Bài trắc nghiệm ôn kiểm tra 45 phút môn Lịch sử Lớp 11

pdf 24 trang thungat 3490
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài trắc nghiệm ôn kiểm tra 45 phút môn Lịch sử Lớp 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_trac_nghiem_on_kiem_tra_45_phut_mon_lich_su_lop_11.pdf

Nội dung text: Bài trắc nghiệm ôn kiểm tra 45 phút môn Lịch sử Lớp 11

  1. TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP KIỂM TRA 45 PHÚT MÔN LỊCH SỬ 11 BÀI 17: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 – 1945) Câu 1: Bản chất sự liên kết các nước trong phe “Trục” là gì? A. Liên minh các nước thực dân B. Liên minh các nước tư bản dân chủ C. Liên minh các nước phát xít D. Liên minh các nước thuộc địa Câu 2: Hoạt động chủ yếu của các nước trong phe “Trục” là A. Mở rộng các hoạt động kinh tế, thương mại B. Đấu tranh cho phong trào hòa bình C. Phát xít hóa tất cả các thuộc địa D. Tăng cường hoạt động quân sự và gây chiến tranh xâm lược ở nhiều khu vực khác nhau trên thế giới. Câu 3: Thái độ nhượng bộ phát xít của chính phủ các nước Anh, Pháp, Mĩ là do A. Sợ các nước phát xít tiến công nước mình và muốn liên minh với phe phát xít B. Lo sợ trước sự lớn mạnh của Liên Xô và muốn tiến công Liên Xô C. Lo sợ sự bành trướng của chủ nghĩa phát xí nhưng thù ghét chủ nghĩa cộng sản nên muốn đẩy chiến tranh về phía Liên Xô D. Cần thời gian để chuẩn bị chiến đấu chống cả chủ nghĩa cộng sản và chủ nghĩa phát xít Câu 4: Đạo luật trung lập (8-1935) của Chính phủ Mĩ đã thể hiện chính sách A. Không can thiệp vào tình hình các nước phát xít B. Không can thiệp vào các sự kiện ở châu Âu C. Không can thiệp vào các sự kiện xảy ra bên ngoài châu Mĩ D. Không can thiệp vào cuộc chiến giữa chủ nghĩa cộng sản và chủ nghĩa phát xít Câu 5: Liên Xô đã có thái độ như thế nào với các nước phá xít? A. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm và ngay lập tức tuyên chiến với phát xít Đức B. Coi chủ nghĩa phát xít là đối tác trong cuộc chiến chống các nước đế quốc Anh, Pháp, Mĩ C. Lo sợ chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên nhân nhượng với các nước phát xít D. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên chủ trương liên kết với các nước Anh, Pháp để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh. Câu 6: Tại Hội nghị Muyních (Đức), Anh và Pháp đã có động thái như thế nào? A. Kêu gọi đoàn kết chống lại chủ nghĩa phát xít, kiên quyết bảo vệ vùng Xuyđét của Tiệp Khắc B. Tiếp tục nhân nhượng Đức, trao cho đức vùng Xuyđét của Tiệp Khắc C. Cắt một phần lãnh thổ của hai nước cho Đức để Đức tấn công Liên Xô D. Quyết định liên kết với Liên Xô chống lại Đức và Italia. Câu 7: Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ vào hánh 9-1939, với sự kiện khởi đầu là A. Quân đội Đức tấn công Ba Lan B. Anh, Pháp tuyên chiến với Đức C. Đức tấn công Anh, Pháp D. Đức tấn công Liên Xô Câu 8: Để bảo vệ quyền lợi quốc gia trong tình thế bị cô lập, Chính phủ Liên Xô đã A. Kí Hiệp ước Xô – Đức không xâm lược lẫn nhau B. Chủ trương liên kết với Anh, Pháp để chống chủ nghĩa phát xít C. Đứng về phía các nước Êtiôpia, nhân dân Tây Ban Nha, Trung quốc chống xâm lược D. Đưa quân giúp Tiệp Khắc chống cuộc xâm lược của Đức Câu 9: Tại sao Đức kí Hiệp ước Xô – Đức không xâm phạm lẫn nhau với Liên Xô? A. Đức nhận thức không đánh thắng nổi Liên Xô B. Đức sợ bị liên quân Anh – Pháp tiến công sau lưng khi đang đánh Liên Xô C. Đề phòng chiến tranh bùng nổ phải chống lại cả ba cường quốc trên hai mặt trận D. Liên Xô không phải là mục tiêu tiến công của Đức Câu 10: Tháng 6 – 1940, tại Pháp diễn ra sự kiện mà có ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình Việt Nam là Trắc nghiệm Lịch sử 11 bài 17 – 19 – 20 Trang số: 1
  2. A. Đức chiếm đóng 3/4 lãnh thổ nước Pháp B. Lực lượng kháng chiến Pháp hình hành C. Chính phủ tự trị thành lập do Pêtanh đứng đầu làm tay sai cho phát xít Đức D. Đức tiến công và chiếm 3/4 lãnh thổ nước Pháp, Chính phủ Pháp đầu hàng và làm tay sai cho Đức Câu 11: Tháng 6 – 1941, phát xít Đức quyết định tấn công Liên Xô vì A. Hiệp ước Xô – Đức không xâm lược lẫn nhau hết hiệu lực B. Các nước Anh, Pháp và hầu hết châu Âu đã đầu hàng C. Quân Đức đã thống trị phần lớn châu Âu, có đủ điều kiện tấn công Liên Xô D. Thực hiện cam kết với Anh, Pháp về việc tiêu diệt chủ nghĩa cộng sản Câu 12: Quân Đức sử dụng kế hoạch nào để tấn công Liên Xô? A. Kế hoạch đánh bền bỉ, lâu dài B. Kế hoạch bao vây, đsnh tỉa bộ phận C. Kế hoạc vừa đánh vừa đàm phán D. Kế hoạch “chiến tranh chớp nhoáng”, đánh nhanh thắng nhanh Câu 13: Trận đánh có ý nghĩa bước ngoặt của Hồng quân Liên Xô chuyển từ phòng thủ sang tấn công là A. Trận Mátxcơva B. Trận Cuốcxcơ C. Trận Xtalingrát D. Trận công phá Béclin Câu 14: Sự kiện buộc Mĩ phải chấm dứt chính sách trung lập và tham gia Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Phát xít Đức tấn công Liên Xô B. Liên quân Anh – Mĩ giành thắng lợi ở En Alamen C. Chiến thắng của Hồng quân Liên Xô ở Xtalingrát D. Nhật Bản bất ngờ tập kích căn cứ của Mĩ ở Trân Châu Cảng Câu 15: Liên minh chống phát xít hình thành năm 1942 thường được gọi là gì? A. Phe Trục B. Phe Đồng minh C. Phe Liên minh D. Phe Hiệp ước Câu 16: Nguyên nhân nào thúc đẩy các quốc gia trên thế giới hình thành liên minh chống phát xít? A. Do uy tín của Liên Xô đã tập hợp được các nước khác B. Do hành động xâm lược, bành trướng của phe phát xít khiến thế giới lo ngại C. Do Anh, Mĩ đều thua nhiều trận trên chiến trường D. Do nhân dân các nước trên thế giới đoàn kết. Câu 17: Văn kiện quốc tế đánh dấu sự cam kết của 26 quốc gia cùng nhau chống chủ nghĩa phát xít vào năm 1942 tại Oasinhtơn là A. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản B. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền C. Tuyên ngôn Hòa bình D. Tuyện ngôn Liên hợp quốc Câu 18: Trong quá trình đẩy lùi quân phát xít Đức, Hồng quân Liên Xô đã giải phóng được những nước nào? A. Đông Âu B. Tây Âu C. Nam Âu D. Bắc Âu Câu 19: Liên quân Mĩ – Anh và quân Đồng minh mử Mặt trận thứ hai ở Tây Âu bằng A. Cuộc tấn công vòng cung Cuốcxcơ (Liên Xô) B. Cuộc tấn công quân Nhật Bản ở Guađancanan trên Thái Bình Dương C. Cuộc đổ bộ Noócmăngđi (Pháp) D. Cuộc đổ bộ đánh chiếm đảo Xixilia (Ialia) Câu 20: Sự kiện nước Đức kí văn bản đầu hàng không điều kiện ngày 9-5-1945 có ý nghĩa gì? A. Liên Xô đã giành thắng lợi hoàn toàn B. Chiến tranh chấm dứt hoàn toàn ở châu Âu C. Chiến tranh chấm dứt hoàn toàn trên thế giới D. Chủ nghĩa phát xít bị tiêu diệt hoàn toàn Câu 21: Ngày 9-5-1945 đã đi vào lịch sử thế giới là ngày A. Thế giới chiến thắng chủ nghĩa phát xít B. Chấm dứt Chiến tranh thế giới thứ hai C. Hình thành trật tự thế giới mới D. Giải phóng châu Âu Câu 22: Nhật Bản đầu hàng không phải vì lí do nào sau đây? A. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống thành phố Hirôsima và Nagaxaki B. Liên Xô đánh bại đạo quân Quan Đông của Nhật Bản ở Mãn Châu C. Chính phủ Nhật Bản đa quá hoảng sợ, nhân dân và binh lính Nhật muốn đầu hàng Trắc nghiệm Lịch sử 11 bài 17 – 19 – 20 Trang số: 2
  3. D. Các nước đồng minh gửi Tuyên cáo Pốtxđam yêu cầu Nhật Bản đầu hàng Câu 23: Việc Nhật Bản đầu hàng không đuều kiện có ý nghĩa như thế nào? A. Quân Nhật chính thức ngừng chiến đấu trên các mặt trận B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc trên toàn mặt trận C. Các nước thuộc địa của Nhật được giải phóng D. Khẳng định sức mạnh của Liên Xô và Mĩ Câu 24: Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với A. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân B. Sự thắng lợi của nhân dân các nước thuộc đại trên thế giới C. Sự thắng lợi của chủ nghĩa cộng sản D. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa phát xít Đức, Italia, Nhật Bản Câu 25: Nội dung nào không phải là hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Khởi đầu của chiến tranh nguyên tử B. Thế giới có nhiều thay đổi căn bản C. Khoảng 60 triệu người chết, 90 triệu người bị tàn phế D. Nhiều thành phố, làng mạc bị phá hủy Câu 26: Lực lượng nào là trụ cột trong cuộc chiến chống chủ nghĩa phát xít? A. Nhân dân lao động ở các nước phá xít B. Nhân dân và Hồng quân Liên Xô C. Ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh D. Nhân dân các nước thuộc địa Câu 27: Đầu những năm 30, các nước phát xít Đức, I-ta-li-a và Nhật Bản đã liên kết với nhau thành liên minh phát xít, được gọi là A. Trục phát xít Đức - Italia và Nhật Bản. B. Trục Béclin - Rôma - Tôkiô. C. ba lò lửa chiến tranh. D. mối đe dọa chiến tranh của Trục phát xít. Câu 28: Từ khi Hòa ước Vécxai được kí kết, bao nhiêu năm sau bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ hai? A. 21 năm. B. 18 năm. C. 20 năm. D. 19 năm. Câu 29: Để thành lập nhà nước "Đại Đức", trước hết Hít-le quyết định sáp nhập nước nào vào nước Đức? A. Nước Tiệp. B. Nước Áo. C. Nước Ba Lan. D. Nước An-ba-ni. Câu 30: Chiến dịch nào của Liên Xô đã đánh tan đạo quân trung tâm mạnh nhất của Đức? A. Chiến dịch giải phóng Xta-lin-grát. B. Chiến dịch giải phóng Bê-lô-rút-xi-a. C. Chiến dịch giải phóng Lát-vi-a. D. Chiến dịch giải phóng Mát-xcơ-va. Câu 31: Ngày 15-8-1945, diễn ra sự kiện lịch sử gì đối với phát xít ở châu Á -Thái Bình Dương? A. Mĩ thả bom nguyên tử xuống Nhật Bản, hủy diệt thành phô Hi-rô-si-ma. B. Hồng quân Liên Xô đánh bại một triệu quân Quan Đông của Nhật. C. Quả bom nguyên tử thứ hai của Mĩ thả xuống phá hủy thành phố Na-ga-sa-ki. D. Nhật Bản chấp nhận đầu hàng Đồng minh không điều kiện. Câu 32: Vì sao Anh và Pháp phải chịu một phần trách nhiệm trong Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Anh và Pháp không chịu mở mặt trận thứ hai ở châu Âu để chống phát xít. B. Anh và Pháp làm ngơ trước họa tấn công của phát xít. C. Anh và Pháp thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít. D. Anh và Pháp chậm đứng về phe Đồng minh chống phát xít. Câu 33: Trận phản công tại Xta-lin-grát (Liên Xô) diễn ra trong khoảng thời gian nào? A. Từ ngày 19-11-1942 đến ngày 02-02-1943. B. Từ ngày 11-9-1942 đến ngày 02-02-1943. C. Từ ngày 11-6-1941 đến ngày 19-01-1942. D. Từ ngày 20-9-1942 đến ngày 20-02-1943. Câu 34: Thủ đô Rô-ma của I-ta-li-a bị quân Đồng minh chiếm đóng vào thời gian A. tháng 9-1943. B. tháng 12-1943. C. tháng 6-1944. D. tháng 8-1944. Câu 35: Tháng 4-1940, Đức Quốc xã chuyển hướng tấn công từ phía đông sang phía tây bằng việc xâm chiếm đầu tiên các nước A. Anh và Pháp. B. Hà Lan và Bỉ. Trắc nghiệm Lịch sử 11 bài 17 – 19 – 20 Trang số: 3
  4. C. Đan Mạch và Na Uy. D. Hà Lan, Bỉ, Lúc-xăm-bua. Câu 36: Khi Đức đánh vào nước Pháp, quân Pháp chiến đấu bao lâu thì bị bại trận? A. Ba tuần. B. Bốn tuần. C. Năm tuần. D. Sáu tuần. Câu 37: Ngày 23-8-1939, Liên Xô và Đức kí với nhau hiệp ước A. Hiệp ước phòng thủ chung châu Âu. B. Hiệp ước Brét Litốp. C. Hiệp ước không xâm lược nhau. D. Hiệp ước liên minh quân sự. Câu 38: Tháng 9-1940, Hiệp ước Tam cường Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản được kí kết tại A. Rô-ma. B. Tô-ki-ô. C. Giơ-ne-vơ. D. Béc-lin. Câu 39: Những năm 1940 - 1941, Hít-le đã khôn khéo lôi kéo được các nước nào ở Đông Âu gia nhập Hiệp ước Tam cường? A. Hung-ga-ri, Ru-ma-ni, Bun-ga-ri. B. Ru-ma-ni, Hung-ga-ri, Bun-ga-ri. C. Ru-ma-ni, Ba Lan, Tiệp Khắc. D. Ru-ma-ni, An-ba-ni, Bun-ga-ri. Câu 40: Ngày 22-6-1941, Đức đã có hành động gì vào lãnh thổ Liên Xô? A. Đức mở cuộc tấn công "chớp nhoáng" vào lãnh thổ Liên Xô. B. Đức chiếm đóng Liên Xô. C. Đức hoàn toàn chiếm được lãnh thổ của Liên Xô. D. Đức và Liên Xô giãn hòa. Câu 41: Trong "chiến tranh chớp nhoáng" của mình, Đức dự định đánh bại Liên Xô trong mấy tuần? A. Từ sáu đến tám tuần. B. Từ tám đến mười tuần. C. Từ hai đến bốn tuần. D. Từ ba đến sáu tuần. Câu 42: Hạm đội của nước nào bị thiệt hại nặng nề nhất ở trận Trân Châu cảng? A. Hạm đội Anh. B. Hạm đội Pháp C. Hạm đội Nhật. D. Hạm đội Mĩ. Câu 43: Khi chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ, Nhật tiến hành việc đánh chiếm khu vực nào? A. Tây Thái Bình Dương. B. Đông Nam Á. C. Tây Nam Á. D. Bắc Á. Câu 44: Câu 44: A. Tránh đối đầu với Liên Xô, Anh, Mĩ. B. Để không bị ràng buộc bởi Liên Xô, Anh, Mĩ. C. Để chuẩn bị gây chiến tranh thế giới. D. Tự do đe dọa hòa bình, an ninh thế giới. Câu 45: Sau khi xé bỏ hòa ước Véc-xai, nước Đức phát xít hướng tới mục tiêu gì? A. Chuẩn bị xâm lược các nước Tây Âu B. Chuẩn bị đánh bại Liên Xô C. Thành lập một nước Đại Đức bao gồm toàn bộ châu Âu. D. Chuẩn bị chiếm vùng Xuy-đét và Tiệp Khắc Câu 46: 1/9/1939, trên Thế giới đã xảy ra sự kiện gì? A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. B. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ. C. Châu Âu giành được độc lập. D. Đức dầu hàng vô điều kiện. Câu 47: Tháng 2/1943, sự kiện nào đã tạo nên bước ngoặt của tiến trình chiến tranh thế giới? A. Chiến thắng Xta-lin-grát B. Chiến thắng Maxcova C. Mỹ, Anh thắng trận trên chiến trường châu Phi D. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc Câu 48: 9/5/1945, sự kiện gì đã xảy ra ở cuộc chiến tranh thế giới thứ hai? A. Phát xít Đức kí văn bản đầu hàng Đồng Minh không điều kiện B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. C. Nhật kí văn bản đầu hàng Đồng Minh không điều kiện D. Chiến tranh bùng nổ. Câu 49: Hậu quả của chiến tranh thế giới hai: A. Hơn 1700 triệu người bị lôi cuốn vào vòng chiến, khoảng 60 triệu người chết, 90 triệu người bị tàn phế Trắc nghiệm Lịch sử 11 bài 17 – 19 – 20 Trang số: 4
  5. B. Hơn 100 quốc gia với 1700 triệu người bị lôi cuốn vào vòng chiến và khoảng 60 triệu người chết, C. Hơn 1700 triệu người bị lôi cuốn vào vòng chiến, khoảng 80 triệu người chết, 90 triệu người bị tàn phế. D. Khoảng 60 triệu người chết, 80 triệu người bị tàn phế, nhiều thành phố làng mạc bị tàn phá. Câu 50: Lực lượng giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít là: A. Liên Xô B. Anh, Mỹ. C. Anh, Mỹ, Liên Xô. D. Anh, Mỹ, Liên Xô, Pháp. Câu 51: Ngày 1/1/1942 khối Đồng minh chống phát xít được thành lập ở Oa-sinh-tơn gồm: A. 26 nước. B. 27 nước C. 28 nước D. 29 nước Câu 52: Chiến thắng nào đã làm phá sản chiến lược "chiến tranh chớp nhoáng" của Hít le: A. Chiến thắng Mát-xcơ-va B. Chiến thắng Xta-lin-gơ-rat. C. Chiến thắng En A-la-men. D. Chiến thắng Gu-a-đan-ca-nan Câu 53: Trong chiến tranh thế giới hai, thành phố được mệnh danh là "nút sống" của Liên Xô là thành phố nào: A. Thành phố Xta-lin-gơ-rat. B. Thành phố Mat-xcơ-va C. Thành phố Lê-nin-gơ-rat. D. Thành phố Ki-ép. Câu 54: Từ tháng 3 → 5/1945, quân đội nước nào đã quét sạch liên quân Đức – Italia khỏi lục địa châu Phi: A. Liên quân Mỹ - Liên Xô B. Liên quân Anh - Mỹ. C. Liên quân Anh - Liên Xô. D. Liên quân Liên Xô - Mỹ - Anh Câu 55: 15/8/1945, sự kiện gì đã xảy ra ở cuộc chiến tranh thế giới thứ hai? A. Nhật đầu hàng Đồng Minh không điều kiện. B. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ. C. Châu Âu giành được độc lập. D. Đức dầu hàng vô điều kiện. Câu 56: Việc Nhật Bản đầu hàng không điều kiện có ý nghĩa như thế nào? A. Quân Nhật chính thức ngừng chiến đấu trên các mặt trận B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc trên toàn mặt trận C. Các nước thuộc địa của Nhật được giải phóng D. Khẳng định sức mạnh của Liên Xô và Mĩ Câu 57: Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với A. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân B. Sự thắng lợi của nhân dân các nước thuộc đại trên thế giới C. Sự thắng lợi của chủ nghĩa cộng sản D. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa phát xít Đức, Italia, Nhật Bản Câu 58: Hoạt động chủ yếu của các nước trong phe “Trục” là A. Mở rộng các hoạt động kinh tế, thương mại B. Đấu tranh cho phong trào hòa bình C. Phát xít hóa tất cả các thuộc địa D. Tăng cường hoạt động quân sự và gây chiến tranh xâm lược ở nhiều khu vực khác nhau trên thế giới. Câu 59: Chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ sau sự kiện nào dưới đây? A. Trận En A-la-men (10 - 1942). B. Trận Xta-lin-grat (11 - 1942). C. Trận Béc-lin (4 - 1945). D. Trận Trân Châu cảng (12 - 1941). Câu 60: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc? A. Liên Xô đánh bại đạo quân chủ lực của Nhật ở Đông Bắc Trung Quốc. B. Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống hai thành phố của Nhật. C. Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện. D. Đức kí văn kiện đầu hàng quân Đồng minh. Câu 61: Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ từ lí do trực tiếp nào dưới đây? A. Đức thôn tính Tiệp Khắc khiến Anh, Pháp buộc phải tuyên chiến. B. Đức tân công Ba Lan buộc Anh, Pháp tuyên chiến với Đức. C. Thái tử Áo - Hung bị ám sát buộc Áo - Hung tuyên chiến với Xéc-bi. D. Nhật tấn công Trân Châu cảng khiến Mĩ tuyên chiến với Liên minh phát xít. Trắc nghiệm Lịch sử 11 bài 17 – 19 – 20 Trang số: 5
  6. Câu 62: Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ vì lí do chủ yếu nào dưới đây? A. Do mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đê thuộc địa. B. Thái độ thù ghét chủ nghĩa cộng sản của Đức, Anh, Pháp, Mĩ. C. Nước Đức muốn phục thù đối với hệ thống Hoà ước Véc-xai - Oasinhtơn. D. Chính sách trung lập của nước Mĩ đề phát xít được tự do hành động Câu 63: Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ vào hánh 9-1939, với sự kiện khởi đầu là A. Quân đội Đức tấn công Ba Lan B. Anh, Pháp tuyên chiến với Đức C. Đức tấn công Anh, Pháp D. Đức tấn công Liên Xô Câu 64: Để bảo vệ quyền lợi quốc gia trong tình thế bị cô lập, Chính phủ Liên Xô đã A. Kí Hiệp ước Xô – Đức không xâm lược lẫn nhau B. Chủ trương liên kết với Anh, Pháp để chống chủ nghĩa phát xít C. Đứng về phía các nước Êtiôpia, nhân dân Tây Ban Nha, Trung quốc chống xâm lược D. Đưa quân giúp Tiệp Khắc chống cuộc xâm lược của Đức Câu 65: Tại sao Đức lại kí Hiệp ước Xô – Đức không xâm phạm lẫn nhu với Liên Xô? A. Đức nhận thức không đánh thắng nổi Liên Xô. B. Đức sợ bị liên quân Anh – Pháp tiến công sau lưng khi đang đánh Liên Xô C. Đề phòng chiến tranh bùng nổ phải chống lại cả ba cường quốc trên hai mặt trận D. Liên Xô không phải là mục tiêu tiến công của Đức Câu 66: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ của các cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX là A. Do sự phát triển không đều về kinh tế, chính trị của các nước tư bản B. Do sự mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa C. Do cuộc khủng hoảng về kinh tế chính trị của các nước tư bản D. Sự dung dưỡng, thỏa hiệp của các nước đế quốc Câu 67: Nhân tố nào đã đào sâu thêm mâu thuẫn giữa các nước đế quốc và là nguyên nhân quan trọng dẫn tới sự bùng nổ của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sự ra đời và lên nắm quyền của các lực lượng phát xít ở một số nước B. Hệ thống hòa ước Véc-xai- Oasinhtơn C. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 D. Chính sách dung dưỡng của Anh, Pháp, Mĩ Câu 68: Từ con đường dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai, theo anh(chị) bài học quan trọng nhất để bảo vệ hòa bình, an ninh thế giới là gì? A. Phải giải hài hòa lợi ích giữa các quốc gia dân tộc B. Phải có sự thống nhất về đường lối đấu tranh chống các thế lực hiếu chiến C. Phải có sự nhân nhượng phù hợp với các thế lực hiếu chiến D. Chấp nhận hi sinh lợi ích của dân tộc để đổi lấy hòa bình Câu 69: Vì sao các cường quốc tư bản dân chủ và Liên Xô không thể ngăn chặn được các cuộc xâm lược của chủ nghĩa phát xít? A. Lực lượng của khối liên minh phát xít quá mạnh B. Những thủ đoạn truyền mị dân của Đức đã làm mềm lòng các nước đế quốc, lừa bịp được các nước Anh, Pháp, Mĩ và Liên Xô C. Không có một đường lối, một hành động thống nhất trước những hành động của Liên minh phát xít D. Các nước tư bản dân chủ và Liên Xô quá chủ quan, không quan tâm đến sự bành trướng thế lực của chủ nghĩa phát xít Câu 70: Nội dung cơ bản của Hiệp ước Tam cường Đức-Italia-Nhật Bản được kí vào tháng 9/1940 là A. Đức sẽ bành trướng thế lực của mình ở châu  – Thái Bình Dương. B. Phân chia quyền thống trị của Đức và Italia ở châu Âu và Nhật Bản ở Viễn Đông C. Nhật Bản sẽ tham gia chiến tranh ở chiến trường châu Âu D. Italia và Nhật Bản là lực lượng đầu tiên tấn công Liên Xô Câu 71: Quân Đức sử dụng kế hoạch nào để tấn công Liên Xô vào năm 1941? Trắc nghiệm Lịch sử 11 bài 17 – 19 – 20 Trang số: 6
  7. A. Kế hoạch đánh bền bỉ, lâu dài B. Kế hoạch bao vây, đánh tỉa bộ phận C. Kế hoạch vừa đánh vừa đàm phán D. Kế hoạch “chiến tranh chớp nhoáng”, đánh nhanh thắng nhanh Câu 72: Nguyên nhân khách quan làm cho Đức không thực hiện được kế hoạch đổ bộ vào nước Anh năm 1940 là A. Quân đội Đức đã suy yếu do đánh chiếm nhiều nước ở châu Âu B. Anh có ưu thế về không quân và hải quân so với Đức C. Liên Xô đã tuyên chiến với Đức ở mặt trận phía Đông D. Hoa Kì bắt đầu viện trợ cho Anh Câu 73: Đâu không phải là lý do khiến phát xít Đức quyết định mở cuộc tấn công vào Liên Xô tháng 6-1941? A. Hiệp ước Xô – Đức không xâm lược lẫn nhau hết hiệu lực B. Phát xít Đức muốn thôn tính toàn bộ châu Âu C. Nhu cầu về nguồn dầu mỏ phục vụ cho chiến tranh D. Do sự đối lập về ý thức hệ giữa Đức và Liên Xô Câu 74: Nguyên nhân trực tiếp buộc Nhật Bản phải chấp nhận đầu hàng không điều kiện trong Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản B. Sự thất bại của đội quân quan Đông của Nhật ở Đông Bắc Trung Quốc C. Phong trào phản đối chiến tranh ở Nhật dâng cao D. Sự nổi dậy của các thuộc địa của Nhật Câu 75: Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã có tác động như thế nào đến hệ thống tư bản chủ nghĩa? A. Củng cố sự vững mạnh của hệ thống tư bản chủ nghĩa B. Làm thay đổi thế và lực trong hệ thống các nước tư bản chủ nghĩa C. Mở rộng ảnh hưởng của hệ thống tư bản chủ nghĩa D. Dẫn đến sự khủng hoảng của hệ thống tư bản chủ nghĩa Câu 76: Vì sao Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc lại tạo cơ hội để các dân tộc thuộc địa đứng lên giành độc lập? A. Do sự phát triển gay gắt của mâu thuẫn dân tộc B. Do sự lớn mạnh của giai cấp tư sản và vô sản ở thuộc địa C. Do sự giúp đỡ của Liên Xô D. Do kẻ thù của các dân tộc thuộc địa đã bị tiêu diệt hoặc suy yếu Câu 77: Cuộc chiến tranh thế giới thứ hai trong giai đoạn từ ngày 1-9-1939 đến trước ngày 22-6-1941 mang tính chất A. xâm lược, phi nghĩa B. đế quốc, phi nghĩa C. phi nghĩa đối với các nước phát xít và chính nghĩa với các nước tư bản dân chủ D. đế quốc, xâm lược, phi nghĩa Câu 78: Quốc gia nào là lực lượng đi đầu và giữ vai trò chủ chốt trong việc tiêu diệt phát xít Đức ở châu Âu? A. Mĩ B. Anh C. Liên Xô D. Ba Lan Câu 79: Đâu không phải là nguyên nhân phát xít Đức chọn Ba Lan làm điểm tấn công mở đầu trong Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Tạo ra thế giương đông kích tây với Anh, Pháp B. Ba Lan là vùng giàu khoáng sản phục vụ đắc lực cho chiến tranh C. Đức muốn nối liền Đông Phổ với lãnh thổ Đại Đức D. Do sự nhân nhượng của Anh, Pháp với Đức ở Ba Lan Câu 80: Vì sao khi Liên Xô tham chiến tính chất chiến tranh thế giới thứ hai lại thay đổi? A. Vì cuộc chiến tranh của Liên Xô là cuộc chiến tranh vệ quốc B. Vì Liên Xô là lực lượng hòa bình, dân chủ C. Vì Liên Xô và Đức có sự đối lập về ý thức hệ D. Vì Liên Xô không phải là lực lượng chủ động gây chiến Trắc nghiệm Lịch sử 11 bài 17 – 19 – 20 Trang số: 7
