Bài tập trắc nghiệm môn Sinh học Lớp 12 - Phần: Tích hợp tương tác gen và phân li độc lập - Vũ Thị Lê
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập trắc nghiệm môn Sinh học Lớp 12 - Phần: Tích hợp tương tác gen và phân li độc lập - Vũ Thị Lê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_tap_trac_nghiem_mon_sinh_hoc_lop_12_phan_tich_hop_tuong.docx
Nội dung text: Bài tập trắc nghiệm môn Sinh học Lớp 12 - Phần: Tích hợp tương tác gen và phân li độc lập - Vũ Thị Lê
- CHUYÊN ĐỀ TƯƠNG TÁC GEN. BÀI TẬP TÍCH HỢP TƯƠNG TÁC GEN VÀ PHÂN LI ĐỘC LẬP Bài 1: Đem lai P thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1, cho F1 tự thụ phấn nhận được F2 gồm 27 cây quả tròn, ngọt : 9 cây tròn, chua : 18 cây quả bầu, ngọt : 6 cây quả bầu, chua : 3 cây quả dài, ngọt : 1 cây quả dài, chua. Biết vị quả do 1 cặp alen Dd quy định. (Dùng dữ liệu trên trả lới các câu hỏi từ 1 đến 10) Câu 1: Tính trạng hình dạng quả được di truyền bởi qui luật di truyền nào? A. Phân li. B. Tương tác bổ sung C. Tương tác ác chế. D. Tương tác cộng gộp. Câu 2: Tính trạng vị quả được di truyền bởi qui luật di truyền nào? A. Phân li B. Tương tác bổ sung. C. Tương tác ác chế. D. Tương tác cộng gộp. Câu 3: Cả hai cặp tính trạng được chi phối bởi qui luật di truyền nào? A. 2 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng xảy ra hoán vị gen. B. 2 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng phân li độc lập. C. 3 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng, 3 cặp gen phân li độc lập D. 3 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST tương đồng và liên kết gen. Câu 4: Kiểu gen của P là một trong bao nhiêu trường hợp? A. 1. B. 4 C. 2. D. 3. Câu 5: Kiểu gen của F1 là: A. Aa . B. . C. AaBbDd D. Bb . Câu 6: Cho F1 giao phối với cá thể thứ nhất, thu được F2 có tỉ lệ 3 cây quả tròn, ngọt : 6 cây quả bầu, ngọt : 3 cây quả dài, ngọt : 1 cây quả tròn, chua : 2 cây quả bầu, chua : 1 cây quả dài, chua. Kiểu gen của cây thứ nhất là A. aa . B. aabbDd C. AaBbdd. D. aaBbDd. Câu 7: Đem F1 giao phối với cá thể thứ hai, kết quả xuất hiện tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1:1:2:1. Kiểu gen của cá thể thứ hai là một trong số bao nhiêu trường hợp? A. 4. B. 2. C. 3. D. 1 Câu 8: Nếu kết quả lai giữa F1 với cá thể thứ ba, có tỉ lệ phân li kiểu hình là 12:9:4:3:3:1. Có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với kết quả trên? A. 1. B. 4. C. 2 D. 3. Câu 9: Đem F1 giao phối với cá thể thứ tư, kết quả xuất hiện tỉ lệ kiểu hình là 4:4:3:3:1:1. Số phép lai phù hợp với kết quả trên là A. 4. B. 1. C. 6. D. 2 Câu 10: Đem F1 giao phối với cá thể thứ năm, kết quả xuất hiện tỉ lệ kiểu hình là 9:9:6:6:1:1. Kiểu gen của cá thể thứ năm là A. AaBbdd B. AaBbDd. C. Aabbdd. D. aaBbdd. Bài 2: Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 36 bí vỏ quả trắng, tròn : 12 bí quả trắng, bầu : 9 bí vỏ quả vàng, tròn : 3 bí vỏ quả vàng, bầu : 3 bí vỏ quả xanh, tròn : 1 bí vỏ quả xanh, bầu. Biết hình dạng quả do cặp gen Dd qui định. (Sử dụng dữ liệu này trả lời các câu hỏi từ 11 đến 17) Câu 11: Tính trạng màu sắc vỏ quả được chi phối bởi qui luật di truyền nào? A. Phân li. B. Tương tác bổ sung. C. Tương tác át chế D. Tương tác cộng gộp. Câu 12: Tính trạng hình dạng quả được chi phối bởi qui luật di truyền nào? A. Phân li B. Tương tác bổ sung. C. Tương tác át chế D. Tương tác cộng gộp. Câu 13: Kiểu gen của F1 là A. Aa . B. Aa . C. AaBbDd D. Bb . Câu 14: Cho F1 giao phối với cá thể thứ nhất, thu được 1:1:1:1:2:2. Kiểu gen của cây thứ nhất là A. AABbdd. B. aaBbDd. C. AabbDd. D. aabbdd Câu 15: Đem F1 giao phối với cá thể thứ hai, kết quả xuất hiện tỉ lệ kiểu hình là 3:6:3:1:2:1. Kiểu gen của cá thể thứ hai là một trong số bao nhiêu trường hợp?(3:1)(1:2:1) A. 2. B. 3. C. 1 D. 4. Câu 16: Nếu kết quả lai giữa F1 với cá thể thứ ba, có tỉ lệ phân li kiểu hình là 6:6:1:1:1:1. Nếu B qui định quả vàng, thì kiểu gen của cá thể thứ ba là? (1:1)(6:1:1) A. aaBbdd. B. Aabbdd C. AaBbdd. D. AabbDd. Câu 17: Đem F1 giao phối với cá thể thứ tư, kết quả xuất hiện tỉ lệ kiểu hình là 12:9:4:3:3:1. Nếu B qui định quả vàng thì kiểu gen của cá thể thứ tư là(3:1)(4:3:1) A. AabbDd. B. AaBbDd. C. aaBbDd D. AaBbdd. GV: VŨ THỊ LÊ – TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 1.
- CHUYÊN ĐỀ TƯƠNG TÁC GEN. Bài 3: Ở thỏ, đem F1 giao phối được F2 gồm 27 con lông đen, xoăn : 12 con lông trắng, xoăn : 9 con lông đen, thẳng : 9 con lông nâu, xoăn : 4 con lông trắng, thẳng : 3 con lông nâu, thẳng. Gen nằm trên NST thường, hình dạng lông do 1 cặp alen Dd qui định. (Dùng dữ liệu trên trả lời các câu hỏi từ 18 đến 22) Câu 18: Tính trạng màu sắc lông được chi phối bởi qui luật di truyền nào? A. Tương tác bổ sung. B. Tương tác bổ sung hoặc át chế C. Tương tác át chế. D. Tương tác cộng gộp. Câu 19: Tính trạng hình dạng lông được chi phối bởi qui luật di truyền nào? A. Phân li B. Tương tác bổ sung. C. Tương tác át chế. D. Tương tác cộng gộp. Câu 20: Cả hai cặp tính trạng được chi phối bởi qui luật di truyền nào? A. 2 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng xảy ra hoán vị gen. B. 2 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng phân li độc lập. C. 3 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng, 3 cặp gen phân li độc lập D. 3 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST tương đồng và liên kết gen. Câu 21: Kiểu gen của F1 là: A. Aa . B. Bb . C. AaBbDd D. A hoặc B. Câu 22: Cho F1 giao phối với cá thể chưa biết kiểu gen, thu được F2 có tỉ lệ 1:2:1:1:2:1. Kiểu gen của cá thể lai với F1 là A. aa . B. AabbDd. C. aabbdd D. Aabbdd. Bài 4: Cho F1 tự thụ, thu được F2 có tỉ lệ 39 quả đỏ, tròn : 13 quả đỏ, dài : 9 quả vàng, tròn : 3 quả dài, vàng. Biết hình dạng quả do 1 cặp alen qui định. (Sử dụng dữ liệu này trả lời các câu hỏi từ 23 đến 27). Câu 23: Tính trạng màu sắc quả được chi phối bởi qui luật di truyền nào? A. Phân li. B. Tương tác bổ sung. C. Tương tác át chế D. Tương tác cộng gộp. Câu 24: Tính trạng hình dạng lông được chi phối bởi qui luật di truyền nào? A. Phân li B. Tương tác bổ sung. C. Tương tác át chế. D. Tương tác đa hiệu. Câu 25: Cả hai cặp tính trạng được chi phối bởi qui luật di truyền nào? A. 2 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng xảy ra hoán vị gen. B. 2 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng phân li độc lập. C. 3 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng, 3 cặp gen phân li độc lập D. 3 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST tương đồng và liên kết gen. Câu 26: Kiểu gen của F1 là: A. Aa . B. Bb . C. AaBbDd D. . Câu 27: Nếu đem F1 giao phối với cá thể chưa biết kiểu gen, thu được F2 có tỉ lệ 3 quả đỏ, tròn : 3 quả đỏ, dài : 1 quả vàng, tròn : 1 quả vàng, dài. Kiểu gen của cá thể lai với F1 là A. aa . B. AaBbDd. C. aabbdd D. aaBbDd. Bài 5: Cho P thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen giao phối với nhau, kết quả F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình là 27 cây cao, hoa kép : 21 cây thấp, hoa kép : 9 cây cao, hoa đơn : 7 cây thấp, hoa đơn. (Sử dụng dữ liệu này trả lời các câu hỏi từ 28 đến 30). Câu 28: Tính trạng kích thước thân được chi phối bởi qui luật di truyền nào? A. Phân li. B. Tương tác bổ sung C. Tương tác át chế D. Tương tác cộng gộp. Câu 29: Tính trạng hình dạng lông được chi phối bởi qui luật di truyền nào? A. Phân li B. gen đa hiệu. C. Tương tác át chế. D. Tương tác cộng gộp. Câu 30: Qui luật di truyền chi phối cả hai tính trạng là A. 2 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng xảy ra hoán vị gen. B. 2 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng phân li độc lập. C. 3 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng, 3 cặp gen phân li độc lập D. 3 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST tương đồng và liên kết gen. Bài 6: Cho chuột lông ngắn, quăn nhiều lai với chuột lông dài, thẳng, ở F1 thu được toàn lông ngắn, quăn nhiều. Cho F1 lai với chuột khác ở F2 thu được tỉ lệ 6 lông ngắn, quăn ít : 3 lông ngắn, quăn nhiều : 3 lông ngắn, thẳng : 2 lông dài, quăn ít : 1 lông dài, quăn nhiều : 1 lông dài, thẳng. Biết kích thước của lông do 1 cặp gen qui định. (Sử dụng dữ liệu trên để trả lời câu 31 và 32). Câu 31: Tính trạng dạng lông di truyền theo qui luật nào? A. Gen gây chết. B. Trội không hoàn toàn. C. Trội hoàn toàn. D. Tương tác gen GV: VŨ THỊ LÊ – TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 1.
