Bài thi môn Sinh học - Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2020 - Mã đề 213 (Kèm đáp án)

doc 12 trang thungat 4880
Bạn đang xem tài liệu "Bài thi môn Sinh học - Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2020 - Mã đề 213 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_thi_mon_sinh_hoc_ky_thi_tot_nghiep_trung_hoc_pho_thong_n.doc

Nội dung text: Bài thi môn Sinh học - Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2020 - Mã đề 213 (Kèm đáp án)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2020 ĐỀ CHÍNH THỨC Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN MÔN: SINH HỌC Ngày thi: 10/08/2020 (Đề thi có 4 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh: MÃ ĐỀ 213 Số báo danh: . Câu 81: Gen B ở vi khuẩn gồm 2400 nuclêôtit, trong đó có 500 ađênin. Theo lí thuyết, gen B có 500 nuclêôtit loại A. uraxin. B. timin C. xitozin. D. guanin. Câu 82: Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây? A. Ruồi giấm. B. Vi khuẩn E. coli. C. Đậu Hà Lan. D. Khoai tây. Câu 83: Trong tế bào, nuclêôtit loại timin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây? A. ADN. B. tARN. C. mARN. D. rARN. Câu 84: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Tập hợp cá chép ở hồ Tây. B. Tập hợp thú ở rừng Cúc Phương. C. Tập hợp bướm ở rừng Nam Cát Tiên. D. Tập hợp chim ở rừng Bạch Mã. Câu 85: Quần thể sinh vật có đặc trưng nào sau đây? A. Tỉ lệ giới tính. B. Thành phần loài. C. Loài đặc trưng. D. Loài ưu thế. Câu 86: Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là B và b. Cách viết kiểu gen nào sau đây đúng? A. XYb B. XBY C. XBYb D. XbYB Câu 87: Trong chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng A. cấp 1. B. cấp 3. C. cấp 2. D. cấp 4. Câu 88: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể loại bỏ hoàn toàn 1 alen có lợi ra khỏi quần thể? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Đột biến. Câu 89: Một loài thực vật có bộ NST 2n, hợp tử mang bộ NST (2n – 1) có thể phát triển thành thể đột biến nào sau đây? A. Thể tam bội. B. Thể ba. C. Thể một. D. Thể tứ bội. Câu 90: Xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng, alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài. Cho biết sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường, cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng có kiểu gen nào sau đây? A. aabb. B. aaBB. C. AABB. D. AAbb. Câu 91: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa? A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Di - nhập gen. D. Giao phối ngẫu nhiên. Câu 92: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần của prôtêin? A. Đồng. B. Nitơ. C. Kali D. Kẽm. Câu 93: Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen là A và a; tần số alen A là p và tần số alen a là q. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là A. 2p. B. 2pq. C. q. D. p2. Câu 94: Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, 2 loại giao tử mang gen hoán vị là A. AB và ab. B. AB và aB. C. Ab và aB. D. Ab và ab. Câu 95: Theo lí thuyết, nếu phép lai thuận là ♂Cây thân cao × ♀Cây thân thấp thì phép lai nào sau đây là phép lai nghịch?
