Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Kỳ thi khảo sát kiến thức THPT lần 2 - Mã đề 411 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

doc 5 trang thungat 1310
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Kỳ thi khảo sát kiến thức THPT lần 2 - Mã đề 411 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_sinh_hoc_lop_12_ky_thi_khao_sat_kien_thuc_thpt_la.doc

Nội dung text: Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Kỳ thi khảo sát kiến thức THPT lần 2 - Mã đề 411 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT LẦN 2 NĂM HỌC 2017-2018 MÔN: SINH HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 05 trang) Mã đề thi 411 Câu 81: Cho các nhận định về chọn lọc tự nhiên (CLTN) theo quan điểm hiện đại như sau: I. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình. II. CLTN tạo ra những kiểu gen mới làm đa dạng vốn gen quần thể. III. CLTN làm tăng số lượng cá thể trong quần thể. IV. CLTN không làm biến đổi tần số alen của quần thể. Số nhận định đúng là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 82: Trong các nhóm sinh vật sau, nhóm sinh vật nào là quần thể? A. Tập hợp cá rô phi đơn tính trong ao. B. Các cây bạch đàn và cây sim trên một quả đồi. C. Tập hợp chim đang đậu trên khóm tre. D. Các cây bèo hoa dâu trong ruộng lúa. Câu 83: Cho các nhận định về cấu tạo tế bào thần kinh và sự truyền xung thần kinh trên sợi trục của tế bào thần kinh như sau: I. Bao miêlin có bản chất là protein và có tính chất cách điện. II. Xung thần kinh truyền trên sợi trục có bao miêlin theo kiểu nhảy cóc. III. Xung thần kinh truyền trên sợi trục không có bao miêlin chậm hơn truyền trên sợi có bao miêlin. IV. Lan truyền xung thần kinh là quá trình tiêu tốn năng lượng của tế bào. Số nhận định đúng là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 84: Trong một khu rừng, cú và chồn đều bắt chuột làm thức ăn. Mối quan hệ sinh thái giữa cú và chồn là mối quan hệ A. cạnh tranh. B. kí sinh. C. ức chế cảm nhiễm. D. sinh vật này ăn sinh vật khác. Câu 85: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử? A. Cơ quan tương đồng được phát sinh từ một nguồn gốc chung. B. Cơ quan thoái hóa là dấu tích còn để lại của loài tổ tiên. C. Các tế bào của các loài sinh vật đều dùng chung một loại mã di truyền. D. Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ đơn vị cấu trúc cơ bản là tế bào. Câu 86: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hạt phấn và túi phôi ở thực vật có hoa? A. Hạt phấn là thể giao tử đực. B. Trong túi phôi, tế bào nhân cực có bộ NST là 2n. C. Tế bào đối cực không tham gia vào quá trình thụ tinh. D. Trong hạt phấn, tế bào ống phấn là tế bào không có nhân. Câu 87: Loài động vật nào sau đây có quá trình phát triển qua biến biến thái không hoàn toàn? A. Ong. B. Ruồi. C. Ếch. D. Gián. Câu 88: Trong tế bào xoma của thể ba ở một loài có số lượng NST là 25. Bộ NST bình thường của loài đó là A. 2n = 23. B. 2n = 22. C. 2n = 28. D. 2n = 24. Câu 89: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về opêron Lac? A. Enzim ARN pôlimêraza bám vào opêron nhờ trình tự nuclêôtit trên vùng vận hành. B. Opêron Lac phiên mã tạo ra 3 loại mARN tương tứng với 3 gen cấu trúc Z, Y, A. C. Gen điều hòa là thành phần cấu tạo của opêron. D. Lactôzơ là chất cảm ứng làm bất hoạt protêin ức chế. Câu 90: Cho các nhận định về quá trình diễn thế sinh thái như sau: I. Diễn thế thứ sinh diễn ra trên môi trường đã từng có quần xã tồn tại. II. Diễn thế thứ sinh luôn dẫn đến quần xã suy thoái. III. Song song với quá trình biến đổi của quần xã là sự thay đổi các yếu tố vô sinh. IV. Diễn thế sinh thái có qui luật và có thể dự đoán được. Số nhận định đúng là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Trang 1/5 - Mã đề thi 411