- CHUYÊN ĐỀ TƯƠNG TÁC GEN. Câu 32: Kiểu gen của F1 và của cơ thể lai với F1 là A. AaBbDd x Aabbdd B. AaBbDd x AabbDD. C. AaBbDd x aabbdd. D. AaBbDd x AaBBDD. Câu 33: Biết không xảy ra tác động đa hiệu của gen. Cho P thuần củng khác nhau các cặp gen tương phản, F1 đồng loạt cây cao, quả ngọt. Lai phân tích F1 nhận được FB, thu được: 126 cây thấp, quả chua : 127 cây cao, quả chua : 43 cây thấp, quả ngọt : 44 cây cao, quả ngọt. Nếu dùng F1 tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu hình của F2 sẽ là A. 9:9:7:7. B. (9:7) (3:1) C. 13:13:3:3. D. (13:3) (13:3). Câu 34: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen D, d quy định. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân thấp : 1 cây hoa trắng, thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1 có bao nhiêu loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, thân cao? A. 4 B. 3. C. 2. D. 9. Câu 35: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do ha cặp gen A, a và B, b qui định. Kiểu gen có cả hai loại alen A và B cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Alen D qui định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen d qui định lá xẻ thùy. Phép lai P: AaBbDd x aaBbDd, thu được F1. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. F1 có 46,875% số cây hoa trắng, lá nguyên. B. F1 có 3 loại kiểu gen đồng hợp tử qui định kiểu hình hoa trắng, lá xẻ thùy C. F1 có 2 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, lá xẻ thùy. D. F1 có 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, lá nguyên. Câu 36: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là D và d qui định, trong đó gen D qui định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d qui định thân cao. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x aabbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ A. 56,25%. B. 25%. C. 18,75%. D. 6,25% Câu 37: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen là A, a; B, b và D, d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỉ lệ A. 5/16 B. 1/64C. 3/32 D. 15/64 Câu 38: Loại tác động của gen thường được chú trọng trong sản xuất nông nghiệp là A. tương tác cộng gộpB. tác động bổ sung giữa 2 alen trội C. tác động bổ sung giữa 2 gen không alenD. tác động đa hiệu Câu 39: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen tác động cộng gộp quy định. Sự có mặt của mỗi alen trội làm chiều cao tăng 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 190cm. Các cây cao 170cm có kiểu gen A. AaBbddee; AabbDdEeB. AAbbddee; AabbddEe C. aaBbddEe; AaBbddEe D. AaBbDdEe; AABbddEe Câu 40: Ở ngô, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt, mõi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; R, r). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 2 alen trọi A, B, R cho hạt có màu; các kiểu gen còn lại đều cho hạt không màu. Lấy phấn của cây mọc từ hạt có màu (P) thụ phấn cho 2 cây: Cây I có kiểu gen aabbRR thu được các cây lai có 50% số cây cho hạt có màu. Cây II có kiểu gen aaBBrr thu được các cây lai có 25% số cây cho hạt có màu. Kiểu gen của cây (P) là: A. AaBBRr B. AABbRrC. AaBbRr D. AaBbRR Câu 41: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào 1 gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp NST khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho giao phấn giữa 2 cây đều dị hợp về 2 cặp gen trên. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là: GV: VŨ THỊ LÊ – TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 1.
- CHUYÊN ĐỀ TƯƠNG TÁC GEN. A. 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 4 cây hoa trắngB. 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng C. 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắngD. 9 cây hoa đỏ : 4 cây hoa tím : 3 cây hoa trắng Câu 42: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên? (1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%. (2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%. (3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng. (4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%. A. 4 B. 1C. 2 D. 3 Câu 43: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen phân li độc lập, tác động cộng gộp quy định. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 2cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 26cm với cây thấp nhất, sau đó cho F1 giao phấn với nhau đời con thu được 6304 cây. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết số cây cao 20cm ở F2 là bao nhiêu? A. 1411 B. 1379C. 659 D. 369 Câu 44: Ở người, xét 2 cặp gen phân li độc lập nằm trên 2 cặp NST thường, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể theo sơ đồ sau: Các alen đột biến lặn a và b không tạo được các enzim A và B tương ứng, alen A và B là các alen trội hoàn toàn. Khi chất A không được chuyển hóa thành chất B thì cơ thể bị bệnh H. Khi chất B không được chuyển hóa thành sản phẩm P thì cơ thể bị bệnh G. Khi chất A được chuyển hóa hoàn toàn thành sản phẩm P thì cơ thể không bị hai bệnh trên. Một người đàn ông bị bệnh H kết hôn với một phụ nữa bị bệnh G. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, con của cặp vợ chồng này có thể gặp tối đa bao nhiêu trường hợp sau đây? (1) Có 1 đứa bị đồng thời cả 2 bệnh. (2) 100% bị bệnh H. (3) 100% bị bệnh G. (4) 100% không bị cả 2 bệnh. (5) 50% bị bệnh G, 50% bị bệnh H. A. 4 B. 3C. 2 D. 1 Câu 45: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F 1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 245 cây hoa trắng : 315 cây hoa đỏ. Hãy chọn kết luận đúng về số loại kiểu gen của thế hệ F2. A. Đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ. B. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa trắng. C. Đời F2 có 9 loại kiểu gen quy định cây hoa đỏ, 7 kiểu gen quy định hoa trắng. D. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 7 kiểu gen quy định hoa trắng. Câu 46: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có A thì quy định hoa đỏ; khi kiểu gen aaB- thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? GV: VŨ THỊ LÊ – TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 1.
- CHUYÊN ĐỀ TƯƠNG TÁC GEN. I. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 6,25% số cây hoa trắng. II. Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng thì có thể thu được đời con có 100% số cây hoa đỏ. III. Nếu cho 2 cây đều có hoa đỏ giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 12,5% số cây hoa vàng. IV. Nếu cho 2 cây đều có hoa vàng giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 25% số cây hoa trắng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 47: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn được F1. Theo lí thuyết, trong số các cây hoa màu đỏ ở F1, tỉ lệ kiểu gen là A. 1 : 2 : 2 : 2. B. 2 : 2 : 2 : 4.C. 1 : 2 : 1 : 2. D. 1 : 2 : 2 : 4. Câu 48: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Ở phép lai AaBb × aaBb, đời con có tỉ lệ kiểu hình A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.B. 1 hoa đỏ : 1 hoa vàng C. 3 hoa đỏ : 4 hoa vàng : 1 hoa trắng.D. 1 hoa vàng : 1 hoa trắng. Câu 49: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy dịnh. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng. II. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2, số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/9. III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F 2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F 2, thu được F3 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/27. IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa trắng, thu được F 3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 50: Tính trạng chiều cây của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 20 cm; cây đồng hợp gen lặn có chiều cao 100 cm. Cho cây cao nhất lại với cây thấp nhất thu được F 1. Tiếp tục cho F 1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đời F2? I. Loại cây cao 160 cm chiếm tỉ lệ cao nhất. II. Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 120 cm. III. Cây cao 140 cm chiếm tỉ lệ 15/64. IV. Có 7 kiểu hình và 27 kiểu gen. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 51: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Kiểu gen có cả hai loại alen A và B cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình họa trắng. Alen D quy định là nguyên trội hoàn toàn so với alen d quy định lá xẻ thùy. Phép lai P: Aabbdd × aaBbDd, thu được F 1. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao phát biểu sau đây đúng? I. F1 có 37,5% số cây hoa trắng, lá nguyên. II. F1 có 2 loại kiểu gen đồng hợp tử quy định kiểu hình hoa trắng, lá xẻ thùy. III. F1 có 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá xẻ thùy. IV, F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, lá nguyên. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 52: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì quy định hoa GV: VŨ THỊ LÊ – TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 1.