  8. Câu 81: Vai trò của Liên Xô trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít là gì? A. Góp phần quan trọng. B. Góp phần quan trọng. C. Trụ cột, đóng vai trò quyết định. D. Vai trò trực tiếp. Câu 82: Cơ sở nào quan trọng nhất khiến Anh, Mĩ bắt tay với Liên Xô để thành lập khối đồng minh chống phát xít? A. Liên Xô tham chiến đã làm thay đổi cục diện chiến tranh B. Cả Mĩ, Anh và Liên Xô đều có chung kẻ thù là chủ nghĩa phát xít C. Sự phát triển của phong trào kháng chiến của nhân dân các nước bị phát xít chiếm đóng D. Anh và Mĩ muốn lợi dụng Liên Xô để tiêu diệt phát xít Đức Câu 83: Sự kiện Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện (15-8-1945) đã có tác động như thế nào đến cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam? A. Tạo thời cơ khách quan cho cách mạng tháng Tám giành thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu B. Tạo tình thế mới để Việt Nam đứng lên đấu tranh chống Nhật C. Tạo điều kiện cho Việt Nam đứng về phe Đồng minh chống phát xít D. Tạo thời cơ để cách mạng tháng Tám đánh bại chế độ phong kiến Bảo Đại HẾT BÀI 19 : NHÂN DÂN VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP XÂM LƯỢC ( TỪ 1858- ĐẾN 1873 ) Câu 1. Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam nhằm A. biến Việt Nam thành thuộc địa. B. bù đắp những thiệt hại do chiến tranh. C. hoàn thành xâm chiếm các nước châu Á. D. giúp Nhà Nguyễn củng cố chính quyền. Câu 2. Vào giữa thế kỉ XIX, trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam là một quốc gia A. thuộc địa. B. phong kiến lệ thuộc vào nước ngoài. C. nửa thuộc địa nửa phong kiến. D. phong kiến độc lập, có chủ quyền. Câu 3. Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng ( từ tháng 8/1958 đến tháng 2/1859 ) đã A. làm thất bại hoàn toàn âm mưu “ đánh nhanh, thắng nhanh ” của Pháp. B. bước đầu làm thất bại âm mưu “ đánh nhanh, thắng nhanh ” của Pháp. C. bước đầu làm thất bại âm mưu “ chinh phục từng gói nhỏ ” của Pháp. D. làm thất bại âm mưu “ chinh phục từng gói nhỏ ” của Pháp. Câu 4. Đốt cháy tàu Ét-pê-răng (10/12/1861) trên sông Vàm cỏ là chiến công của A. nghĩa quânTrương Quyền. B. nghĩa quân Nguyễn Trung Trực. C. nghĩa Quân Trương Định. D. nghĩa quân Tôn thất Thuyết. Câu 5. Năm 1858 Pháp tấn công Đà Nẵng với chiến thuật A. đánh lấn dần. B. đánh lâu dài. C. "chinh phục từng gói nhỏ". D. đánh nhanh thắng nhanh. Câu 6. Nhà Nguyễn ký hiệp ước Nhâm Tuất 1862 với Pháp trong hoàn cảnh nào ? A. Phong trào kháng chiến của ta dâng cao, quân giặc bối rối. B. Pháp đã chiếm xong 6 tỉnh Nam Kì. C. Phong trào kháng chiến của nhân dân Nam Kì phát triển mạnh. D. Quân dân ta đã giành chiến thắng Cầu Giấy lần thư nhất. Câu 7. Khi biết tin Pháp tấn công Đà Nẵng,Ô ng đã tự chiêu mộ 300 người, xin Vua được ra chiến trường. Ông là? A. Phan Văn Trị. B. Nguyễn Trường Tộ. C. Phạm Văn Nghị. D. Nguyễn Trị Phương. Trắc nghiệm Lịch sử 11 bài 17 – 19 – 20 Trang số: 8
  9. Câu 8. Đâu không phải là nội dung của hiệp ước Nhâm Tuất ( 5/6/1862). A. triều đình nhường hẳn cho Pháp 3 tỉnh miền Đông Nam Kì. B. bồi thường cho Pháp 20 triệu quan. C. triều đình phải mở 3 cửa biển : Ba Lạt, Quảng Yên, Đà Nẵng D. triều đình chính thức thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì là vùng đất thuộc Pháp. Câu 9. Ông là người được nhân dân phong “Bình Tây đại nguyên soái”. A. Trương Quyền. B. Nguyễn Trung Trực. C. Trương Định. D. Nguyễn Tri Phương. Câu 10. Bản Hiệp ước đầu hàng đầu tiên nhà Nguyễn kí với Pháp là A. Nhâm Tuất. B.Tân Sửu. C.Giáp Tuất. D. Hắc Măng. Câu 11. Tại mặt trận Đà Nẵng, quân dân ta đã sử dụng chiến thuật gì chống lại liên quân Pháp -Tây Ban Nha? A.“ thủ hiểm ”. B.“ đánh nhanh thắng nhanh ”. C.“ chinh phục từng gói nhỏ ”. D. “vườn không nhà trống”. Câu 12. Ngày 17/2/1859 diễn ra sự kiện nào sau đây ? A. Liên quân Pháp –Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng. B. Thực dân Pháp tấn công thành Gia Định. C. Thực dân Pháp tấn công đại đồn Chí Hòa. D. Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất. Câu 13. Một trong những âm mưu của thực dân Pháp khi đưa quân từ Đà Nẵng vào Gia Định(2.1959) A. làm bàn đạp tấn công kinh thành Huế. B. hoàn thành chiếm Trung kì. C. cắt đứt con đường tiếp tế lương thực của triều đình. D. buộc nhà Nguyễn đầu hàng không điều kiện. Câu 14. Sau khi chiếm thành Gia Định (1859), quân Pháp rơi vào tình thế* A. bị nghĩa quân bám sát để quấy rối và tiêu diệt. B. bị thương vong gần hết. C. bị quân ta tiêu diệt hoàn toàn. D. bị thiệt hại nặng nề do bệnh dịch. Câu 15. Năm 1860,quân triều đình không giành được thắng lợi trên chiến trường Gia Định do A. không chủ động tấn công giặc. B. thiếu sự ủng hộ của nhân dân. C. quân ít. D. tinh thần quân triều đình sa sút. Câu 16. Sau Hiệp ước Nhâm Tuất 1862,thái độ của Triều Đình đối với nghĩa binh chống Pháp ở Gia Định,Biên Hòa ĐịnhTường * A.khuyến khích và ủng hộ các nghĩa binh. B.ra lệnh giải tán các nghĩa binh. C.yêu cầu quân triều đình cùng các nghĩa binh chống Pháp. D.cử quan lại chỉ huy các nghĩa binh. Câu 17. Sáng 1-9-1858 diễn ra sự kiện nào sau đây ? A. Liên quân Pháp-Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng. B. Liên quân Pháp –Tây Ban Nha nổ súng rồi đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà. C. Pháp chiếm thành Gia Định. D.Hiệp ước Nhâm Tuất được ký kết. Câu 18. Với hiệp ước Nhâm Tuất ( 5-6-1862), nhà Nguyễn đã nhượng hẳn cho Pháp A. Biên hòa,Gia định,Định tường và đảo Côn Lôn. B. Biên hòa,Gia định,Vĩnh Long và đảo Côn lôn. C. Biên hòa,Hà Tiên ,Định tường và đảo Côn lôn. D. An giang,Gia định,Định tường và đảo Côn lôn. Câu 19. Triều đình Huế thực hiện kế sách gì khi Pháp tấn công Gia Định? A. Chiêu tập binh sĩ, tích cực đánh Pháp. B. đề nghị quân Pháp đàm phán. C. Thương lượng để quân Pháp rút lui. D. xây dựng phòng tuyến để phòng ngự. Câu 20. Ngày 5/6/1862, diễn ra sự kiện nào sau đây ? A. Liên quân Pháp –Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng. B. Thực dân Pháp tấn công thành Gia Định. Trắc nghiệm Lịch sử 11 bài 17 – 19 – 20 Trang số: 9