  2. A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân cao. B. ♂ Cây thân thấp × ♀ Cây thân thấp. C. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp. D. ♂ Cây thân thấp × ♀ Cây thân cao. Câu 96: Dạng đột biến NST nào sau đây làm thay đổi cấu trúc NST? A. Đa bội. B. Lệch bội. C. Dị đa bội. D. Lặp đoạn. Câu 97: Trong hệ sinh thái, sinh vật vào sau đây là sinh vật sản xuất? A. Nấm hoại sinh. B. Thực vật. C. Lưỡng cư. D. Vi khuẩn hoại sinh. Câu 98: Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí? A. Châu chấu. B. Ếch đồng. C. Thỏ. D. Thằn lằn. Câu 99: Lai tế bào xôma của loài 1 có kiểu gen Aa với tế bào xôma của loài 2 có kiểu gen Bb, có thể thu được tế bào lai có kiểu gen A. aaBb. B. AaBb. C. Aabb. D. AABB. Câu 100: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, lưỡng cư phát sinh ở đại A. Cổ sinh. B. Tân sinh. C. Nguyên sinh. D. Thái cổ. Câu 101: Để tưới nước hợp lí cho cho cây trồng, cần dựa vào bao nhiêu đặc điểm sau đây? I. Đặc điểm của loài cây. II. Đặc điểm của đất. III. Đặc điểm của thời tiết. IV. Đặc điểm pha sinh trưởng và phát triển của cây. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 102: Một bệnh nhân bị bệnh tim được lắp máy trợ tim có chức năng phát xung điện cho tim. Máy trợ tim này có chức năng tương tự cấu trúc nào trong hệ dẫn truyền tim? A. Bó His. B. Nút xoang nhĩ. C. Mạng Puôckin. D. Nút nhĩ thất. Câu 103: Tính trạng màu mắt ở cá kiếm do 1 gen có 2 alen quy định. Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm và ghi lại kết quả ở bảng sau: Thế hệ Phép lai thuận Phép lai nghịch P P ♀Cá mắt đen × ♂Cá mắt đỏ ♀Cá mắt đỏ × ♂Cá mắt đen F1 100% cá ♀, ♂ mắt đen 100% cá ♀, ♂mắt đen F2 75% cá ♀, ♂ mắt đen : 25% cá ♀, ♂ mắt đỏ 75% cá ♀, ♂ mắt đen : 25% cá ♀, ♂mắt đỏ Trong các kết luận sau đây mà nhóm học sinh rút ra từ kết quả thí nghiệm trên, kết luận nào sai? A. F2 có tỉ lệ kiểu gen là 1: 2: 1. B. Gen quy định tình trạng màu mắt nằm trên NST thường. C. Trong tổng số cá mắt đen ở F2, có 50% số cá có kiểu gen dị hợp. D. Alen quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen quy định mắt đỏ. Câu 104: Có bao nhiêu biện pháp sau đây giúp phòng tránh dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của virut Corona (COVID - 19) gây ra? I. Đeo khẩu trang đúng cách. II. Thực hiện khai báo y tế khi ho, sốt. III. Hạn chế đưa tay lên mặt, mũi và miệng. IV. Rửa tay thường xuyên và đúng cách. Α. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 105: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, chất cảm ứng lactôzơ làm bất hoạt prôtêin nào sau đây? A. Prôtêin Lac Z. B. Prôtêin Lac A. C. Prôtêin ức chế. D. Prôtêin Lac Y. Câu 106: Ba loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi kí hiệu là loài A, loài B và loài C. Bộ NST của loài A là 2n = 26, của loài B là 2n = 24 và của loài C là 2n = 26. Các cây lai giữa loài A và loài B được đa bội hóa tạo ra loài D. Các cây lai giữa loài C và loài D được đa bội hóa tạo ra loài E. Theo lí thuyết, bộ NST của loài E có bao nhiêu NST? A. 52. B. 88. C. 50. D. 76. Câu 107: Trong 1 khu vườn, người ta trồng xen các loài cây với nhau. Kĩ thuật trồng xen này đem lại bao nhiêu lợi ích sau đây? I. Tận dụng diện tích gieo trồng. II. Tận dụng nguồn sống của môi trường. III. Thu được nhiều loại nông phẩm trong 1 khu vườn. IV. Rút ngắn thời gian sinh trưởng của tất cả các loài cây.
  3. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 108: Đột biến điểm làm thay thế 1 nuclêôtit ở vị trí bất kì của triplet nào sau đây đều không xuất hiện côđôn kết thúc? A. 3’AGG5’. B. 3’AXX5’. C. 3’AXA5’. D. 3’AAT5’. Câu 109: Loại nông phẩm nào sau đây thường được phơi khô để giảm cường độ hô hấp trong quá trình bảo quản? A. Cây mía. B. Hạt cà phê. C. Quả cam. D. Quả dưa hấu. Câu 110: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thần có trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn tuần so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1. Theo lý thuyết, nếu F1 xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa đỏ thì tỉ lệ kiểu hình này có thể là A. 18,75%. B. 75,00%. C. 6,25%. D. 12,50%. Câu 111: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e. Bốn cặp gen này nằm trên 4 cặp NST, mỗi cặp gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoản toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST đang xét, các thể ba đều có khả năng sống và không phát sinh các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, trong loài này các thể ba mang kiểu hình của cả 3 loại alen trội là A, B, E và kiểu hình của alen lặn d có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 48. B. 81. C. 24. D. 44. Câu 112: A. 4. B. 8. C. 9. D. 5. Câu 113: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, 2 cặp gen này phân li độc lập. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1 gồm 75% cây thân cao, hoa đỏ và 25% cây thân cao, hoa trắng. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có 4 loại kiểu hình. Theo lý thuyết, số cây có 2 alen trội ở F2 chiếm tỉ lệ A. 11/32. B. 3/8. C. 7/16. D. 1/4. Câu 114: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen: A, a B, b; D, d; mỗi cặp gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây đều có kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 6: 3: 3: 2: 1: 1 và có số cây mang 1 alen trội chiếm 12,5%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 không xuất hiện kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen. II. F1 có 50% số cây dị hợp 1 cặp gen. III. F1 có 3 loại kiểu gen dị hợp 2 cặp gen. IV. F1 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 115: Một quần thể thú ngẫu phối, xét 4 gen: gen 1 và gen 2 cũng nằm trên 1 NST thường, gen 3 và gen 4 cùng nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X. Cho biết quần thể này có tối đa 8 loại giao tử thuộc gen 1 và gen 2; tối đa 5 loại tinh trùng thuộc gen 3 và gen 4 (trong đó có cả tinh trùng mang NST X và tinh trùng mang NST Y). Theo lí thuyết, quần thể này có tối đa bao nhiều loại kiểu gen thuộc các gen đang xét? A. 169. B. 360 C. 720. D. 504. Câu 116: Cho sơ đồ phả hệ sau:
  4. Cho biết mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định, người số 10 không mang alen gây bệnh A, người số 8 mang alen gây bệnh H và các gen phân li độc lập. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác định được tối đa kiểu gen của 8 người trong phả hệ. II. Xác suất sinh con trai đầu lòng không bị bệnh A và không bị bệnh B của cặp 12 – 13 là 63/160. III. Xác suất sinh con gái đầu lòng không mang alen gây bệnh A và không mang alen gây bệnh B của cặp 12 – 13 là 49/240. IV. Người số 4, 6, 7, 13 và 14 có thể có kiểu gen giống nhau. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 117: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai P: Cây hoa đỏ × Cây hoa đỏ, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là A. 3: 1. B. 7: 1. C. 15: 1. D. 5: 3. Câu 118: Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen (AB/ab) XDXd giảm phân, cặp NST thường không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, cặp NST giới tính phân li bình thường, Theo lý thuyết, nếu tế bào này tạo ra số loại giao tử tối đa thì tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra có thể là trường hợp nào sau đây? A. 3: 1. B. 2: 1: 1. C. 2: 2: 1: 1. D. 1: 1: 1: 1. Câu 119: Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên mạch 1 có %A – %X = 10% và %T – %X = 30%; trên mạch 2 có %X – %G = 20%. Theo lý thuyết, trong tổng số nuclêôtit trên mạch 2, số nuclêôtit loại G chiếm tỉ lệ A. 10%. B. 40%. C. 20%. D. 30%. Câu 120: Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định; kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A quy định hoa vàng; kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội B quy định hoa hồng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng; hình dạng quả do cặp gen D, d quy định. Thế hệ P: Cây hoa đỏ, quả dài tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ, quả dài : 18,75% cây hoa vàng, quả dài : 18,75% cây hoa hồng, quả ngắn : 6,25% cây hoa trắng, quả ngắn. Cho cây ở thế hệ P thụ phấn cho các cây khác nhau trong loài, đời con của mỗi phép lai đều thu được 25% số cây hoa vàng, quả dài. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp? A. 6. B. 4. C. 9. D. 7. HẾT