- CHUYÊN ĐỀ TƯƠNG TÁC GEN. vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng; Tính trạng hình dạng quả do cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định, trong đó DD quy định quả tròn, dd quy định quả dài, Dd quy định quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa vàng, quả tròn. II. Cho các cây hoa đỏ, quả bầu dục giao phấn với nhau thì có tối đa 6 loại kiểu hình. III. Nếu cho các cây hoa tím, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì có tối đa 10 sơ đồ lai. IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa tím, quả tròn cho lai phân tích thì có thể thu được đời con có số cây hoa tím, quả bầu dục chiếm 50%. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 53: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A và B có tác động gây chết ở giai đoạn phối khi trạng thái đồng hợp tử trội AABB. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong loài này có tối đa 4 loại kiểu gen về kiểu hình hoa vàng. II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được các cây F1 có tỉ lệ kiểu hình 8:6:1. III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa đỏ. IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F 1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F 1 thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/3 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 54: Ở một loài thực vật, khi cho cây quả đỏ lai với cây quả vàng thuần chủng thu được F 1 toàn cây quả đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F 2 với tỉ lệ 56,25% cây quả đỏ : 43,75% cây quả vàng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho cây quả đỏ F1 giao phấn với 1 trong số các cây quả đỏ F2 có thể thu được 25% số cây quả vàng II. Ở F2 có 5 kiểu gen qui định cây quả đỏ. III. Cho 1 cây quả đỏ ở F 2 giao phấn với 1 cây quả vàng F 2 có thể thu được F 3 có tỉ lệ 3 cây quả đỏ : 5 cây quả vàng. IV. Trong số cây quả vàng ở F2 cây quả vàng thuần chủng chiếm 3/7. A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 55: Ở một loài thực vật, cho (P) thuần chủng, cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thu được F 1: 100% cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 lai với cây hoa trắng (P) thu được F2 gồm 51 cây hoa đỏ : 99 cây hoa vàng; 50 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F2 có 2 kiểu gen qui định cây hoa vàng. II. Tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen qui định. III. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 1 : 2 : 1. IV. Cây hoa đỏ ở F2 có kiểu gen dị hợp. A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 56: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen (A; a; B, b; C, c; D, d) cùng qui định (các gen phần li độc lập). Sự có mặt của mỗi alen trội làm cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 80 cm. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1. Có 10 kiểu gen qui định cây có chiều cao 90 cm. 2. Kiểu gen của cây có chiều cao 100 cm có thể là một trong 19 trường hợp. 3. Khi cho cây mang kiểu gen dị hợp về cả 4 gen trên tự thụ phấn, tỉ lệ cây có chiều cao giống thế hệ P ở đời F1 là70/128 4. Khi cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất, đời con sẽ có chiều cao trung bình là 100 cm. A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 GV: VŨ THỊ LÊ – TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 1.
- CHUYÊN ĐỀ TƯƠNG TÁC GEN. Câu 57: Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 . Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10g. Xét các kết luận dưới đây: (1) Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình. (2) Cây F1 cho quả nặng 90g. (3) Trong kiểu gen của F1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen). (4) Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32. (5) Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F3 tương tự như F2 Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 58: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen qui định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F2 có 5 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa hồng. II. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2 số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/9 III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F 2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F 2 thu được F3 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/27 IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F 2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F 3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 59: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa chịu sự chi phối của ba gen A, B, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau qui định. Trong kiểu gen nếu có mặt cả ba gen trội cho kiểu hình hoa vàng, thiếu một trong ba gen hoặc cả ba gen đều cho hoa màu trắng. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng (P) thụ phấn lần lượt với hai cây: Phép lai 1: Lai với cây có kiểu gen aabbDD thu được đời con có 50% hoa vàng. Phép lai 2: Lai với cây có kiểu gen aaBBdd thu được đời con có 25% hoa vàng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? I. Hoa vàng thuần chủng được tạo ra ở mỗi phép lai trên đều là 25%. II. Đời con của phép lai 1 có ba kiểu gen qui định cây hoa vàng. III. Cả hai phép lai đều xuất hiện kiểu gen qui định hoa trắng thuần chủng ở đời con. IV. Nếu cho cây hoa vàng (P) tự thụ phấn đời con tối đa có 9 kiểu gen A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 60: Một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d) phân li độc lập cùng qui định. Kiểu gen có cả 3 loại alen trội A, B và D cho hoa đỏ; kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B nhưng không có alen trội D thì cho hoa vàng; Các kiểu gen còn lại thì cho hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? I. Ở loài này có tối đa 15 kiểu gen qui định kiểu hình hoa trắng. II. (P): AaBbDd x AabbDd, thu được F1 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 62,5%. III. (P): AABBdd x AAbbDD, thu được F1. ChoF1 tự thụ phấn thu được F 2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. IV (P): AABBDD x aabbDD, thu được F1 . Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. GV: VŨ THỊ LÊ – TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 1.
- CHUYÊN ĐỀ TƯƠNG TÁC GEN. Câu 61: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định: kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định lông đen, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A hoặc B quy định lông nâu kiểu gen không có alen trội nào quy định lông trắng. Cho phép lai P: AaBb x Aabb thu đuợc F 1. Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong tổng số các cá thể thu đuợc ở F1, số cá thể lông đen chiếm tỉ lệ lớn nhất. B. Nếu cho các cá thể lông đen ở F 1 giao phối ngẫu nhiên với nhau sẽ thu đuợc đời con có số cá thể lông nâu gấp 11 lần số cá thể lông trắng. C. Trong tổng số các cá thể thu được ở F 1 số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 12,5%. D. Ở F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông nâu. Câu 50: Ở một loài thực vật tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen Aa, Bb nằm trên hai cặp NST khác nhau quy định theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó cứ có 1 alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5 cm; tính trạng màu hoa do cặp gen Dd quy định, trong đó alen D quy dịnh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. lai giữa 2 cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbbDDdd × AaaaBBbbDddd thu được đời F 1. Cho rằng thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội và các loại giao tử lưỡng bội có thể thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, đời F1 có tối đa số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là A. 64; 14 B. 64; 8 C. 80; 16. D. 64;10. TÍCH HỢP TƯƠNG TÁC GEN VÀ LIÊN KẾT GEN TRÊN NST GIỚI TÍNH Câu 1: Ở một loài động vật, cho con đực lông xám giao phối với con cái lông vàng được F1 toàn lông xám, tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 phân li theo tỉ lệ: - Giới đực: 6 lông xám: 2 lông vàng: - Giới cái: 3 lông xám: 5 lông vàng. Tiếp tục cho các con lông xám ở F2 giao phối với nhau, xác suất để F3 xuất hiện một con mang toàn gen lặn là: A. B. C. D. Câu 2:Ở một loài thú , con cái có lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn thân trắng thuần chủng thu được F1 toàn lông dài, thân đen.Cho con đực F1 lai phân tích, Fa có sự phân ly kiểu hình 125 con cái lông ngắn, thân đen: 42 con cái lông dài, thân đen: 125 con đực lông ngắn, thân trắng: 40 con đực lông dài, thân trắng.Biết tính trạng màu thân do một gen quy định. Theo lý thuyết có bao nhiêu kết luận sau đúng. I.Fa tối đa có 8 loại kiểu gen. II. Tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen không alen qui định tương tác bổ sung. III.Có hai kiểu gen qui định lông ngắn, thân trắng. IV.Cho các cá thể lông dài ở Fa giao phối ngẫu nhiên, theo lý thuyết đời con có tối đa 36 kiểu gen và 8 kiểu hình. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 3:Ở cá con đực có cặp NST giới tính là XX và con cái là XY. Khi cho lai cá đực thuần chủng vảy trắng ,to với cá cái thuần chủng vảy trắng, nhỏ, F1 thu được 100% cá vảy trắng, to. Cho cá cái F1 lai phân tích Fa thu được tỉ lệ kiểu hình 27 cá vảy trắng, to : 18 vảy trắng, nhỏ: 12 cá đực vảy đỏ nhỏ: 3 đực vảy đỏ ,to. Biết kích thước vảy do một gen qui định. Theo lý thuyết có bao nhiêu kết luận sau đúng về Fa ? I.Có 3 kiểu gen qui định kiểu hình cá vảy trắng ,to. II.Cá đực vảy trắng, to chiếm tỉ lệ 20%. III. Cá cái vảy trắng, nhỏ chiếm tỉ lệ 25%. IV.Màu sắc vảy do hai gen tương tác át chế có một gen trên NST giới tính X không có alen trên Y. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 4. Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc cánh do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng giao phối với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tính trạng màu sắc cánh di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính. GV: VŨ THỊ LÊ – TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 1.
- CHUYÊN ĐỀ TƯƠNG TÁC GEN. 5 II. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ . 7 1 III. Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ . 3 5 IV. Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ . 8 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. TÍCH HỢP TƯƠNG TÁC GEN VÀ LIÊN KẾT GEN * Cho F1 tự thụ phấn, đời F2 có kết quả 6 cây hoa kép, màu vàng : 6 cây hoa đơn, màu vàng : 3 cây hoa kép, màu tím : 1 cây hoa đơn, màu tím. Dùng dữ liệu trên, trả lời câu hỏi từ 1 đến 6. Câu 1: Tính trạng hình dạng hoa được di truyền theo qui luật nào? A. Phân li. B. Tương tác bổ sung C. Tương tác ác chế. D. Tương tác cộng gộp. Câu 2: Cách qui ước gen nào hợp lí về tính trạng hình dạng hoa? A. A-B- + A-bb + aaB-: hoa kép ; aabb: hoa đơn. B. A-B-: hoa kép ; A-bb + aaB- + aabb: hoa đơn C. A-B- + A-bb + aabb: hoa kép ; aaB-: hoa đơn. D. A-B-: hoa đơn ; A-bb + aaB- + aabb : hoa kép. Câu 3: Qui luật di truyền nào chi phối sự hình thành tính trạng màu sắc hoa? A. Phân li B. Tương tác bổ sung. C. Tương tác ác chế. D. Tương tác cộng gộp. Câu 4: Cả 2 cặp tính trạng được di truyền theo qui luật nào? A. 3 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau. B. 3 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau và liên kết gen không hoàn toàn. C. 3 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau và liên kết gen hoàn toàn D. 3 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và liên kết gen. Câu 5: Nếu cặp gen Dd qui định tính trạng màu hoa thì kiểu gen của F1 là A. Aa hoặc Bb . B. Aa hoặc Bb C. Aa . D. AaBbDd. Câu 6: Đem lai phân tích F1, kết quả phân li kiểu hình ở FB là A. 1 : 2 : 1 B. 3 : 1 hoặc 1 : 2 : 1. C. 3 : 3 :1 :1. D. 1 :1 :1 :1. Bài 2: P thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen, F1 có 1 loại kiểu hình, F2 phân li 6 cây quả dẹt, ngọt : 5 cây quả tròn, ngọt : 3 cây quả dẹt, chua : 1 cây quả tròn, chua : 1 cây quả dài, ngọt. Dùng dữ liệu trên, trả lời câu hỏi từ 7 đến 13. Câu 7: Tính trạng hình dạng quả được di truyền theo qui luật nào? A. Phân li. B. Tương tác bổ sung C. Tương tác ác chế. D. Tương tác cộng gộp. Câu 8: Cách qui ước gen nào hợp lí về tính trạng hình dạng quả? A. A-B-: quả dẹt ; aaB-: quả tròn ; A-bb- + aabb: quả dài. B. A-B-: quả dẹt ; A-bb + aaB-: quả tròn ; aabb: quả dài C. A-B- + A-bb: quả dẹt ; aabb: quả tròn ; aaB-: quả dài. D. A-B-: quả dẹt ; A-bb: quả tròn ; aaB- + aabb : quả dài. Câu 9: Qui luật di truyền nào chi phối sự hình thành tính trạng vị quả? A. Phân li B. Tương tác bổ sung. C. Tương tác ác chế. D. Tương tác cộng gộp. Câu 10: Cả 2 cặp tính trạng được di truyền theo qui luật nào? A. 3 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau. B. 3 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau và liên kết gen không hoàn toàn. C. 3 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau và liên kết gen hoàn toàn D. 3 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và liên kết gen. Câu 11: Nếu cặp gen Dd qui định tính trạng màu hoa thì kiểu gen của F1 là A. Aa hoặc Bb . B. Aa hoặc Bb C. Aa . D. AaBbDd. Câu 12: Kiểu gen của P là 1 trong bao nhiêu trường hợp? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 GV: VŨ THỊ LÊ – TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 1.