  10. C, Thực dân Pháp tấn công đại đồn Chí Hòa. D.Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất. Câu 21. Âm mưu của thực dân Pháp khi tấn công Đà Nẵng là A. thực hiện kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh. B. chiếm Đà Nẵng để lập một tô giới riêng của Pháp. C. chiếm Đà Nẵng làm căn cứ rồi tấn công ra Huế. D. biến Đà Nẵng thành TT độc chiếm của Pháp. Câu 22. Sau thất bại ở Đà Nẵng, Pháp chuẩn bị kế hoạch gì tiếp theo? A. Cố thủ chờ viện binh. B. Đánh thẳng kinh thành Huế. C. Nhờ Anh giúp đỡ đánh tiếp. D. Kéo quân vào đánh Gia Định. Câu 23. Lực lượng tấn công Đà Nẵng vào cuối năm 1858, bao gồm liên quân của các nước A. Pháp – Mĩ. B. Pháp – Anh. C. Pháp –Tây Ban Nha. D. Pháp – Bồ Đào Nha. Câu 24. Ba tỉnh miền Tây Nam Kì bị Pháp chiếm nhanh chóng vào 1867 là A. Hà Tiên, Vĩnh Long, Kiên Giang. B. Vĩnh Long, Định Tường, An Giang. C. Hà Tiên, An Giang, Cần Thơ. D. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên. Câu 25. Vì sao thực dân Pháp chiếm được 3 tỉnh miền Tây Nam Kì một cách nhanh chóng? A. Quân đội triều đình trang bị vũ khí quá kém. B. Triều đình bạc nhược, thiếu kiên quyết chống Pháp. C. Thực dân Pháp tấn công bất ngờ. D. Nhân dân không ủng hộ triều đình chống Pháp. Câu 26. Ngày 23/2/1861, diễn ra sự kiện nào sau đây ? A.Liên quân Pháp – Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng. B. Thực dân Pháp tấn công thành Gia Định. C. Thực dân Pháp tấn công đại đồn Chí Hòa. D. Ta kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất Câu 27. Ai là tác giả của câu nói “bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam, thì mới hết người Nam đánh Tây” ? A. Nguyễn Trung Trực. B. Nguyễn Tri Phương. C. Trương Định. D. Hoàng Diệu. Câu 28. Đâu không phải là lí do để Pháp chọn Đà Nẵng là mục tiêu tấn công nước ta đầu tiên ? A. Cảng biển sâu, rộng. B. Gần kinh thành Huế. C. Gần đồng bằng Nam-Ngãi. D. Là vựa lúa lớn của Việt Nam. Câu 29. Điểm nổi bật của chế độ phong kiến Việt Nam giữa thế kỉ XIX là A. Chế độ quân chủ chuyên chế đang trong thời kì thịnh trị B. Có một nền chính trị độc lập C. Đạt được những tiến bộ nhất định về kinh tế, văn hóa D. Có những biểu hiện khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng Câu 30. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng lưu tán trở nên phổ biến ở nước ta giữa thế kỉ XIX? A. Ruộng đất rơi vào tay địa chủ, cường hào B. Đê điều không được chăm sóc C. Nhà nước tổ chức khẩn hoang quy mô lớn D. Sản xuất nông nghiệp sa sút Câu 31. Nguyên nhân nào là cơ bản kiến công, thương nghiệp nước ta đình đốn ở thế kỉ XIX? A. Thợ thủ công, thương nhân bỏ nghề vì thuế khóa nặng nề B. Nhà nước nắm độc quyền về công thương nghiệp C. Bị thương nhân nước ngoài cạnh tranh gay gắt D. Thiếu nguyên vật liệu Câu 32. Chính sách “bế quan tỏa cảng” của nhà Nguyễn thực chất là A. Nghiêm cấm các hoạt động buôn bán B. Nghiêm cấm các thương nhân buôn bán hàng hóa với người nước ngoài C. Không giao thương với thương nhân phương Tây D. Cấm người nước ngoài đến buôn bán tại Việt Nam Câu 33. Chính sách “cấm đạo” của nhà Nguyễn đã dẫn đến hậu quả gì? A. Làm cho Thiên Chúa giáo không thể phát triển ở Việt nam B. Gây ra mâu thuẫn, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc, khiến người dân theo các tôn giáo khác lo sợ C. Gây mâu thuẫn trong quan hệ với phương Tây, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc, bất lợi cho sự nghiệp kháng chiến Trắc nghiệm Lịch sử 11 bài 17 – 19 – 20 Trang số: 10
  11. D. Gây không khí căng thẳng trong quan hệ với các nước phương Tây Câu 34. Trong cuộc chạy đua thôn tính phương Đông, tư bản Pháp đã lợi dụng việc làm nào để chuẩn bị tiến hành xâm lược Việt Nam A. Buôn bán, trao đổi hàng hóa B. Truyền bá đạo Thiên Chúa C. Đầu tư kinh doanh, buôn bán tại Việt Nam D. Thông qua buôn bán vũ khí với triều đình nhà Nguyễn Câu 35. Việc Nguyễn Ánh từng dựa vào Pháp để khôi phục quyền lợi của dòng họ Nguyễn đã tạo ra A. Xu hướng thân thiết với Pháp trong triều đình B. Sự phá vỡ chính sách “bế quan tỏa cảng” C. Điều kiện cho tư bản Pháp can thiệp vào Việt Nam D. Khả năng phát triển của Việt Nam bằng con đường hợp tác với phương Tây Câu 36. Năm 1857, Napôlêông III lập ra Hội đồng Nam Kì, tiếp đó cho sứ thần tới Huế đòi “tự do buôn bán và truyền đạo”, tăng viện cho hạm đội Pháp ở Thái Bình Dương. Những hành động đó chứng tỏ điều gì? A. Pháp muốn đầu tư, hợp tác kinh tế với Việt Nam B. Pháp chuẩn bị xâm lược Việt Nam C. Việt Nam là đối tác tiềm năng của Pháp D. Pháp không quan tâm đến Việt Nam Câu 37. Giữa thế kỉ XIX, Pháp ráo riết ìm cách đánh chiếm Việt Nam để A. Biến Việt Nam thành bàn đạp xâm lược Quảng Châu (Trung Quốc) B. Tranh giành ảnh hưởng với Anh tại châu Á C. Loại bỏ sự ảnh hưởng của triều đình Mãn Thanh ở Việt Nam D. Biến Việt Nam thành căn cứ để tiến công thuộc địa của Anh Câu 38. Chiều 31-8-1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha kéo quân tới dàn trận trước cửa biển nào? A. Đà Nẵng B. Hội An C. Lăng Cô D. Thuận An Câu 39. Vì sao Tây Ban Nha tham gia liên quân với Pháp xâm lược Việt Nam? A. Quân Pháp quá yếu, muốn dựa vào quân Tây Ban Nha B. Pháp và Tây Ban Nha thỏa thuận chia nhau xâm lược Việt Nam C. Trả thù cho một số giáo sĩ Tây Ban Nha bị triều đình nhà Nguyễn giam giữ, giết hại D. Tây Ban Nha không muốn Pháp độc chiếm Việt Nam Câu 40. Hãy chọn phương án phù hợp để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau: Âm mưu của Pháp là chiếm làm căn cứ, rồi tấn công ra nhanh chóng buộc triều đình nhà Nguyễn đầu hàng. A. Lăng Cô Huế B. Đà Nẵng Huế C. Đà Nẵng Hà Nội D. Huế Hà Nội Câu 41. Nội dung nào không phải là lí do khiến Pháp quyết định chiếm Gia Định? A. Pháp nhận thấy không thể chiếm Đà Nẵng B. Chiếm Gia Định có thể cắt đường tiếp tế lương thực của nha Nguyễn C. Gia Định không có quân triều đình đóng D. Gia Định có hệ thống giao thông thuận lợi, từ Gia Định có thể rút quân sang Campuchia Câu 42. Tại sao khi chiếm được thành Gia Định năm 1859, quân Pháp lại phải dung thuốc nổ phá thành và rút xuống tàu chiến? A. Vì trong thành không có lương thực B. Vì trong thành không có vũ khí C. Vì quân triều đình phản công quyết liệt D. Vì các đội dân binh ngày đêm bám sát và tiêu diệt chúng Câu 43. Khi chuyển hướng tấn công vào Gia Định, quân Pháp đã thay đổi kế hoạch xâm lược Việt Nam như thế nào? A. Chuyển từ kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” sang “chinh phục từng gói nhỏ” B. Chuyển từ kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ” sang “đánh nhanh thắng nhanh” C. Chuyển từ kế hoạch “đánh chớp nhoáng” sang “đánh lâu dài” D. Chuyển từ kế hoạch “đánh lâu dài” sang “đánh nhanh thắng nhanh” Câu 44. Khi được điều từ Đà Nẵng vào Gia Định năm 1860, Nguyễn Tri Phương đã gấp rút huy động hàng vạn quân và dân binh để làm gì? A. Sản xuất vũ khí B. Xây dựng đại đồn Chí Hòa Trắc nghiệm Lịch sử 11 bài 17 – 19 – 20 Trang số: 11
