 4,3 ) với m = 18,62 b) n + 42,74 – ( 39,82 + 2,74 ) với n = 3,72. Bài 4 : Một mảnh đất hình thang có đáy lớn 15 m, đáy bé 12 m, chiều cao bằng trung bình cộng của đáy lớn và đáy bé. Trên mảnh đất đó, người ta đào một cái ao để nuôi cá, phần đất còn lại là 164,6 m2. Hỏi ao cá có diện tích bằng bao nhiêu ? Bài 5 :Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 2,3 x 4,5 + 2,3 x 2,5 + 7 x 7,7 4
  5. b)0,1 : 3 + 0,2 : 3 + 0,3 : 3 + 0, 4 : 3 + 0,5 : 3 c) 13,25 : 0,5 + 13,25 : 0,25 + 13,25 : 0,125 - 13,25 : 0,25 TIẾNG VIỆT Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: a Dấu phẩy trong câu “Thân nó xù xì, gai góc, mốc meo” có tác dụng gì? A. Ngăn cách các vế câu. B. Ngăn cách các bộ phận cùng giữ chức vụ trong câu. C. Ngăn cách trạng ngữ với bộ phận chính của câu. b:Từ“Chạy” trong câu “Tàu chạy băng băng trên đường ray” được dùng theo nghĩa nào? A. Nghĩa chuyển. B. Nghĩa gốc. c:Dấu phẩy trong câu:“Chân lội dưới bùn, tay cấy mạ non”. Có tác dụng gì? A. Ngăn cách các bộ phận cùng giữ chức vụ trong câu. B. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. C. Ngăn cách các vế câu ghép. Bài 2:Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: + thật thà: + giỏi giang: + cứng cỏi: + hiền lành: Bài 3: Phát hiện từ đồng âm và giải nghĩa các từ đồng âm trong các câu sau: a) Năm học này, em học lớp 5. b) Thấy bông hoa đẹp, nó vui mừng hoa chân múa tay rối rít. c) Cái giá sách này giá bao nhiêu tiền? d) Xe đang chở hàng tấn đường trên đường quốc lộ. Bài 4: Chuyển các câu sau thành câu hỏi, câu cảm: a. Tú rất mê sách. b. Trời sáng. c. Đường lên dốc rất trơn. Bài 5: Những câu sau đây, câu nào là câu ghép? Xác định TN, CN, VN trong mỗi câu: a) Ba em đi công tác về. Câu b) Lớp trưởng hô nghiêm, cả lớp đứng dậy chào. Câu c) Mặt trời mọc, sương tan dần. Câu d) Năm nay, em học lớp 5. Câu Bài 6: Nối mỗi câu ở cột A với nghĩa của từ " đông " ở cột B cho phù hợp. A B 1. Của không ngon nhà đông con cũng A. "đông" là một từ chỉ phương hướng, 5
  6. hết. ngược với hướng tây. 2. Thịt để trong tủ lạnh đã đông lại rồi. B. " đông" là trạng thái chất lỏng chuyển sang chất rắn. 3. Cơn đằng đông vừa trông vừa chạy. C. " đông " là từ chỉ số lượng nhiều. 4. Đông qua xuân tới, cây lại nở hoa. D. "đông" chỉ một mùa trong năm, sau mùa thu. 6