- CHUYÊN ĐỀ TƯƠNG TÁC GEN. Câu 13: Đem lai phân tích F1, kết quả phân li kiểu hình ở FB là A. 1 : 2 : 1. B. 3 : 1 hoặc 1 : 2 : 1. C. 3 : 1. D. 1 :1 :1 :1 Bài 3: Ở một loài cây ăn quả, cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 9 cây hạt đỏ, quả dài : 3 cây hạt đỏ, quả ngắn : 3 cây hạt vàng, quả dài : 1 cây hạt trắng, quả ngắn. Biết kích thước quả do 1 cặp gen qui định. Dùng dữ kiện trên trả lời các câu từ 14 đến 19 Câu 14: Tính trạng màu hạt được di truyền theo qui luật nào? A. Phân li. B. Tương tác bổ sung. C. Tương tác ác chế D. Tương tác cộng gộp. Câu 15: Cách qui ước gen nào hợp lí về tính trạng màu hạt? A. A-B-: hạt đỏ ; aaB-: hạt vàng ; A-bb- + aabb: hạt trắng. B. A-B-: hạt đỏ ; A-bb + aaB-: hạt vàng ; aabb: hạt trắng C. A-B- + A-bb: hạt đỏ; aaB-: hạt vàng ; aabb: hạt trắng D. A-B-: hạt đỏ ; A-bb: hạt vàng ; aaB- + aabb : hạt trắng. Câu 16: Qui luật di truyền nào chi phối sự hình thành tính trạng kích thước quả? A. Phân li B. Tương tác bổ sung. C. Tương tác ác chế. D. Tương tác cộng gộp. Câu 17: Cả 2 cặp tính trạng được di truyền theo qui luật nào? A. 3 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau. B. 3 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau và liên kết gen không hoàn toàn. C. 3 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau và liên kết gen hoàn toàn D. 3 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và liên kết gen. Câu 18: Nếu cặp gen Dd qui định tính trạng kích thước quả thì kiểu gen của F1 là A. Aa B. Bb . C. Aa . D. Aa hoặc Bb . Câu 19: Cho F1 giao phối với một cá thể khác, thu được 3 cây hạt đỏ, quả dài : 3 cây hạt đỏ, quả ngắn : 1 cây hạt vàng, quả dài : 1 cây hạt trắng, quả ngắn. Kiểu gen của cây đem lai với F1 là: A. Aabbdd. B. aa . C. Aa D. Aa . Bài 4: Đem lai giữa P thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản, F1 100% cây cao, hạt đục. Cho F1 tự thụ phấn, nhận được F2 12 cây cao, hạt đục : 3 cây cao, hạt trong : 1 cây thấp, hạt trong. Dùng dữ kiện trên, trả lời các câu hỏi từ 20 đến 26. Câu 20: Tính trạng kích thước cây được di truyền theo qui luật nào? A. Phân li. B. Tương tác bổ sung C. Tương tác ác chế. D. Tương tác cộng gộp Câu 21: Cách qui ước gen nào hợp lí về tính trạng kích thước cây? A. A-B + aaB-: cây cao; A-bb- + aabb: cây thấp. B. A-B- +A-bb + aaB-: cây cao ; aabb: cây thấp C. A-B- + A-bb: cây cao; aaB- + aabb: cây thấp. D. A-B-: cây cao ; A-bb + aaB- + aabb : cây thấp. Câu 22: Qui luật di truyền nào chi phối sự hình thành tính trạng màu sắc hạt? A. Phân li B. Tương tác bổ sung. C. Tương tác ác chế. D. Tương tác cộng gộp. Câu 23: Cả 2 cặp tính trạng được di truyền theo qui luật nào? A. 3 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng phân li đôc lập. B. 3 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau và hoán vị gen với tần số 50%. C. 3 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau và liên kết gen hoàn toàn D. 3 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và hoán vị gen. Câu 24: Nếu cặp gen Dd qui định tính trạng màu sắc hạt thì kiểu gen của F1 là A. Aa . B. AaBbDd. C. Aa D. Aa hoặc Bb hoặc Bb . Câu 25: Đem lai phân tích F1, kết quả phân li kiểu hình ở FB là A. 1 : 2 : 1 B. 3 : 1 hoặc 1 : 2 : 1. C. 3 : 1. D. 1 :1 :1 :1. Câu 26: Cho F1 giao phối với một cá thể khác, thu được 4 cây cao, hạt đục : 3 cây cao, hạt trong : 1 cây thấp, hạt trong. Kiểu gen của cây đem lai với F1 là: A. Aabbdd hoặc aaBbdd. B. Aa C. aa D. bb hoặc aa Bài 5: Ở gà, P thuần chủng, F1 đồng loạt có một kiểu hình, F2 phân li theo tỉ lệ 9 con lông trắng, mỏ dài : 4 con lông trắng, mỏ ngắn ; 3 con lông nâu, mỏ dài. Biết các gen đều nằm trên NST thường và kích thước mỏ do một cặp gen qui định. Dùng dữ kiện trên, trả lời các câu hỏi từ 27 đến 32 GV: VŨ THỊ LÊ – TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 1.
- CHUYÊN ĐỀ TƯƠNG TÁC GEN. Câu 27: Tính trạng màu sắc lông được di truyền theo qui luật nào? A. Phân li. B. Tương tác bổ sung. C. Tương tác ác chế D. Tương tác cộng gộp. Câu 28: Cách qui ước gen nào hợp lí về tính trạng màu sắc lông của gà? A. A-B + aaB-: lông trắng; A-bb- + aabb: lông nâu. B. A-B- +A-bb + aaB-: lông trắng ; aabb: lông nâu C. A-B- + A-bb+ aabb: lông trắng; aaB-: lông nâu D. A-B-: lông trắng ; A-bb + aaB- + aabb : lông nâu. Câu 29: Qui luật di truyền nào chi phối sự hình thành tính trạng kích thước mỏ? A. Phân li B. Tương tác bổ sung. C. Tương tác ác chế. D. Tương tác cộng gộp. Câu 30: Cả 2 cặp tính trạng được di truyền theo qui luật nào? A. 3 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng phân li đôc lập. B. 3 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau và hoán vị gen. C. 3 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau và liên kết gen hoàn toàn D. 2 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và hoán vị gen. Câu 31: Nếu cặp gen Dd qui định tính trạng kích thước mỏ thì kiểu gen của F1 là A. Aa . B. AaBbDd. C. D. Bb Aa hoặc Bb . Câu 32: Cho F1 giao phối với một cá thể khác, thu được 1 gà lông trắng, mỏ dài : 2 gà lông trắng, mỏ ngắn : 1 gà lông nâu, mỏ dài. Kiểu gen của cây đem lai với F1 là: A. aabbdd. B. aa hoặc bb C. Aa D. aa . . Bài 6: Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 10 cây cao, chín sớm : 3 cây cao, chín muộn : 2 cây thấp, chín sớm : 1 cây thấp, chín muộn. Biết tính trạng thời gian chín do một gen qui định. Dùng dữ kiện trên, trả lời các câu hỏi từ 33 đến 38 Câu 33: Tính trạng kích thước cây được di truyền theo qui luật nào? A. Phân li. B. Tương tác bổ sung. C. Tương tác ác chế D. Tương tác cộng gộp. Câu 34: Cách qui ước gen nào hợp lí về tính trạng kích thước cây? A. A-B + aaB-: cây cao; A-bb- + aabb: cây thấp. B. A-B- +A-bb + aaB-: cây cao ; aabb: cây thấp. C. A-B- + A-bb + aabb: cây cao; aaB-: cây thấp D. A-B-: cây cao; A-bb + aaB- + aabb : cây thấp. Câu 35: Qui luật di truyền nào chi phối sự hình thành tính trạng thời gian chín? A. Phân li B. Tương tác bổ sung. C. Tương tác ác chế. D. Tương tác cộng gộp. Câu 36: Cả 2 cặp tính trạng được di truyền theo qui luật nào? A. 3 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng phân li đôc lập. B. 3 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau và hoán vị gen. C. 3 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau và liên kết gen hoàn toàn D. 3 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và hoán vị gen. Câu 37: Nếu cặp gen Dd qui định tính trạng thời gian chín thì kiểu gen của F1 là A. Aa . B. AaBbDd. C. D. Aa hoặc Bb . Aa Câu 38: Cho F1 giao phối với một cá thể khác, thu được 3 cây cao, chín sớm : 2 cây cao, chín muộn : 2 cây thấp, chín muộn : 1 cây thấp, chín sớm. Kiểu gen của cây đem lai với F1 là: A. aaBbdd. B. Aa . C. Aa . D. aa Bài 7: Dùng dữ kiện trên, trả lời các câu hỏi từ 39 đến 42 Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 37,5% cây cao, hoa kép : 37,5% cây thấp, hoa kép : 18,75% cây cao, hoa đơn : 6,25% cây thấp, hoa đơn. Biết tính trạng hình dạng quả do một gen qui định. Câu 39: Tính trạng kích thước thân được di truyền theo qui luật nào? A. Phân li. B. Tương tác bổ sung. C. Tương tác ác chế D. Tương tác cộng gộp. Câu 40: Cách qui ước gen nào hợp lí về tính trạng kích thước cây? A. A-B + aaB-: cây cao; A-bb- + aabb: cây thấp. B. A-B- +A-bb + aaB-: cây cao ; aabb: cây thấp. C. A-B- + A-bb + aabb: cây cao; aaB-: cây thấp D. A-B-: cây cao; A-bb + aaB- + aabb : cây thấp. Câu 41: Cả 2 cặp tính trạng được di truyền theo qui luật nào? A. 3 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng phân li đôc lập. B. 3 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau và hoán vị gen. C. 3 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau và liên kết gen hoàn toàn D. 3 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và hoán vị gen. Câu 42: Nếu cặp gen Dd qui định tính trạng thời gian chín thì kiểu gen của F1 là GV: VŨ THỊ LÊ – TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 1.