  12. C. Ngày đêm luyện tập quân sự D. Tổ chức tấn công quân Pháp ở Gia Định Câu 45. Vì sao năm 1861, Gia Định lại bị thất thủ mộ lần nữa? A. Quân ta không chủ trương giữ thành Gia Định B. Quân Pháp quá mạnh C. Quân ta đã chọn cách phòng thủ, không chủ động tiến công khi có cơ hội D. Lực lượng quân ta ở Gia Định quá yếu, thiếu vũ khí chiến đấu Câu 46. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) giữa Pháp và triều đình nhà Nguyễn được kí kết trong hoàn cảnh nào? A. Phong trào kháng chiến của nhân dân ta dâng cao, khiến quân Pháp vô cùng bối rối B. Phong trào kháng chiến của nhân dân ta đang gặp khó khăn C. Giặc Pháp chiếm đại đồn Chí Hòa và đánh chiếm ba tỉnh miền Đông Nam Kì một cách nhanh chóng D. Triều đình bị tổn thất nặng nề, sợ hãi trước sức mạnh của quân Pháp Câu 47. Thiệt hại nghiêm trọng nhất của Việt Nam khi kí Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) với Pháp là A. Nhượng hẳn cho Pháp ba tỉnh miền Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn B. Bồi thường 20 triệu quan tiền cho Pháp C. Triều đình phải mở ba cửa biển: Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho thương nhân Pháp vào buôn bán D. Mất thành Vĩnh Long nếu triều đình không chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì Câu 48. Người đã kháng lệnh triều đình, phất cao ngọn cờ “Bình Tây Đại nguyên soái”, lãnh đạo nghĩa quân chống Pháp là ai? A. Nguyễn Tri Phương B. Nguyễn Trung Trực C. Phạm Văn Nghị D. Trương Định Câu 49. Sau khi kí Hiệp ước Nhâm Tuất, triều đình nhà Nguyễn Đã có chủ trương gì? A. Bí mật chuẩn bị lực lượng chống quân Pháp để giành lại vùng đất đã mất B. Ra lệnh giải tán nghĩa binh chống Pháp để mong Pháp trả lại thành Vĩnh Long C. Không chủ trương giành lại vùng đất đã mất D. Yêu cầu triều đình Mãn Thanh can thiệp để đánh đuổi quân Pháp Câu 50. Sau khi ba tỉnh miền Đông Nam Kì rơi vào tay quân Pháp, thái độ của nhân dân ta như thế nào? A. Các đội nghĩa quân chống thực dân Pháp tự giải tán, nhân dân bỏ đi nơi khác sinh sống B. Các đội nghĩa binh không chịu hạ vũ khí, phong trào “tị địa” diễn ra sôi nổi C. Nhân dân vừa sợ giặc Pháp, vừa sợ triều đình nên bỏ trốn D. Nhân dân chán ghét triều đình, không còn tha thiết đánh Pháp Câu 51. Thực dân Pháp đã hành động ra sao sau khi buộc triều đình nhà Nguyễn kí Hiệp ước Nhâm Tuất? A. Pháp bắt tay ngay vào tổ chức bộ máy cai trị và mở rộng phạm vi chiếm đóng, áp đặt nền bảo hộ đối với Campuchia và âm mưu thôn tính ba tỉnh miền Tây Nam Kì. B. Pháp bắt tay ngay vào tổ chức bộ máy cai trị ở ba tỉnh miền Đông Nam KÌ và trả lại thành Vĩnh Long cho triều đình nhà Nguyễn để thực hiện phân chia phạm vi cai trị C. Pháp mở rộng phạm vi kiểm soát, dùng hỏa lực tấn công chiếm nốt ba tỉnh miền Tây Nam Kì D. Pháp tổ chức bộ máy cai trị và mua chuộc quan lại người Việt Nam làm tay sai, vu cáo triều đình nhà Nguyễn không thực hiện cam kết trong Hiệp ước 1862 Câu 52. Việc nhân dân chống lại lệnh giải tán nghĩa binh chống Pháp của triều đình chứng tỏ điều gì? A. Tư tưởng trung quân ái quốc không còn B. Nhân dân chán ghét triều đình C. Nhân dân muốn tách khỏi triều đình để tự do hành động D. Sự đối lập giữa nhân dân và triều đình trong cuộc kháng chiến chống quân Pháp xâm lược Câu 53. Quân Pháp đã chiếm được sáu tỉnh Nam Kì như thế nào? A. Pháp đánh chiếm được ba tỉnh miền Đông trước, sau đó, dùng ba tỉnh miền Đông làm căn cứ đánh chiếm ba tỉnh miền Tây B. Pháp dùng vũ lực đánh chiếm ba tỉnh miền Đông, sau đó chiếm ba tỉnh miền Tây mà không tốn một viên đạn C. Pháp thông qua đàm phán buộc triều đình nhà Nguyễn nộp ba tỉnh miền Tây, sau đó dùng binh lực đánh chiếm ba tỉnh miền Đông Trắc nghiệm Lịch sử 11 bài 17 – 19 – 20 Trang số: 12
  13. D. Pháp không tốn một viên đạn để chiếm ba tỉnh miền Đông, sau đó tấn công đánh chiếm ba tỉnh miền Tây Câu 54. Trước sự xâm lược của thực dân Pháp, thái độ của triều đình nhà Nguyễn và nhân dân như thế nào? A. Triều đình và nhân dân đồng lòng kháng chiến chống Pháp B. Triều đình sợ hãi không dám đánh Pháp, nhân dân hoang mang C. Triều đình kên quyết đánh Pháp, nhân dân hoang mang D. Triều đình do dự không dám đánh Pháp, nhân dân kiên quyết kháng chiến chống Pháp Câu 55. Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân làm cho phong trào kháng chiến chống Pháp xâm lược ở Nam Kì nửa sau thế kỉ XIX thất bại? A. Tương quan lực lượng chênh lệch không có lợi cho ta, vũ khí thô sơ B. Triều đình Huế từng bước đầu hàng thực dân Pháp, ngưn cản không cho nhân dân chống Pháp C. Nhân dân không kiên quyết đánh Pháp và không có người lãnh đạo D. Phong trào thiếu sự liên kết, thống nhất Câu 56. Vào giữa thế kỷ XIX, tình hình nước ta có những đặc điểm nổi bật nào: A. Chế độ phong kiến Việt Nam đang trong giai đoạn hình thành. B. Chế độ phong kiến Việt Nam đang ở trong giai đoạn khủng hoảng suy yếu nghiêm trọng C. Chế độ phong kiến Việt Nam được củng cố vững chắc. D. Một lực lượng sản xuất mới – tư bản chủ nghĩa đang hình thành trong lòng xã hội phong kiến. Câu 57. Sự kiện nào đánh dấu mốc quân Pháp xâm lược Việt Nam: A. Chiều 31-8-1858, Liên quân Pháp - Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng. B. Sáng 1-9-1858, Liên quân Pháp –Tây Ban Nha nổ súng rồi đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà. C. Ngày 17-2-1859, Pháp chiếm thành Gia Định. D. Hiệp ước Nhâm Tuất (năm 1862) được ký kết Câu 58. Quân Tây Ban Nha cùng với quân Pháp xâm lược Việt Nam, vì: A. Muốn có thị trường tiêu thụ hàng hóa ở Việt Nam. B. Muốn chia quyền lợi với Pháp sau khi chiếm xong Việt Nam làm thuộc địa. C. Có một số giáo sĩ Tây Ban Nha