Bài tập ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_tap_on_tap_mon_toan_tieng_viet_lop_4.docx
Nội dung text: Bài tập ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4
- PHẦN TOÁN 4 Học sinh làm lần lượt ghi kết quả các bài tập vào vở ôn luyện: Bài 1: (3 điểm) a). (0,5 điểm) Đọc số 92 000 625 b). 0,5 điểm) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé : 540 312; 540 321; 504 321; 540 c). ((1 điểm) Cửa hàng buổi sáng bán được 5 tạ gạo, buổi chiều bán hơn buổi sáng 50 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi buổi cửa hàng bán được bao ki – lô – gam gạo? d). (0,5 điểm) Trong c¸c sè: 5452; 5510; 5145; 5501 sè nào chia hÕt cho 2 và 5 ? e). (0,5 điểm) Có bao nhiêu số hạng của dãy số sau: 1, 4, 7, 10, 13, 16, 19, , 94, 97, 100 Bài 2 (1 điểm) Đúng ghi Đ; sai ghi S a) 5 m2 15cm2 = 515 cm2 b). 3 giờ 35 phútt = 335 phút c). 9 thế kỷ rưỡi = 905 năm d). 5049 kg = 50 tạ 49 kg Bài 3 (2 điểm): Đặt tính rồi tính a) 286375 + 17594 b) 571637 - 218253 c) 4278 x 309 d) 7917 : 39 Bài 4 (1 điểm): Tìm X a) 102 x X = 2400 - 54 b) 42 : X + 36 : X = 6 Bài 5. (2 điểm): Một mảnh vườn hình chữ nhật có tổng số đo chiều dài và chiều rộng là 204 m, chiều dài hơn chiều rộng là 34 m. Tính diện tích của mảnh vườn? Bài 6. (1 điểm): Tính tổng của dãy số: 1; 4; 7; 10; 13;16; ; 2014. Bµi 7. Cho c¸c sè 3578 ; 4290 ; 10235 ; 729180 ; 54279 ; 6549 a) C¸c sè chia hÕt cho 2 lµ : b) C¸c sè chia hÕt cho 3 lµ : c) C¸c sè chia hÕt cho c¶ 2 vµ 5 lµ : d) C¸c sè chia hÕt cho 2; 5; 9 lµ : Bài 8. Tính bằng cách thuận tiện nhất : a) 17 x 8 + 51 x 4 b) (15 + 17 + 19 + + 57 + 59) x (n : 1 – n x 1)
- Bµi 9. ViÕt sè thÝch hîp vµo chç trèng 2 dm2 = cm2 5000dm2 = m2 900 cm2 = dm2 1m2 5 dm2 = dm2 15 dm2 25 cm2 = cm2 9900 dm2 = m2 26 tÊn 5 yÕn = yÕn 87231 g = kg hg dag g 4giê 8 phót = phót. Bài 10. Cả 3 lớp 4A, 4B và 4C trồng được 120 cây. Lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A là 5 cây nhưng lại kém lớp 4C là 8 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây ? Bài 11. Trong kho có 35 bao gạo, mỗi bao gạo có 50 kg. Người ta đã chuyển đi 11 bao gạo.Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu ki - lô - gam gạo? TIẾNG VIỆT 4 Bài 1: Chép đoạn văn sau vào vở, rồi dùng gạch chéo (/) tách bộ phận Chủ ngữ và Vị ngữ trong mỗi câu: Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều. Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ muc đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên lên trời. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè, như gọi thấp xuống những vì sao sớm. Bài 2: Nối thành ngữ, tục ngữ ở cột A cho phù hợp nghĩa ở cột B : A B 1. Tài sơ trí thiển a) Sống trung thực, thật thà, ngay thẳng. 2. Ăn ngay ở thẳng b) Con người là tinh hoa, là thứ quý giá của trái đất 3. Chuông có đánh mới kêu c) Người có tài phải được lao động, làm việc Đèn có khêu mới rạng. mới bộc lộ được khả năng của mình. 4. Người ta là hoa đất d) Tài và trí đều kém cỏi 5. Nước lã mà vã nên hồ đ)Từ tay không mà làm nên sự nghiệp mới là Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. người tài giỏi. Bài 3: Xếp các từ cho sẵn sau đây thành hai nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm: Tài giỏi, tài chính, tài khoản, tài ba, tài trợ, tài năng, tài sản, tài nghệ Bài 4: Điền tiếp chủ ngữ hoặc vị ngữ vào chỗ chấm để tạo thành câu kể có mẫu : Ai làm gì? a) Tôi và ông tôi b) đang tung bọt trắng xoá. c) Ngoài đồng, các cô bác nông dân d) nở đỏ rực trên ban công trước nhà. Bài 5: Viết 3 câu văn kiểu câu kể “Ai làm gì?” có sử dụng phép nhân hoá để nói về cái cặp sách của em.