- CHUYÊN ĐỀ TƯƠNG TÁC GEN. A. Bb . B. C. D. Aa hoặc Bb Aa hoặc Bb . Aa Bài 8: Dùng dữ kiện trên, trả lời các câu hỏi từ 43 đến 47 Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 9 cây quả trắng, ngọt : 3 cây quả vàng, ngọt : 3 cây quả vàng, chua : 1 cây quả xanh, chua. Vị quả do một gen qui định. Câu 43: Tính trạng màu sắc quả được di truyền theo qui luật nào? A. Phân li. B. Tương tác bổ sung C. Tương tác ác chế. D. Tương tác cộng gộp. Câu 44: Cách qui ước gen nào hợp lí về tính trạng màu sắc quả? A. A-B + aaB-: quả vàng; A-bb-: quả trắng ; aabb: quả xanh. B. A-B- + aaB-: quả trắng ; A-bb: quả vàng ; aabb: quả xanh. C. A-B- : quả xanh ; A-bb + aabb: quả vàng ; aaB-: quả trắng. D. A-B-: quả trắng; A-bb + aaB-: quả vàng ; aabb : quả xanh Câu 45: Qui luật di truyền nào chi phối sự hình thành tính trạng vị quả? A. Phân li B. Tương tác bổ sung. C. Tương tác ác chế. D. Tương tác cộng gộp. Câu 46: Cả 2 cặp tính trạng được di truyền theo qui luật nào? A. 3 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng phân li đôc lập. B. 3 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau và hoán vị gen. C. 3 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau và liên kết gen hoàn toàn D. 3 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và hoán vị gen. Câu 47: Nếu cặp gen Dd qui định tính trạng vị quả thì kiểu gen của F1 là A. AaBbDd . B. C. D. . Aa hoặc Bb . Aa hoặc Bb . A. Bb . B. C. D. Aa hoặc Bb . Aa hoặc Bb Aa Câu 48: Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 9 cây bí vỏ trắng, lá chẻ : 3 cây bí vỏ trắng, lá nguyên : 2 cây bí vỏ vàng , lá chẻ : 1 cây bí vỏ vàng, lá nguyên : 1 cây bí vỏ xanh, lá chẻ. Hình dạng lá do một gen qui định. Kiểu gen của cây bí F1 có thể là A. B. C. D. AaBbDd . Aa hoặc Bb Aa hoặc Bb . . Câu 49: Ở một loài thực vật, cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 11 cây cao, hạt tam giác : 4 cây thấp, hạt tam giác : 1 cây cao, hạt dài. Chiều cao cây do cặp gen D, d qui định. Kiểu gen của cây F1 là: A. B. C. D. AaBbDd . Aa hoặc Bb Aa hoặc Bb . . Câu 50: P thuần chủng, F1 có 1 kiểu hình, F2 xuất hiện 6 cây cao, hoa hồng : 3 cây cao, hoa đỏ : 3 cây cao, hoa trắng : 2 cây thấp, hoa hồng : 1 cây thấp, trắng : 1 cây cao, đỏ. Kiểu gen của P có thể có mấy trường hợp? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 Câu 51:Ở một loài thực vật, trong kiểu gen: có mặt hai gen trội (A, B) quy định kiểu hình hoa đỏ; chỉ có một gen trội A hoặc B quy định kiểu hình hoa hồng; không chứa gen trội nào quy định kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho F1 dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, F2 thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 37,5% đỏ, ngọt : 31,25% hồng, ngọt : 18,75% đỏ, chua: 6,25% hồng, chua : 6,25% trắng, ngọt. Kiểu gen của F1 phù hợp với kết quả phép lai trên là: Ad Bd AD Bd A. Bb hoặc Aa .B. hoặc . Bb Aa aD bD ad bD Ad BD AD BD C. Bb hoặc Aa .D. hoặc . Bb Aa aD bd ad bd GV: VŨ THỊ LÊ – TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 1.
- CHUYÊN ĐỀ TƯƠNG TÁC GEN. TÍCH HỢP TƯƠNG TÁC GEN VÀ LIÊN KẾT GEN KHÔNG HOÀN TOÀN. Câu 1: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được F1 gồm 41 cây thân cao, quả màu vàng, tròn; 40 cây thân cao, quả màu đỏ, tròn; 39 cây thân thấp, quả màu vàng, dài; 41 cây thân thấp, quả màu đỏ, dài. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên? BD bd AB ab A. Aa × aa . B. Dd × dd. bd bd ab ab AD ad Ad ad C. Bb × bb D. Bb × bb. ad ad aD ad Câu 2: Ở một loài thực vật alen A qui định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt dái; alen B qui định hạt chin sớm trội hoàn toàn so với alen b qui định chin muộn. hai gen này thuộc cùng một nhóm gen liên kết. Cho các cây hạt tròn, chin sớm tự thụ phấn thu được 1000 cây đời con với 4 kiểu hình khác nhau, trong đó có 240 cây hạt tròn, chin muộn. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen (f) ở cây đem lai là AB Ab Ab AB A. ; f = 40%. B. ; f = 40%. C. ; f = 20% D. ; f = 20%. ab aB aB ab Câu 3: Trong một phép lai phân tích thu được kết quả 42 quả tròn, hoa vàng: 108 quả tròn, hoa trắng: 258 quả dài, hoa vàng: 192 quả dài, hoa trắng. Biết rằng màu sắc hoa trắng do gen lặn qui định. Kiểu gen của bố, mẹ trong phép lai phân tích trên là Ad ad AD ad A. Bb × bb, liên kết hoàn toàn. B. Bb × bb; f = 28% aD ad ad ad ad Ad ad C. Bb × bb, liên kết hoàn toàn. D. Bb × bb; f = 28%. ad aD ad Câu 4: Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ, alen a qui định hoa vàng; alen B qui định quả tròn, alen b qui định quả dài. gen qui định màu sắc hoa và hình dạng quả nằm trên một NST. Biết các gen trội lặn hoàn toàn. hoán vị gen có thể xảy ra ở một hoặc hai giới với tần số nhỏ hơn 0,5. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Nếu đời con (F) có 4 loại kiểu hình, chắc chắn xảy ra trao đổi chéo ở bố mẹ (P) (2) Nếu 1 cơ thể tự thụ phấn tạo ra 4 loại kiểu hình ở F, chắc chắn P dị hợp hai cặp gen (3) Nếu 1 cơ thể tự thụ phấn, không thể tạo ra F có tỉ lệ phân li kiểu hình 9:3:3:1 (4) Nếu 1 cơ thể tự thụ phấn, F có tỉ lệ phân li kiểu hình 1 hoa đỏ, quả dài: 2 hoa đỏ, quả tròn: 1 hoa vàng, quả tròn, chắc chắn không có trao đổi chéo ở P (5) Nếu F có 4 loại kiểu hình, kiểu hình hoa đỏ, quả tròn bằng 0,35 chắc chắn P có 1 bên dị hợp 2 cặp gen, một bên đồng hợp lặn hoặc dị hợp một cặp gen. A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 5: Ở một loài thực vật lưỡng bội hai cặp gen Aa và Bb chi phối hình dạng quả , trong khi cặp gen Dd chi phối màu sắc quả. Lấy 1 cây X cho tự thụ phấn, đem gieo hạt lai thu được F1 có 1201 quả dài, hoa đỏ; 1203 quả tròn, hoa đỏ; 599 quả dài, hoa trắng; 201 quả tròn, hoa trắng. Biết không có đột biến và hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây chính xác? I. Cây X mang hai cặp gen dị hợp II. F1 có 3 loại kiểu gen chi phối quả dài, hoa trắng III. Lấy ngẫu nhiên 5 cây F1 có kiểu hình quả tròn, hoa trắng thì xác suất cả 5 cây thuần chủng là 100% IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả dài, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây thuần chỉng là 33,33% A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 6: Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Tiến hành phép lai: GV: VŨ THỊ LÊ – TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 1.