  5. BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ CHÍNH THỨC THPTQG MÔN SINH ĐỢT 1 MÃ 213 81B 82C 83A 84A 85A 86B 87C 88A 89C 90C 91D 92B 93D 94C 95D 96D 97B 98A 99B 100A 101C 102B 103C 104D 105C 106D 107C 108A 109B 110B 111D 112A 113A 114C 115D 116D 117C 118B 119A 120D LỜI GIẢI ĐỀ CHÍNH THỨC THPTQG MÔN SINH ĐỢT 1 MÃ 213 Câu 81: Đáp án B. Vì A = T, G = X nên ta có 500A = 500T. Câu 82: Đáp án C. đậu Hà Lan Câu 83: Đáp án A. Timin là đơn phân của ADN. Câu 84: Đáp án A. Câu 85: Đáp án A. Tỉ lệ giới tính là một đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật. Loài ưu thế, Loài đặc trưng, Thành phần loài là các đặc trưng cơ bản của quần xã. Câu 86: Đáp án B. Vì là gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Nên trên Y sẽ không có alen của gen này. Câu 87: Đáp án C. Trong một chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất (bậc dinh dưỡng cấp I), còn sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp II. Câu 88: Đáp án A. Các yếu tỗ ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó (có thể loại bỏ alen có lợi, lẫn alen có hại) khỏi quần thể. Câu 89: Đáp án C. Thể một (2n – 1). Câu 90: Đáp án C. Kiểu gen hoa đỏ, quả tròn thuần chủng là AABB. Câu 91: Đáp án D. Giao phối ngẫu nhiên. Không làm thay đổi tần số alen và thành phân KG của QT nên không phải là nhân tố tiến hóa. Câu 92: Đáp án B. Thành phần hóa học của protein: C, H, O, N, (một số loại axit amin có thêm S). Câu 93: Đáp án D. Theo công thức Hardi – Vanbec p2AA + 2pq Aa + q2 aa = 1. Câu 94: Đáp án C. Quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AB/ab xảy ra hoán vị gen tạo ra 2 loại giao tử liên kết là AB, ab 2 loại giao tử hoán vị là Ab, aB. Câu 95: Đáp án D. Vì phép lai nghịch là phép lai hoán đổi đực, cái với phép lai thuận. Câu 96: Đáp án D. Câu 97: Đáp án B. Sinh vật sản xuất là thực vật, tảo và vi sinh vật có chất diệp lục, có khả năng quang hợp. Câu 98: Đáp án A. Động vật hô hấp bằng hệ thống ống khí là châu chấu. Câu 99: Đáp án B. Lai tế bào xôma (hay dung hợp tế bào trần) là dung hợp hai loại tế bào sinh dưỡng với nhau (nên cộng kiểu gen của bố mẹ lại). Câu 100: Đáp án A. Kiến thức trong SGK
  6. Câu 101: Đáp án C. I. Đúng vì khi biết đặc điểm của loài cây đó thì chúng ta sẽ tưới nước một cách hợp lí. II. Đúng vì đất cũng là nhân tố ảnh hưởng tới sự hấp thụ nước và muối khoáng của rễ. III. Đúng. VD thời tiết trời trưa nắng mà tưới nước thì cây sẽ bị héo hoặc chết. IV. Đúng vì mỗi giai đoạn sinh trưởng phát triển cần lượng nước khác nhau. Câu 102: Đáp án B. Nút xoang nhĩ có khả năng tự phát xung điện. Nên khi một bệnh nhân được lắp máy hỗ trợ tim có chức năng phát xung điện cho tim thay thế cho nút xoang nhĩ. Câu 103: Đáp án C. Câu này đề ghi thêm giới tính đực, cái để gây sự phân vân cho HS, HS tưởng rằng gen này nằm trên NST giới tính. Ở đây khi nhìn vào các đời con F 1, F2 thì ta thấy tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới là như nhau, phép lai thuận và nghịch cho kết quả giống nhau. Kết luận: Gen nằm trên NST thường và không chịu ảnh hưởng bởi giới tính hay gen nằm trong nhân, không nằm trong tế bào chất. B đúng. Vì ở thế hệ P, đen × đỏ → F1 toàn mắt đen đen trội hoàn toàn so với đỏ. D đúng. Quy ước: A : đen trội hơn a : đỏ. Dễ dàng nhận thấy KG của P là AA x aa F1 Aa. Do vậy F1 x F1: Aa x Aa F2 : ¼ AA : 2/4 Aa : ¼ aa. Cho nên A đúng. C sai vì trong tổng số con mắt đen ở F1 thì có 2/3 số cá thể có KG dị hợp (Chon C). Câu 104: Đáp án D. Câu 105: Đáp án C. Câu 106: Đáp án D. Do có xử lý đa bội hóa nên ta có: Bộ NST của loài D là 2nA + 2nB = 26 + 24 = 50. Của loài E là 2nC + 2nD = 26 + 50 = 76. Câu 107: Đáp án C. Ý IV. Rút ngắn thời gian sinh trưởng của tất cả các loài cây. Chỗ tô đậm gạch dưới là chưa chắc chắn. 3 ý kia đều đúng. Câu 108: Đáp án A. 3 Codon kết thúc là: 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’. Theo phương án A. Triplet 3’AGG5’ có Codon tương ứng trên mARN là 5’UXX3’, khi bị đột biến điểm kiểu nào cũng không xuất hiện 1 trong 3 Codon kết thúc nói trên được. Trong khi theo phương án B. Triplet 3’AXX5’ có Codon tương ứng trên mARN là 5’UGG3’ khi bị đột biến điểm có thể chuyển thành 5’UGA3’ và 5’UAG3’. Theo phương án C. Triplet 3’AXA5’ có Codon tương ứng trên mARN là 5’UGU3’ khi bị đột biến điểm có thể chuyển thành 5’UGA3’. Theo phương án D. Triplet 3’AAT5’ có Codon tương ứng trên mARN là 5’UUA3’ khi bị đột biến điểm có thể chuyển thành 5’UGA3’ và 5’UAA3’. Vậy chọn phương án A. Câu 109: Đáp án B. Hạt cà phê khi phơi khô sẽ làm giảm cường độ hô hấp trong quá trình bảo quản và giữ được hương vị tự nhiên của hạt cà phê.
