Bài tập ôn luyện môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4 - Đề 3

docx 2 trang thungat 4540
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn luyện môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4 - Đề 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_on_luyen_mon_toan_tieng_viet_lop_4_de_3.docx

Nội dung text: Bài tập ôn luyện môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4 - Đề 3

  1. Đề 3 1. Chọn câu trả lời đúng: a) Số gồm chin mươi triệu, chín mươi nghìn và chin mươi là: . A. 909 090 B. 90 090 090 C. 9 009 090 D. 90 000 990 b) Giá trị của chữ số 7 trong số 972 681 là: A. 700 000 B. 70 000 C. 7000 D. 700 2. Viết chữ số thích hợp vào chỗ trống: a) 962 87 685 872 b) 509 608 < 509 60 d) 265 408 = 65 408 3. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: a) 99 999 100 000 c) 130 111 .29 999 b) 96 578 96 000 + 578 d) 82 498 . 82 000 +499 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a) Số tròn chục lớn nhất có 5 chữ số :90 000. b) Số tròn chục lớn nhất có 6 chữ số :999 990 c) Số chẵn lớn nhất có 6 chữ số :100 000. d) Số lẻ lớn nhất có 6 chữ số :100 009 Phần II. Tự luận 1. Viết các số gồm” a) 9 triệu, 6 trăm nghìn,5 chục nghìn,4 nghìn, 7 trăm, 3 đơn vi . b) 6 chục triệu, 8 trăm nghìn, 3 nghìn, 4 trăm, 2 đơn vị. . c) 5 trăm triệu, 3 trăm nghìn, 5 chục, 2 đơn vị. . d) 2 tỉ, 3 chục triệu, 5 trăm nghìn, 6 trăm, 4 chục. . 2. Viết số tự nhiên lớn nhất có 8 chữ số khác nhau . Viết số tự nhiên bé nhất có 8 chữ số khác nhau . 3. Đặt tính và tính: a) 67594 + 896 b) 43000 - 21308 d) 4162 x 4 c) 4025 : 5 4. Tìm x: X : 5 +48630 = 320971 x – 87945 = 243 681 5. Bài toán: Một tổ công nhân dệt vải trong 3 ngày đã dệt được 360m vải. Hỏi trong 6 ngày tổ công nhân đó dệt được bao nhiêu mét vải? 6. Tính chu vi của một hình vuông, biết rằng nếu them vào một cạnh của hình vuông 2m và bớt ở cạnh còn lại 2 cm thì hình vuông trở thành hình chữ nhật có chiều dài gấp hai lần chiều rộng. 7. Tìm số tự nhiên abc biết: abc x 9 = 1abc. 8. . Tìm một số có 3 chữ số, biết rằng chữ số hàng trăm gấp hai lần chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp 3 lần chữ số hàng đơn vị.
  2. 1 9. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 36m, chiều rộng bằng 3 chiều dài. Xung quanh mảnh vườn đó người ta trồng cam, cứ cách 3m thì trồng 1 cây. Hỏi xung quanh mảnh vườn đó người ta trồng được bao nhiêu cây cam? TIẾNG VIỆT 1. Tìm các từ đơn và từ phức trong các câu văn sau: a)Nước Việt Nam xanh muôn ngàn cây lá khác nhau. Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quý. Nhưng thân thuộc nhất vẵn là tre nứa. Tre Đồng Nai, nứa Việt Bắc, tre ngút ngàn Điện Biên Phủ. b) Mùa xuân mong ước đã đến. Đầu tiên, từ trong vườn, mùi hoa hồng, hoa huệ sực nức bốc lên. c) Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới, Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi mà như nhảy nhót. 2. Dùng gạch ( / ) tách từng từ trong các câu sau : Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng , cái đầu tròn và 2 con mắt long lanh như thuỷ tinh Bốn cánh chú khẽ rung rung như còn đang phân vân. 3. Đề bài: Viết thư gửi một người bạn ở trường khác để hỏi thăm bạn và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp ở trường em hiện nay. Lập dàn ý: 1. Phần đầu thư: Nơi viết ngày tháng năm Lời xưng hô 2. Phần chính thư Đoạn 1: - Nêu mục đích, lí do viết thư Ví dụ: Đã gần nửa năm kể từ ngày mình chuyển trường vào đây. Mình nhớ cậu và trường cũ lắm nên hôm nay mình viết thư thăm cậu , nhân tiện kể cho cậu nghe về tình hình lớp và trường mình hiện nay. Đoạn 2: - Thăm hỏi tình hình của người nhận thư Ví dụ: Cậu vẫn khỏe chứ? Vào năm học rồi và đã sắp kiểm tra học kì I rồi, chắc là cậu bận học lắm phải không? Hai bác vẫn khỏe chứ? Mình đoán là năm ngoái cậu học tốt vậy, thế nào năm nay cậu cũng được bố thưởng cho chiếc xe đạp để đi học, phải không? Đoạn 3: - Kể cho bạn nghe về tình hình học tập của mình Ví dụ: Dạo này mình mập và cao hơn. Nhà mình ở gần trường nên mình đi bộ, đỡ cho bố phải đưa đón. Trường mình năm nay mới hoàn thiện dãy nhà ba tầng gần cổng trường nên trường bây giờ rộng rãi, khang trang và rất mát. Lớp mình có 39 bạn, đa số là học sinh khá. Lớp trưởng của mình là con gái bạn ấy khảo bài rất gắt nên mình rất ngán, nhưng bạn ấy rất tốt. Đoạn 4: - Nêu ý kiến trao đổi với người nhận thư Ví dụ: Tớ còn giữ của bạn một chiếc bút mà ngày rời đi cậu tặng cho tớ đó. Cậu thấy tớ có giỏi không, vì tớ vẫn luôn gặp lại bạn mà. Ngày đi, hai đứa ngồi yên lặng cạnh nhau, cùng hứa sẽ học thật giỏi, cậu ước sau này làm bác sĩ, còn tớ chỉ muốn làm nghề gì được đi nhiều nơi, và sẽ đến được Đà Lạt, nơi cậu sinh sống nữa. Hãy cố gắng bạn nhé, tớ cũng đang cố gắng này. 3. Phần cuối thư Lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn Ví dụ: Sắp kiểm tra rồi, mình phải ôn bài thật kĩ và thỉnh thoảng mình phải nhờ bố giảng. Thôi, mình dừng bút đây. Chúc cậu và gia đình luôn khỏe mạnh, gặp nhiều may mắn. Cậu nhớ viết thư cho mình nhé. Chữ kí và tên hoặc họ tên.