- CHUYÊN ĐỀ TƯƠNG TÁC GEN. AB AB Dd x Dd, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên ab ab chiếm tỉ lệ 15,5625%.Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ A. 46,6875%. B. 49,5%. C. 44,25%. D. 48,0468%. Câu 7: Ở một cơ thể (P), xét 3 cặp gen dị hợpAa, Bb và Dd. Biết rằng Bb và Dd cùng nằm trên một cặp NST và Aa nằm trên một cặp NST khác. Quá trình giảm phân bình thường ở P đã tạo ra loại giao tử Abd với tỉ lệ 11%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 44%. II. Tỉ lệ giao tử có 3 alen trội chiếm 14%. BD III. Kiểu gen của P là Aa bd IV. Cho P lai phân tích thu được Fa. Ở Fa có thể có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen chiếm tỉ lệ 15% A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 8: Ở một loài động vật, sự có mặt của hai alen trội A và b trong kiểu gen qui định kiểu hình long vàng, sự có mặt của một trong hai alen trội A hoặc B hoặc không có alen trội nào trong kiểu gen cho kiểu hình lông trắng; Ad alen D qui định chân cao trội so với alen d qui dịnh chân thấp. Thực hiện phép lai: ♀ Bb x ♂ Bb tạo ra aD F1; tần số hoán vị gen bằng 20% ở cả hai giới. Theo lí thuyết, khi nói về phép lai trên, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Ở F1 có tối đa 21 loại kiểu gen khác nhau II. Số cá thể long vàng, chân cao thuần chủng chiếm 3,6% III. Số cá thể dị hợp về 3 cặp gen trong số cá thể lông vàng, chân cao ở F1 chiếm tỉ lệ 5/9 IV. Số cá thể đồng hợp về tất cả các gen ở F1 chiếm tỉ lệ 20% A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 9: Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. xét 5 lôcut gen cùng nằm trên một nhóm gen lien kết, mỗi lôcut gen đều có 2 alen. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng trội giao phấn với cây có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 dị hợp tử về 5 cặp gen II. Ở F2, kiểu hình đồng hợp lặn về cả 5 tính trạng chiếm 25%. III. Ở F2, loại bỏ toàn bộ các cá thể có kiểu hình lặn, sau đó cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F3 có kiểu hình mang 5 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/9 IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể ở F2 có kiểu hình trội về 5 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/3 A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 10: Ở một loài hoa, xét 3 cặp gen phân li độc lập, các gen qui định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng sinh hóa để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau: Gen A Gen B Gen D Enzim A Enzim B Enzim D Chất không màu 1 Chất không màu 2 Sắc tố vàng Sắc tố đỏ Các alen lặn đột biến a, b, d đều không có khả năng tạo được các enzim A, B, D tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả 3 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về 3 cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Ở F2 có 8 kiểu gen qui định hoa đỏ (2) Ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen qui định nhất (3) Trong tổng số cây hoa trắng ở F2, tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp về ít nhất 1 cặp gen chiếm 78,57% (4) Nếu cho tất cả các cây hoa vàng F2 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ hoa đỏ thu được ở đời F3 là 0% A. 2. B. 4 C. 1. D. 3. GV: VŨ THỊ LÊ – TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 1.
- CHUYÊN ĐỀ TƯƠNG TÁC GEN. Câu 11: Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ, quả dài giao phấn với cây hoa trắng, quả tròn (P), thu được F1 có 100% cây hoa hồng, quả bầu dục. Cho cây F1 giao phấn với cây N, thu được F2 có tỉ lệ 1 cây hoa đỏ, quả bầu dục : 2 cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa trắng, quả dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen qui định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cây F1 và cây N có kiểu gen giống nhau. II. Nếu F1 lai phân tích thì đời con có 50% số cây hoa hồng, quả dài III. Nếu tất cả F1 tự thụ phấn thì F3 có 25% số cây hoa đỏ, quả tròn IV. Nếu cây F1 giao phấn với cây M dị hợp 2 cặp gen thì có thể thu được đời con có tỉ lệ 1;1;1;1 A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 12: Cho biết A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 10% thân cao, hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 32% số cây dị hợp 1 cặp gen. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? AB I. Kiểu gen của F1 là và tần số hoán vị gen là 20% ab II. Ở F2, số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 66% III. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có 10% số cây thân thấp, hoa đỏ IV. lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng ở F2, xác suất được cây thuần chủng là 1/9 A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 13: Cho cây hoa đỏ, quả tròn thụ phấn với cây hoa đỏ, quả tròn, người ta thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 510 cây hoa đỏ, quả tròn: 240 cây hoa đỏ, quả dài: 242 cây hoa trắng, quả tròn: 10 cây hoa trắng, quả dài. Từ kết quả của phép lai này, kết luận nào được rút ra đưới đây là đúng nhất? A. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả dài nằm trên cùng một NST và trao đổi chéo đã xảy ra ở cây cái B. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn nằm trên cùng một NST và trao đổi chéo đã xảy ra ở cả cây đực và cây cái C. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả dài nằm trên cùng một NST và trao đổi chéo đã xảy ra ở cả cây đực và cây cái D. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn nằm trên cùng một NST và trao đổi chéo đã xảy ra ở cây đực Câu 14: Một loài thực vật, mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 20% II.Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thểF1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40% III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chuẩn là 1/3 IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/7 A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 15: Ở một loài thực vật, khi cho cây (P) tự thụ phấn, ở F1 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ là: 46,6875% hoa đỏ, thân cao: 9,5625% hoa đỏ, thân thấp: 28,3125% hoa trắng, thân cao: 15,4375% hoa trắng, thân thấp. Biết rằng chiều cao cây do một gen có hai alen qui định. Bạn Bình rút ra nhận xét về hiện tượng di truyền của hai cặp tính trạng trên. Có bao nhiêu nhận xét đúng? I. Hoán vị gen hai bên với tần số f = 30% II. Cây hoa đỏ, thân cao dị hợp tử ở F1 luôn chiếm tỉ lệ 43,625% III. Hoán vị gen một bên với tần số f = 49% IV. Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 43,3198% A. 3. B.1. C. 2. D. 4. Câu 16: Một loài động vật, tính trạng màu mắt do hai cặp gen Aa và Bb nằm trên NST thường và phân li độc lập qui định, và được mô tả bằng sơ đồ sinh hóa sau đây: GV: VŨ THỊ LÊ – TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 1.
- CHUYÊN ĐỀ TƯƠNG TÁC GEN. Gen A Enzim A Chất A Mắt vàng Tiền chất En zim B Chất B Mắt đỏ Mắt trắng Gen B Biết rằng không xảy ra đột biến và khi trong tế bào có chất B thì gen A bị bất hoạt; các alen lặn a và b không tổng hợp được enzim. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong loài này sẽ có 9 kiểu gen qui định màu mắt II. Cho cá thể mắt vàng giao phối với cá thể mắt trắng thì có thể thu được đời con có 50% cá thể mắt vàng III. Cho cá thể mắt đỏ giao phối với cá thể mắt trắng thì có thể thu được đời con có tỉ lệ 1:2:1 IV. Cho cá thể mắt đỏ giao phấn với cá thể mắt vàng thì sẽ có tối đa 12 sơ đồ lai A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 17: Một loài thục vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập qui định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) qui định. Cho hai cây thuần chủng (P) giao phấn với nhau thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép : 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Kiểu gen của cây P có thể là AA x aa II. F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 16% III. F2 có tối đa 11 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa trắg, cánh kép IV. F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 10,25% A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 18: Ở một loài, có 2 thứ cây thuần chủng thân thấp nguồn gốc khác nhau gọi là cây thấp 1 và cây thấp 2. Thí nghiệm 1: Cho cây thấp 1 giao phấn với cây cao thuần chủng được F1-1 có kiểu hình cây cao. Cho F1-1 tự thụ phấn được F2-1 phân li theo tỉ lệ 3 cây cao: 1 cây thấp. Thí nghiệm 2: Cho cây thấp 2 giao phấn với cây cao thuần chủng được F1-2 có kiểu hình cây cao. Cho F1-2 tự thụ phấn được F2-2 phân li theo tỉ lệ 3 cây cao: 1 cây thấp. Thí nghiệm 3: Cho cây thấp 2 giao phấn với cây thấp 1 được F1-3 toàn cây cao. Cho F1-3 tự thụ phấn được F2-3 phân li theo tỉ lệ 9 cây cao: 7 cây thấp. Cho các kết luận sau: I. Giả sử A-B-: cao; Aabb + aaB- + aabb: thấp, thì kiểu gen của cây thấp 1 là Aabb II. Giả sử A-B-: cao; Aabb + aaB- + aabb: thấp, thì kiểu gen của cây thấp 2 là aaBb III. Trong số các cây thấp F2 thu được từ thí nghiệm 3 thì tỉ lệ cây thân thấp đồng hợp là 3/7. IV. Trong số các cây thân cao F2 thu được từ thí nghiệm 2 thì tỉ lệ cây cao dị hợp là 2/3 Số kết luận có nội dung đúng là A. 1. B. 2. C. 3 D. 4. Câu 19: Ở một loài chuột, alen B qui định enzim tổng hợp sắc tố đen và alen b không tổng hợp sắc tố nên lông chuột có màu trắng. Sự biểu hiện màu lông còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (D,d) nằm trên NST thường khác; khi trong kiểu gen có D thì sắc tố đen được chuyển đến và lưu ở lông, ngược lại lông chuột không nhận được sắc tố nên biểu hiện màu trắng. Trong phép lai giữa chuột có kiểu gen BbDd với chuột có kiểu gen bbDd thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Màu lông của chuột bố mẹ là đen và trắng II. Tỉ lệ kiểu hình lông đen : lông trắng ở đời con là 1:1. GV: VŨ THỊ LÊ – TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 1.