  7. Câu 110: Đáp án B. A cao trội hoàn toàn hơn a thấp; B đỏ trội hoàn toàn hơn b trắng. Hai cặp gen phân li độc lập. (P): cao, đỏ x cao, đỏ = A – B – x A – B – . Cặp A/a có 2 TH: TH1: AA x AA/ AA x Aa => F1: 100%A –; TH2: Aa x Aa => F1: 75% A – : 25% aa. Cặp B/b tương tự: TH1: BB x BB/ BB x Bb => F1: 100% B –; TH2: Bb x Bb => F1: 75% B – : 25% bb. Vậy A – B – (F1) có thể bằng: TH1 = 100% x 100% = 100%; TH2 = 75% x 100% = 100% x 75% = 75% (Chọn B); TH3= 75% x 75% = 56,25%. Câu 111: Đáp án D. * Trường hợp 1: Giả sử thể ba rơi vào gen d (lặn) thì gen này chỉ có 1 KG ddd. Trong khi 3 cặp gen còn lại thể lưỡng bội đề có 2 KH trội. Vậy có 1 x 23 = 8 KG. * Trường hợp 2: Giả sử thể ba không rơi vào gen d (lặn) thì gen này vẫn ở thể lưỡng bội chỉ có 1 KG dd. Trong khi 3 cặp gen còn lại lần lượt là có 1 cặp ở dạng thể ba còn hai cặp ở dạng thể lưỡng bội. Vậy có: 3 trường hợp cặp gen A/a; B/b hoặc E/e; 3 KG trội thể ba. VD: BBB, BBb; Bbb). 22 KG trội thể lưỡng bội trong khi 1 cặp kia thể ba; Cuối cùng có: 1 x 3 x 3 x 22 = 36 KG. Tổng hợp 2 trường hợp có 8 + 36 = 44. Chọn D. Câu 112: Đáp án A. (LKG, HVG) bên Câu 113: Đáp án A. A cao trội hoàn toàn hơn a thấp; B đỏ trội hoàn toàn hơn b trắng. Hai cặp gen phân li độc lập. P: Cây thân cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ F1: 75% cao, đỏ : 25% cao, trắng. Xét cặp gen A/a thấy: F1: 100% A – (100% cây cao) P: AA x AA / AA x Aa.
  8. Xét cặp gen B/b có: F1: 75% B - : 25% bb (3 đỏ : 1 trắng) P: Bb x Bb Mà F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F 2 có 4 loại kiểu hình = 2 x 2. Hay cặp gen A/a tạo ra 2 loại kiểu hình, tức là cây A - ở F1 phải có KG Aa (Do vậy phép lai AA x AA không phù hợp). Từ đó phép lai P phải là (AA x Aa)(Bb x Bb). Khi đó thì: F1: (1/2 AA : 1/2 Aa)(1/4 BB : 2/4 Bb : 1/4 bb). Giao phấn ngẫu nhiên: (3/4 A : 1/4 a)2 x ( 1/2 B : 1/2 b)2 F2: (9/16 AA : 6/16 Aa : 1/16 aa)(1/4 BB : 2/4 Bb : 1/4 bb). Tỉ lệ cây mang 2 alen trội = 9/16 x ¼ + 6/16 x 2/4 + 1/16 x 1/4 = 22/64 = 11/32. (Có thể tự lập sơ đồ ra để kiểm chứng). Câu 114: Đáp án C. (Thường xuyên giải bài tập sẽ nhận biết điều này) Câu 115: Đáp án D. Gọi số alen của gen 1 là a, Số alen của gen 2 là b, Số alen của gen 3 là c, Số alen của gen 4 là d. Ta có: Quần thể có tối đa 8 loại giao tử về gen 1 và 2 => a.b = 8. Số loại tinh trùng X = c.d Số loại tinh tùng Y = 1. Theo bài ra, tổng số loại tinh trùng là 5 => c.d + 1 = 5 => c.d = 4. Số loại kiểu gen trong quần thể = (NST thường)(XX + XY)