  2. Câu 91: Loài động vật nào sau đây có phôi thai phát triển nhờ chất dinh dưỡng nhận từ cơ thể mẹ qua nhau thai? A. Bò. B. Gà. C. Rắn. D. Ếch. Câu 92: Ở một loài thú, khi lai con cái lông xù với con đực lông mượt thu được đời con có 50% cái lông mượt và 50% đực lông xù. Biết không xảy ra đột biến, tính trạng màu lông do một gen có 2 alen qui định, trội lặn hoàn toàn. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Tính trạng lông mượt là tính trạng trội. B. Gen qui định tính trạng màu lông nằm trên Y ở vùng không tương đồng trên X. C. Tính trạng màu lông di truyền theo dòng mẹ. D. Cặp NST của con đực có dạng XX. Câu 93: Khi lấy noãn chưa thụ tinh của loài thực vật (2n) đi nuôi cấy trong môi trường nhân tạo, sau đó kích thích phát triển thành 1 cây. Tế bào sinh dưỡng của cây đó có bộ NST A. mang tất cả các gen đồng hợp. B. lưỡng bội (2n). C. đơn bội (n). D. giống hệt như cây cho noãn. Câu 94: Các tế bào thụ thể trên bề mặt lông tuyến của loài cây gọng vó ăn côn trùng (Drosera rotundifolie) rất nhạy cảm với các hợp chất chứa nitơ. Khi lông tuyến tiếp xúc với hợp chất chứa nitơ trên con mồi là tác nhân để lông tuyến gập lại và tiết dịch tiêu hóa con mồi. Đây là ví dụ về A. hướng trọng lực. B. hóa ứng động. C. hướng nước. D. hướng sáng. Câu 95: Đặc điểm quan trọng trong sự phát triển của sinh vật trong đại Tân sinh là A. xuất hiện loài người. B. sự tích luỹ ôxi trong khí quyển, sinh vật phát triển đa dạng, phong phú. C. phát sinh thực vật và các ngành động vật. D. sự phát triển cực thịnh của bò sát. Câu 96: Cho các hoạt động của con người sau đây: I. Bảo vệ rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh. II. Tránh bỏ hoang và lãng phí đất, chống xói mòn, chống mặn cho đất. III. Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ, khí đốt phục vụ cho phát triển kinh tế. IV. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng làm nương rẫy. V. Bảo vệ các loài sinh vật đang có nguy cơ tuyệt chủng, xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên. Có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 97: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sinh trưởng ở thực vật? A. Khi cây sinh trưởng thứ cấp, toàn bộ mô phân sinh sơ cấp chuyển thành mô phân sinh thứ cấp. B. Mô phân sinh lóng giúp thân tăng về chiều cao. C. Mô phân sinh bên thứ cấp tạo ra gỗ thứ cấp và mạch rây thứ cấp. D. Rễ cây dài ra nhờ sự hoạt động của mô phân sinh đỉnh rễ. Câu 98: Động lực nào sau đây là động lực chính để đưa dòng mạch gỗ di chuyển ngược chiều trọng lực, từ rễ lên đến ngọn của những cây gỗ cao đến hàng chục mét? A. Lực liên kết giữa các phân tử nước với thành mạch gỗ. B. Lực hút do thoát hơi nước ở lá. C. Áp suất rễ. D. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau. AB Câu 99: Cá thể có kiểu gen tự thụ phấn thu được F 1. Biết 1 gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn, ab hoán vị gen xảy ra trong giảm phân hình thành hạt phấn và noãn là như nhau với tần số 20%. Cho các nhận định về F1 như sau: I. Số loại kiểu gen bằng 10. II. Tỉ lệ kiểu gen có 1 cặp gen dị hợp và một cặp gen đồng hợp bằng 0,32. III. Tỉ lệ kiểu gen có 2 gen lặn bằng 0,36. IV. Tỉ lệ cá thể mang 2 tính trạng lặn bằng 0,16. Số nhận định đúng là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 100: Ruột của thú ăn thịt ngắn hơn ruột của thú ăn thực vật là đặc điểm thích nghi với thức ăn A. khó tiêu hóa và giàu dinh dưỡng. B. dễ tiêu hóa và giàu dinh dưỡng. C. khó tiêu hóa và nghèo dinh dưỡng. D. dễ tiêu hóa và nghèo dinh dưỡng. Trang 2/5 - Mã đề thi 411
  3. Câu 101: Trong một quần thể của 1 loài, xét 1 gen có 5 alen. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen đồng hợp tối đa có thể có trong quần thể là A. 15. B. 5. C. 25. D. 10. AB De dE Ab DE Câu 102: Ở một loài động vật, thực hiện phép lai P: X X x X Y thu được F 1. Biết một gen qui ab aB định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Tần số hoán vị gen trên cặp NST thường bằng 0,4; tần số hoán vị gen trên cặp XX bằng 0,2. Biết hoán vị gen chỉ xảy ra ở 1 giới (XX). Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang 3 tính trạng trội ở F1 là A. 0,318. B. 0,3. C. 0,475. D. 0,4. Câu 103: Cho các phát biểu về quá trình hình thành loài mới như sau: I. Cơ chế cách li ngăn ngừa giao phối tự do giữa các quần thể cùng loài. II. Cách li sinh sản là các cơ chế đảm bảo tính toàn vẹn về vốn gen của các loài khác nhau. III. Hình thành loài mới bằng hình thức lai xa và đa bội hóa diễn ra phổ biến ở thực vật có hoa. IV. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường xảy ra với những loài ít di chuyển. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 104: Ở một loài thực vật, cho một cơ thể thực vật dị hợp 3 cặp gen (P) tự thụ phấn thu được F 1 có tỉ lệ phân li kiểu hình 9 hoa đỏ, quả tròn; 3 hoa trắng, quả tròn; 4 hoa trắng, quả dài. Cho các nhận định về phép lai như sau: I. Tính trạng quả tròn là tính trạng trội. II. Hai tính trạng đang xét di truyền theo qui luật di truyền liên kết. III. Có 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. AB IV. Kiểu gen của của F1 là Dd . ab Số nhận định đúng là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 105: Ở một loài thực vật, chiều cao cây chịu sự chi phối của hai gen không alen (Aa, Bb) theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen cứ có thêm 1 alen trội sẽ làm tăng chiều cao cây thêm 4cm, chiều cao cây thấp nhất là 30cm. Đem lai giữa cây cao nhất và cây thấp nhất thu được F 1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F 2. Ở F2 cho các cây có chiều cao 42cm giao phấn với các cây có chiều cao 34cm thu được F 3. Ở F3, tỉ lệ cây có chiều cao 42cm là A. 1/4. B. 1/2. C. 3/4. D. 5/16. AB Câu 106: Ở một loài thực vật, cho một cơ thể dị hợp 3 cặp gen (Dd ) tự thụ phấn thu được F 1. Tỉ lệ kiểu ab hình mang 3 tính trạng lặn ở F 1 là 0,04. Biết hoán vị gen xảy ra như nhau ở 2 giới, mỗi gen qui định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình trội cả 3 tính trạng ở F1 là A. 0,495. B. 0,25. C. 0,025. D. 0,4. Câu 107: Một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn alen a qui định hoa trắng, alen B qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b qui định quả dài. Gen qui định màu sắc hoa và hình dạng quả nằm cùng trên một cặp NST. Cho cây dị hợp hai cặp gen giao phấn với 1 cây chưa biết kiểu gen thu được F1 có 4 loại kiểu hình trong đó có hoa đỏ, quả tròn chiếm 45% và hoa đỏ, quả dài chiếm tỉ lệ 30%. Cho các nhận định về F 1 như sau: I. Số loại kiểu gen bằng 10. II. Tỉ lệ cá thể hoa trắng, quả dài bằng 20%. III. Tỉ lệ cá thể mang 2 cặp gen dị hợp bằng 25%. IV. Trong số cá thể hoa đỏ, quả tròn tỉ lệ cá thể thuần chủng bằng 14%. Số nhận định đúng là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 108: Cho các nhận định về sự tác động của các nhân tố bên trong lên quá trình sinh trưởng của động vật như sau: I. Trẻ em ăn uống thiếu iôt làm hoocmôn sinh trưởng (GH) hoạt động kém, dẫn đến trí tuệ chậm phát triển. II. Gà trống cắt bỏ toàn bộ tinh hoàn sẽ không biết gáy và mất bản năng sinh dục. III. Hoocmôn ecđixơn tác động gây biến thái từ nòng nọc thành ếch. IV. Ở người, hoocmon tirôxin kích thích phát triển xương. Trang 3/5 - Mã đề thi 411
  4. Số nhận định đúng là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 109: Khi cấp cứu bệnh nhân có tim ngừng đập, bác sĩ có thể sử dụng máy sốc tim để truyền điện trực tiếp lên da của lồng ngực. Mục đích chính của máy sốc tim là A. ức chế làm giãn cơ tim. B. cung cấp điện cho tế bào cơ tim. C. tác động lên hệ dẫn truyền tim. D. truyền điện lên não, đánh thức não. Câu 110: Cho mức năng lượng của các bậc dinh dưỡng trong một hệ sinh thái như sau: Bậc dinh dưỡng cấp 1: 2,1.106 calo. Bậc dinh dưỡng cấp 2: 1,2.104 calo. 2 Bậc dinh dưỡng cấp 3: 1,1.10 calo. Bậc dinh dưỡng cấp 4: 0,5.102 calo. Hiệu suất sinh thái giữa sinh vật tiêu thụ bậc 3 so với sinh vật tiêu thụ bậc 1 là A. 0,7216%. B. 0,4166%. C. 0,052%. D. 0,9166%. Câu 111: Cho các nhận định về quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa I. Thụ tinh kép là một tinh tử thụ tinh với tế bào trứng, một tinh tử thụ tinh với tế bào nhân cực. II. Tế bào nội nhũ là tế bào tam bội. III. Sau thụ tinh, bầu nhụy phát triển thành quả. IV. Cây đa bội lẻ tạo ra quả không hạt vì thụ tinh xảy ra nhưng phôi không phát triển. Số nhận định đúng là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 112: Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn alen a qui định hoa trắng. Một nhóm cây (P) có thành phần kiểu gen là 0,4Aaa : 0,6 Aa tự thụ phấn thu được F 1. Biết hạt phấn n+1 không có khả năng thụ tinh, các trường hợp khác giảm phân, thụ tinh bình thường, các loại hợp tử có sức sống và phát triển như nhau. Cho các nhận định về F1 như sau: I. Tỉ lệ hợp tử thể ba nhiễm bằng 0,2. II. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ bằng 0,3. 19 III. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ lưỡng bội có kiểu gen dị hợp bằng . 40 2 IV. Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng có bộ NST dạng thể ba bằng . 45 Số nhận định đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 113: Cho sơ đồ lưới thức ăn và các nhận định sau: I. Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn. II. Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau. III. Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F. IV. Nếu số lượng cá thể của loài C giảm thì số lượng cá thể của loài F giảm. V. Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5. Số nhận định đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 114: Một tế bào sinh dưỡng của một loài (2n = 24) thực hiện quá trình phân bào nguyên phân. Ở kì sau, có 2 NST kép thuộc 1 cặp NST tương đồng không phân li. Kết thúc quá trình nguyên phân tạo ra 2 tế bào con. Loại bộ NST ở mỗi tế bào con có thể là A. 2n+1+1=26, 2n-1-1=22. B. 2n +1-1=24, 2n-1+1=24. C. 2n = 24, 2n = 24. D. 2n+1=25, 2n-1=23. Câu 115: Cho các phát biểu về quá trình điều hòa sinh tinh ở người sau I. Tuyến dưới đồi tiết GnRH điều khiển hoạt động của tuyến yên. II. Tuyến yên điều tiết hoạt động sinh tinh thông qua hoocmôn FSH, LH. III. Tế bào kẽ trong tinh hoàn tiết testostêrôn. Trang 4/5 - Mã đề thi 411
  5. IV. Testostêrôn nồng độ cao ức chế ngược hoạt động của vùng dưới đồi và tuyến yên. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 116: Trong kĩ thuật chuyển gen vào vi khuẩn bằng thể truyền plasmit. Gen đánh dấu dùng để phân lập dòng tế bào nhận được ADN tái tổ hợp. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về gen đánh dấu? A. Gen cần chuyển được chuyển vào tế bào sau khi tế bào nhận được ADN tái tổ hợp. B. Gen đánh dấu được gắn vào cùng với gen cần chuyển, hoạt động độc lập với gen cần chuyển. C. Gen đánh dấu có sẵn trên thể truyền, gen đánh dấu chỉ hoạt động khi gắn vào gen cần chuyển. D. Gen đánh dấu được gắn vào ADN tái tổ hợp, bị bất hoạt khi gen cần chuyển hoạt động. Câu 117: Gen A dài 3060 A0 và có số nuclêôtit loại A chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen A bị đột biến thành gen a. Cả 2 gen này nhân đôi liên tiếp 2 lần đã cần môi trường cung cấp 3237 A và 2163 G. Dạng đột biến đã xảy ra là A. thay thế 1 cặp nucleotit. B. thêm 1 cặp nucleotit. C. mất 1 cặp G-X. D. mất 1 cặp A-T. Câu 118: Ở một quần thể thực vật, alen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng. Thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu (P) 0,2AA : 0,4Aa : 0,3aa. Cho các cây hoa đỏ của (P) giao phấn ngẫu nhiên thu được F1. Trong số cây hoa đỏ của F1, tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp là A. 1/2. B. 2/3. C. 1/3. D. 3/4. Câu 119: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng trên NST Y, gen trội qui định kiểu hình bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường. Người vợ có bố mẹ bình thường và người em trai mắc bệnh máu khó đông. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh được một người con gái không mang gen bệnh là A. 1. B. 3/4. C. 3/8. D. 1/2. Câu 120: Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Tính trạng hình dạng quả được qui định bởi sự tương tác của 2 gen không alen. Kiểu gen (B_D_) qui định kiểu hình quả Ab tròn, các kiểu gen còn lại qui định quả dài. Cho cây có kiểu gen Dd tự thụ phấn thu được F 1. Biết quá trình aB giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh trứng diễn ra như nhau với tần số hoán vị gen là 0,2. Cho các nhận định sau về F1 như sau: I. Số loại kiểu gen bằng 27. II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp 3 cặp gen bằng 0,34. III. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ, quả dài bằng 0,18. IV. Trong số kiểu hình hoa đỏ, quả tròn, tỉ lệ dị hợp 1 cặp gen bằng 0,045. Số nhận định sai là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ tên thí sinh: Số báo danh: Trang 5/5 - Mã đề thi 411