- CHUYÊN ĐỀ TƯƠNG TÁC GEN. III. Trong số chuột lông đen ở đời con, số chuột dị hợp tử 2 cặp gen có tỉ lệ gấp đôi số chuột dị hợp 1 cặp gen IV. Trong tổng số chuột ở đời con, chuột lông trắng thuần chủng chiếm 25% A. 4. B. 3 C. 1. D. 2. Câu 20: Ở đậu Hà Lan, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến, chọn 3 cây thân cao, hoa đỏ (P) cho giao phấn ngẫu nhiên được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có thể có kiểu hình 100% cao, đỏ II. Nếu ở F1 thấp, trắng chiếm 1/144 thì có 1 cây P dị hợp 2 cặp gen III. Nếu 3 cây P có kiểu gen khác nhau thì F1 có tỉ lệ : 34:1:1 IV. Nếu có 2 cây P dị hợp kép thì F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình là 29:3:3:1 A. 4. B. 1. C. 2. D. 2. Câu 21: Ở cà chua, xét hai cặp gen (A, a; B,b) trội lặn hoàn toàn, phân li độc lập. Cây cà chua tứ bội giảm phân bình thường tạo giao tử 2n. Giả sử các giao tử tạo ra đều có khả năng thụ tinh như nhau. Cho các cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaaBBbb tự thụ phấn, ở F1 có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Các cá thể có kiểu gen gống bố mẹ chiếm 25% II. Tỉ lệ kiểu hình lặn một tính trạng là 2,7% III. Tỉ lệ kiểu gen AAAaBbbb là 4/81 IV. Nếu cho cây tứ bội trên lai với cây cà chua tứ bội đồng hợp lặn, theo lí thuyết đời sau thu được tỉ lệ kiểu hình 1 tính trạng trội một tính trạng lặn gấp 5 lần kiểu hình lặn cả hai tính trạng A. 1. B. 3. C.2. D. 4. Câu 22: Ở đậu Hà Lan, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định than thấp; alen B qui định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Sau khi tiến hành phép lai P: Aabb x aabb, người ta đã dùng conxisin xử lí các hạt F1, thấy hiệu suất tứ bội hóa các kiểu gen đều đạt 80%. I. Ở đời F1 có 4 kiểu gen II. Tỉ lệ kiểu gen F1 là 1:1:8:8. III. Cho toàn bộ các cây thân cao, hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên, đời con F1-1 thu được tỉ lệ kiểu hình giống bố mẹ là 94,56%. IV. Cho một cây thân cao, hoa trắng F1 tứ bội (có rễ; thân; lá to hơn) tự thụ phấn thu được đời con có tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng là 1/36 Số nhận xét sai là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2 Câu 23: (THPT QG 2016) Từ một dòng cây hoa đỏ (D), bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc, các nhà khoa học đã tạo được hai dòng cây hoa trắng thuần chủng (dòng 1 và dòng 2). Cho biết không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng? (1) Cho dòng 1 và dòng 2 giao phấn với dòng D, nếu mỗi phép lai đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1 thì kiểu hình hoa trắng của dòng 1 và dòng 2 là do các alen đột biến của cùng một gen quy định. (2) Cho dòng 1 giao phấn với dòng 2, nếu thu được đời con có toàn cây hoa đỏ thì tính trạng màu hoa do ít nhất 2 gen không alen cùng quy định và mỗi dòng bị đột biến ở một gen khác nhau. (3) Cho dòng D lần lượt giao phấn với dòng 1 và dòng 2, nếu thu được đời con gồm toàn cây hoa đỏ thì kiểu hình hoa đỏ của dòng D là do các alen trội quy định. (4) Nếu cho dòng 1 và dòng 2 tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con gồm toàn cây hoa trắng. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 24: (THPT QG 2018) Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả sau: - Phép lai 1: Cá thể đực mắt đỏ lai với cá thể cái mắt nâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cá thể mắt đỏ : 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng. - Phép lai 2: Cá thể đực mắt vàng lai với cá thể cái mắt vàng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cá thể mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở loài này, kiểu hình mắt đỏ được quy định bởi nhiều loại kiểu gen nhất. GV: VŨ THỊ LÊ – TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 1.
- CHUYÊN ĐỀ TƯƠNG TÁC GEN. II. Ở loài này, cho cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, có tối đa 6 phép lai đều thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu. III. F1 của phép lai có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. IV. Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 25: (ĐH 2011) Ở một loài thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định than thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng; alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của (P) là A. Aa B. Dd C. Bb D. Bb Câu 26: (THPT QG 2018) Một loài động vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? I. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con gồm toàn cá thể dị hợp tử về 1 cặp gen. II. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 5 loại kiểu gen. III. Cho cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cơ thể dị hợp tử về 1 cặp gen, thu được đời con có số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen chiếm 25%. IV. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 27: (THPT QG 2018) Một loài động vật, xét 3 gen cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể thường theo thứ tự là gen 1 - gen 2 - gen 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng thì trong loài có tối đa 60 phép lai. II. Loài này có tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen. III. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cá thể cái mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có 1 loại kiểu hình. IV. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng lai với cá thể cái mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 28: (THPT QG 2018) Một loài động vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? I. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con gồm toàn cá thể dị hợp tử về 1 cặp gen. II. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 4 loại kiểu gen. III. Cho cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cá thể dị hợp tử về 1 cặp gen, thu được đời con có số cá thể đồng hợp tử về 2 cặp gen chiếm 25%. IV. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 29: (THPT QG 2018) Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F1 , tỉ lệ cây đồng hợp tử về cả 3 cặp gen bằng tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen. II. Ở F1 , có 10 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tính trạng. III. Nếu hai cây ở P có kiểu gen giống nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. IV. Ở F1 , có 13,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. GV: VŨ THỊ LÊ – TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 1.
- CHUYÊN ĐỀ TƯƠNG TÁC GEN. Câu 30: (THPT QG 2018) Một loài động vật, xét 3 gen cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể thường theo thứ tự là gen 1 - gen 2 - gen 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng thì trong loài có tối đa 90 phép lai. II. Loài này có tối đa 6 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen. III. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cá thể cái mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có 1 loại kiểu hình. IV. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng lai với cá thể cái mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 31: (M2017 LI) Ở một loài thực vật giao phấn, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Alen B qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định thân thấp. Để xác định các gen này phân li độc lập hay di truyền liên kết, từ một cây hoa đỏ, thân thấp và một cây hoa trắng, thân cao; một nhóm học sinh đã đưa ra các dự đoán sau đây: (1) Để xác định các gen này phân li độc lập hay di truyền liên kết cầ thực hiện tối thiểu hai phép lai (2) Lai hai cây ban đầu với nhau, nếu đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1 thì các gen này phân li độc lập (3) Lai hai cây ban đầu với nhau, thu được F1 có cây hoa đỏ, thân cao. Cho các cây hoa đỏ, thân cao này giao phấn với nhau, nếu ở đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:2:1 thì các gen này di truyền liên kết (4) Lai hai cây ban đầu với nhau, thu được F1 có cây hoa đỏ, thân cao. Cho các cây hoa đỏ, thân cao này giao phấn với nhau, nếu ở đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1 thì các gen này di truyền phân li độc lập Biết rằng không xảy ra đột biến và trao đổi chéo; loài thực vật này chỉ ra hoa kết quả một lần trong đời. Trong các dự đoán trên, có bao nhiêu dự đoán đúng? A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 32: (ĐH 2010) Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên? A. Bb × Bb. B. × . C. Aa × Aa. D. × . Câu 33: Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hoá sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau: Gen A Gen B Gen M Enzim A Enzim B Enzim M Chất không màu 1 Chất không màu 2 Sắc tố vàng Sắc tố đỏ Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra được các enzim K, L và M tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ A. 37/64. B. 9/64. C. 7/16. D. 9/16 Câu 34: (THPT QG 2016) : Ở người, xét hai cặp gen phân li độc lập trên nhiễm sắc thể thường, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể theo sơ đồ sau: Gen A Gen B Enzim A Enzim B Chất A Chất B P (Sản phẩm) GV: VŨ THỊ LÊ – TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 1.
- CHUYÊN ĐỀ TƯƠNG TÁC GEN. Các alen đột biến lặn a và b không tạo được các enzim A và B tương ứng, alen A và B là các alen trội hoàn toàn. Khi chất A không được chuyển hóa thành chất B thì cơ thể bị bệnh H. Khi chất B không được chuyển hóa thành sản phẩm P thì cơ thể bị bệnh G. Khi chất A được chuyển hóa hoàn toàn thành sản phẩm P thì cơ thể không bị hai bệnh trên. Một người đàn ông bị bệnh H kết hôn với người phụ nữ bị bệnh G. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, các con của cặp vợ chồng này có thể có tối đa bao nhiêu khả năng sau đây? (1) Bị đồng thời cả hai bệnh G và H. (2) Chỉ bị bệnh H. (3) Chỉ bị bệnh G. (4) Không bị đồng thời cả hai bệnh G và H. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 35: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa. Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại alen trội A thì cho kiểu hình hoa vàng; khi chỉ có một loại alen trội B thì cho kiểu hình hoa hồng; khi có toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu cách sau đây giúp xác định chính xác kiểu gen của một cây hoa đỏ (cây T) thuộc loài này? (1) Cho cây T tự thụ phấn. (2) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen. (3) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen. (4) Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng. (5) Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử. (6) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng. A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 36: (THPT QG 2016) Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng? (1) Kiểu gen của (P) là Dd. (2) Ở Fa có 8 loại kiểu gen. (3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%. (4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 37: (M 2017 L3) MỘt loài thực vật, hai cặp gen A,a; B,b cùng qui định chiều cao cây; kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho than cao, các kiểu gen cón lại cho thân thấp. Alen D qui định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây than cao, hoa vàng : 6 cây than thấp, hoa vàng : 3 cây than cao, hoa trắng : 1 cây than thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Kiểu gen của cây P có thể là Aa II. F1 có hai loại kiểu gen qui định kiểu hình thân cao, hoa vàng. III. F1 có 9 loại kiểu gen. IV. F1 có 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình thân thấp, hoa vàng. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 38: (M2017 L3) Cho hai cây đều có quả tròn giao phấn với nhau, thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F2 có 5 loại kiểu gen qui định quả tròn. II. Cho tất cả các cây quả dẹt F2 tự thụ phấn, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. III. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3 có số cây quả dẹt chiếm tỉ lệ 2/9. IV. Cho tất cả các cây quả dẹt F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 16 cây quả dẹt : 64 cây quả tròn : 1 cây quả dài. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. GV: VŨ THỊ LÊ – TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 1.