  9. Câu 116: Đáp án D. Câu 117: Đáp án C.
  10. Câu 118: Đáp án B. Câu 119: Đáp án A. Ta có: %T1 - %X1 = 30% hay %T1 = %X1 + 30%. %A1 - %T1 = 10% hay % A1 = %X1 + 10% , %X2 - %G2 = 20% hay %G1 - %X1 = 20% hay %G1 = %X1 + 20%. Ta có: A1 + T1 + G1 + X1 = 100% Hay (%X1 + 10%) + (%X1 + 30%) + (%X1 + 20%) + %X1 = 100% = 4.%X1 + 60%= 100%. Vậy %X1 = 10%. Trong tổng số nuclêôtit trên mạch 2, số nuclêôtit loại G chiếm tỉ lệ = %G2 = %X1 = 10%.
  11. Câu 120: Đáp án D Dựa vào dữ kiện đề cho ta có thể dễ dàng xác định được phép lai P: AaBbDd x AaBbDd. Ta có: F1: 9/16 đỏ, dài : 3/16 vàng dài : 3/16 hồng, ngắn : 1/16 trắng ngắn aabbdd = 1/16 (1) A-B-D- = 56,25% A – D - = 0, 5625 : 0,75 = ¾ (2). Từ (1) và (2) chứng tỏ phép lai chịu chi phối bởi quy luật LKG (không có HVG). Như vậy một cặp gen quy định màu sắc hoa sẽ liên kết với cặp gen quy định hình dạng quả (cùng nằm trên 1 cặp NST); còn cặp gen còn lại phân ly độc lập với 2 cặp gen kia. Giả sử A liên kết với D. Phép lai P viết lại là: P : (AD/ad) Bb x (AD/ad) Bb. Ta có: 25,00% vàng dài A-bbD- phân tích thành A-D- x bb. Xảy ra ba trường hợp: (I). ½ A-D- x ½ bb (II). ¼ x 1 (III). 1 x ¼. Với TH (I). cây P : (AD/ad) Bb; xét 2 cặp gen liên kết cây đem lai có 10 KG có thể nhận lần lượt là: (1). AD/AD, (2). AD/ad, (3). AD/aD, (4). AD/Ad, (5). Ad/aD, (6). Ad/Ad, (7). Ad/ad, (8). aD/aD, (9). ad/aD, (10). ad/ad. Kết hợp với cặp gen B/b (có 3 KG: BB, Bb và bb) vào ta được các cây đem lai có thể có tối đa là 10 x 3 = 30KG. Trong 30 KG cần xem xét thì ta thấy các nhóm kết hợp của (1), (2), (3), (4) không thỏa mãn yêu cầu của đề bài. Chỉ còn lại 6 nhóm kết hợp còn lại thì mỗi nhóm phương án cóa 1 KG thỏa mãn YC của đề bài (Suy ra có 6 phép lai phù hợp). Với TH (II). Không có phép lai nào thỏa mãn yêu cầu của đề bài. Với TH (III). Chỉ có 1 phép lai phù hợp cho phưuơng án của nhóm kết hợp số (1). Kết luận: Tổng cộng có 6 + 1 = 7 phép lai phù hợp. Chọn D. Bài giải chỉ mang tính chất tham khảo, còn nhiều lỗi kỹ thuật, mong mọi người thông cảm. Biên tập và sưu tầm: ThS. Thái Minh Tam NGUỒN TÀI LIỆU THAM KHẢO (1). Giải Chi Tiết Đề Thi THPT Quốc Gia Năm 2020 Môn Sinh Học - Mã Đề 201- Cô Mai Hiền – Trung tâm 5 STAR. (2). Phân tích và HD giải đề thi tốt nghiệp THPT môn Sinh năm 2020 – Mã 221 – Thầy Nguyễn Đức Hải – Tuyển sinh 247.com. (3). tiet-46629. (4). Và nhiều nguồn tài liệu tham khảo khác. Sóc trăng ngày 23/01/2021