- CHUYÊN ĐỀ TƯƠNG TÁC GEN. Câu 39: (THPT QG 2017) Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn,thu được F2 có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F2 có 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 2/3. III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có sô cây hoa hồng chiếm tỉ lệ 10/27 A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 40: (ĐH 2010) Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết quả sau: - Với cây thứ nhất, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn. - Với cây thứ hai, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30 cây thân cao, quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn. Cho biết: Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi một gen có hai alen (A và a), tính trạng hình dạng quả được quy định bởi một gen có hai alen (B và b), các cặp gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây lưỡng bội (I) là Ab Ab AB aB A. . B. . C. D. . ab aB ab ab C©u 41. (§H 2010) ë mét loµi thùc vËt, nÕu trong kiÓu gen cã mÆt c¶ 2 alen tréi A vµ B th× cho ra kiÓu h×nh th©n cao, nÕu thiÕu 1 hoÆc c¶ 2 alen tréi nãi trªn th× cho kiÓu h×nh th©n thÊp. Alen D quy ®Þnh hoa ®á tréi hoµn toµn so víi alen a quy ®Þnh hoa tr¾ng. Cho giao phÊn gi÷a c¸c c©y dÞ hîp tö vÒ 3 cÆp gen trªn thu ®îc ®êi con ph©n li theo tØ lÖ 9 th©n cao, hoa ®á : 3 th©n thÊp, hoa ®á : 4 th©n thÊp, hoa tr¾ng. BiÕt c¸c gen quy ®Þnh c¸c tÝnh tr¹ng nµy n»m trªn NST thêng, qu¸ tr×nh gi¶m ph©n kh«ng x¶y ra ®ét biÕn vµ ho¸n vÞ gen. PhÐp lai nµo sau ®©y lµ phï hîp víi kÕt qu¶ trªn? AD AD ABd Abd Bd Bd ABD AbD A. Bb x Bb. B. x . C. Aa x Aa. D. x . ad ad abD aBD bD bD abd aBd Câu 42 (§H 2011):: Ở một loài thực vật, tình trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt. hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng :1 cây quả tròn hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên? Ad BD Ad AD A. Bb B. Aa C. BB D. Bb aD bd AD ad Câu 43: Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm : 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân cao, hoa trắng; 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ; 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định, không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu cho cây (P) giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về ba cặp gen trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là A. 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng : 1 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng GV: VŨ THỊ LÊ – TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 1.
- CHUYÊN ĐỀ TƯƠNG TÁC GEN. B. 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng C. 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 2 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng D. 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng: 2 cây thân thấp, hoa trắng Câu 44: Cho cây (P) lá nguyên, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm: 56,25% cây lá nguyên, hoa đỏ; 18,75% cây lá nguyên, hoa hồng; 18,75% cây lá xẻ, hoa hồng; 6,25% cây lá xẻ, hoa trắng. Biết tính trạng về dạng lá do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định, không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu cho cây (P) giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng dị hợp tử thì tỉ lệ cây lá nguyên, hoa hồng ở đời con là A.25%. B.37,5%. C.50%. D.18,75%. Câu 45: Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do nhiều gen phân li độc lập (mỗi gen đều có 2 alen) tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp. Cứ mỗi alen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 20cm. Cho lai giữa cây cao nhất với cây thấp nhất có chiều cao 100cm, thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 9 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, cây có chiều cao 140cm ở F2 chiếm tỉ lệ A. 15/32. B. 3/4. C. 7/64. D. 7/32. Câu 46: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do nhiều cặp gen phân li độc lập di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp.Cho cây cao nhất (180cm) lai với cây thấp nhất ( 120cm) được F 1. Cho F1 giao phối tự do được F 2 có 7 kiểu hình về tính trạng chiều cao cây. Ở F2, loại cây có chiều cao 140 cm chiếm tỉ lệ: A. 1/64. B. 6/64.C.15/64. D.20/64. Câu 47: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một số gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; Chiều cao cây, do hai cặp gen B,b và D,d cùng quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen ( ký hiệu là cây M ) lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây M có thể là : Bd Ab AB A. AaBbDd B. Aa C. Dd D. Dd bD aB ab Câu 48: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được F có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : a 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng? AB (1) Kiểu gen của (P) là Dd . ab (2) Ở F có 8 loại kiểu gen. a (3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%. (4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 49: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1 . Cho F1 tự thụ phấn, thu được F 2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép : 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến GV: VŨ THỊ LÊ – TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 1.
- CHUYÊN ĐỀ TƯƠNG TÁC GEN. nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Kiểu gen của cây P có thể là AA Bd/ Bd × aa bD/bD II. F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 12%. III. F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép. IV. F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 8,25%. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 50: Ở một loài thực vật, khi cho cây (P) tự thụ phấn, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 46,6875% cây hoa đỏ, thân cao: 9,5625% cây hoa đỏ, thân thấp: 28,3125% cây hoa trắng, thân cao: 15,4375% cây hoa trắng, thân thấp. Biết tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen qui định. Biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và cái đều như nhau, không xảy ra đột biến. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung qui định. (2) Phép lai trên đã xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. (3) Cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử ở F1 chiếm tỉ lệ 56,625%. (4) Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 19,838%. A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 51: Cây lanh là giống cây lấy sợi phổ biến ở các nước châu Á. Locut chi phối màu sắc hoa có 2 alen, trong đó alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Hai locut khác mỗi locut có 2 alen là B, b và D, d cùng chi phối chiều cao cây. Tiến hành phép lai phân tích cây dị hợp tử 3 cặp gen nói trên thu được đời con có 70 thân cao, hoa đỏ : 180 thân cao, hoa trắng : 320 thân thấp, hoa trắng : 430 thân thấp, hoa đỏ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Kiểu gen của cây đem lai phân tích là II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 28%. III. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số như nhau thì cây dị hợp về 3 locut nói trên tự thụ phấn sẽ thu được đời con có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 locut với tỉ lệ 0,049. IV. Nếu cho cây dị hợp tử về cả 3 locut nói trên tự thụ phấn thì đời con sẽ có tối đa 30 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình. A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 52: Một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định: kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Kiểu gen của cây P có thể là II. F1 có 1/4 số cây thân cao, hoa vàng dị hợp tử về 3 cặp gen. III. F1 có tối đa 7 loại kiểu gen. IV. F1 có 3 loại kiểu gen quy định cây thân thấp, hoa vàng. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 53: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; chiều cao cây do hai cặp gen B,b và D,d cùng quy định. Cho cây (P) thân cao, GV: VŨ THỊ LÊ – TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 1.
- CHUYÊN ĐỀ TƯƠNG TÁC GEN. hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Tính trạng màu sắc hoa và tính trạng chiều cao cây tuân theo quy luật di truyền liên kết hoàn toàn II. Kiểu gen của cây (P) có thể là III. Đã xảy ra hoán vị gen ở cây (P) với tần số 28%. IV. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ dị hợp cả 3 cặp gen ở đời con là 7%. A. 4. B. 2. C. 3 D. 1. Câu 54: Có 5 tế bào sinh tinh ở cơ thế có kiểu gen AB/ab giảm phân tạo tinh trùng. Biết không có đột biến. Theo lí thuyết, có thể bắt gặp bao nhiêu trường hợp sau đây về tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra? I. Chỉ tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1. II. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 9 : 9 : 1 : 1. III.Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7 : 7 : 1 : 1. IV. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 55: 400 tế bào sinh tinh mang kiểu gen ABDd/ab tiến hành giảm phân. Không xét đến trường hơp đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1. Nếu hoán vị gen xảy ra với tần số 50% thì chứng tỏ có 400 tế bào đã xảy ra hoán vị gen. 2. Nếu có 20 tế bào xảy ra hoán vị gen thì số giao tử mang kiểu gen AbD được tạo ra là 20. 3. Nếu các gen liên kết hoàn toàn thì xác suất thu được giao tử mang kiểu gen abd sau giảm phân là 25%. 4. Nếu hoán vị gen xảy ra với tần số 30% thì số giao tử không mang hoán vị được tạo ra là 1120. A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 56: Ở bướm tằm, thực hiện phép lai Trong trường hợp không có đột biến xảy ra, xét các nhận định sau: 1. Đời con có tối đa 28 kiểu gen. 2. Nếu hoán vị gen xảy ra với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu gen ở đời con là 1,25%. 3. Xác suất thu được cá thể mang kiểu gen ở đời con là 0%. 4. Nếu các gen liên kết hoàn toàn, tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp tử về tất cả các cặp gen ở đời sau là 0%. Có bao nhiêu nhận định đúng? A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 (Chúc các em học tốt) GV: VŨ THỊ LÊ – TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 1.