bị triều đình giam giữ, giết hại. D. Cả a, b, c. Câu 59. Từ cuối tháng 8/1858 đến đầu tháng 2/1859, liên quân Pháp - Tây Ban Nha bị cầm chân trên bán đảo Sơn Trà, vì: A. Quân đội triều đình nhà Nguyễn anh dũng chống trả quân xâm lược đẩy lùi nhiều đợt tấn công của chúng B. Nhân dân cả nước kiên cường chống giặc đẩy lùi nhiều đợt tấn công của chúng. C. Quân dân cả nước anh dũng chống trả quân xâm lược đẩy lùi nhiều đợt tấn công của chúng D. Quân ít, thiếu viện binh, thời tiết không thuận lợi. Câu 60. Tháng 2/1859 Pháp đưa quân từ Đà Nẵng vào Gia Định là vì: A. Muốn làm chủ lưu vực sông Mê-công. B. Muốn chiếm vùng đất Nam Kỳ. C. Muốn cắt đứt con đường tiếp tế lương thực của triều đình. D. Cả a, b, c Câu 61. Sau khi chiếm thành Gia Định (1859), Pháp rơi vào tình thế: A. Bị nghĩa quân bao vây, quấy rối liên tục. B. Bị thương vong gần hết. C. Bị bệnh dịch hoành hành. D. Bị thiệt hại nặng nề do bệnh dịch và thương vong Câu 62. Từ đầu năm 1860, Pháp cho rút toàn bộ số quân từ Đà Nẵng vào Gia Định, vì: A. Pháp bị sa lầy trong cuộc chiến tranh ở Trung Quốc và Italia B. Chuẩn bị cho việc xâm lược Campuchia. C. Bệnh dịch ở Đà Nẵng đang hoành hành. D. Cả a, b, c. Câu 63. Năm 1860, quân triều đình không giành được thắng lợi quyết định trên chiến trường Gia Định là do: A. Không chủ động tấn công giặc. B. Thiếu sự ủng hộ của nhân dân. C. Quân ít. D. Cả a, b, c Câu 64. Sau năm 1862, thái độ của triều đình đối với các nghĩa binh chống Pháp ở Gia Định, Biên Hòa, Định Tường là: A. Khuyến khích và ủng hộ các nghĩa binh chống Pháp. B. Ra lệnh giải tán các nghĩa binh chống Pháp Trắc nghiệm Lịch sử 11 bài 17 – 19 – 20 Trang số: 13
  14. C. Yêu cầu quân triều đình cùng các nghĩa binh chống Pháp D. Cử quan lại chỉ huy các nghĩa binh chống Pháp. Câu 65. Thực dân Pháp chiếm xong Nam Kỳ vào thời gian: A. 24-6-1865 B. 24-6-1866 C. 24-6-1867 D. 24-6-1868 Câu 66. Sau khi bị thất bại trong kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh ở Gia Định năm 1859, thực dân Pháp chuyển sang lối đánh nào? A. “Đánh chắc, tiễn chắc”. B. “Chinh phục từng gói nhỏ”. C. “Đánh lâu dài”. D. “Chinh phục từng địa phương”. Câu 67. Chính sách “bế quan tỏa cảng” của nhà Nguyễn thực chất là A. Nghiêm cấm các hoạt động buôn bán B. Nghiêm cấm các thương nhân buôn bán hàng hóa với người nước ngoài C. Không giao thương với thương nhân phương Tây D. Cấm người nước ngoài đến buôn bán tại Việt Nam Câu 68. Trong cuộc chạy đua thôn tính phương Đông, tư bản Pháp đã lợi dụng việc làm nào để chuẩn bị tiến hành xâm lược Việt Nam A. Buôn bán, trao đổi hàng hóa B. Truyền bá đạo Thiên Chúa C. Đầu tư kinh doanh, buôn bán tại Việt Nam D. Thông qua bán vũ khí với triều đình nhà Nguyễn Câu 69. Cuối thế kỉ XVIII, khi phong trào đấu tranh nào nổ ra, Giám mục Bá Đa Lộc chớp cơ hội cho tư bản Pháp can thiệp vào Việt Nam? A. Phong trào Cần Vương. B. Phong trào nông dân Yên Thế. C. Phong trào nông dân Tây Sơn. D. Phong trào chống thuế ở Trung Kì. Câu 70. Anh hùng dân tộc nào được nhân dân suy tôn là Bình Tây đại nguyên soái? A. Trương Quyền. B. Nguyễn Trung Trực. C. Trương Định. D. Đội Cấn. Câu 71. Lựa chọn đáp án đúng điện vào chỗ trống trong đoạn trích sau đây: “Vào giữa thế kỉ XIX trước khi bị (1) xâm lược. Việt Nam là một (2) có chủ quyên đạt được những tiến bộ nhất định về kinh tế, văn hoá. Tuy nhiên ở giai đoạn này chế độ phong kiến Việt Nam đang có những biểu hiện (3) suy yếu nghiêm trọng”. (SGK Lịch sử II Ban cơ bản, tr. 106, NXB Giáo dục, 2009) A. (1) thực dân Anh, (2) nước bị đô hộ, (3) khủng hoảng. B. (1) thực dân Pháp, (2) quốc gia độc lập, (3) khủng hoảng. C. (1) thực dân Pháp, (2) quốc gia độc lập, (3) thịnh vượng. D. (1) thực dân Anh, (2) quốc gia độc lập, (3) khủng hoảng. Câu 72. Thực dân Pháp chiếm được 6 tỉnh Nam Kì (1867) là do nguyên nhân cơ bản nảo? A. Lực lượng Pháp mạnh vũ khí hiện đại. B. Nhà Nguyễn bạc nhược mang nặng tư tưởng chủ hoà, thất bại. C. Phong trào đấu tranh của quân chúng nhân dân không quyết liệt. D. Nhà Thanh giúp Pháp ngăn cản cuộc kháng chiến của nhân dân ta. Câu 73. Nội dung nảo không nằm trong Hiệp ước Nhâm Tuất 1862? A. Pháo được nhà Nguyễn nhượng hẳn cho ba tỉnh miền Đông Nam Kì. B. Nhà Nguyễn chấp nhận bôi thường 20 vạn lạng bạc cho Pháp. C. thành Vĩnh Long được chính thức trả lại cho triều đinh Huế. D. Triều đình Huế đã cho các nước Pháp, Tây Ban Nha được tự do buôn bán ở nước ta. Câu 74. Sau thất bại ở Đà Nẵng, thực dân Pháp có âm mưu gì? A. Cố thủ chờ viện binh. B. Đánh thẳng Kinh thành Huế. C. Nhờ Anh giúp đỡ đánh tiếp. D. Kéo quân vào đánh Gia Định. Câu 75. Hiệp ước 1862 đã có tác động gì đến cuộc kháng chiến chống Pháp? A. Triều đình không còn tích cực chống Pháp. B. Phong trào của nhân dân bị giảm sút. C. Phong trào của nhân dân càng sôi nổi. C. Phong trào của nhân dân lan rộng ra cả nước. Câu 76. Vì sao nhà Nguyễn không kiên quyết chống Pháp mà luôn thỏa hiệp bằng việc kí kết các điều ước? A. Lực lượng của Pháp quá mạnh. B. Sợ mất quyền lợi giai cấp. Trắc nghiệm Lịch sử 11 bài 17 – 19 – 20 Trang số: 14
  15. C. Hoang mang, dao động. D. Sợ mất quyền lợi dân tộc. Câu 77. Vì sao cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta sau Hiệp ước Nhâm Tuất 1862 lại khó khăn hơn thời kì trước? A. Triều đình nhà Nguyễn đàn áp cuộc kháng chiến của nhân dân ta. B. Do thực dân Pháp tiến hành bắt bớ, giết hại những người lãnh đạo kháng chiến. C. Nhà Nguyễn đã thỏa hiệp với Pháp, bỏ rơi cuộc kháng chiến của nhân dân ta. D. Thực dân Pháp đã xâm chiếm xong Lào và Cam-pu-chia nên có điều kiện tập trung lực lượng đàn áp cuộc kháng chiến. Câu 78. Dựa vào cơ sở nào Pháp phiêu lưu xâm lược Việt Nam năm 1858: A. Hiệp ước 1787. B. Quá trình cạnh tranh giữa các nước để quốc. C. Sự nghèo đói về nguyên liệu của Pháp. D. Pháp nắm được tình hình Việt Nam do các thương gia, giáo sĩ cung cấp. Câu 79. Nhận xét nào đúng về cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta vào năm 1858? A. nhân dân ta đầu hàng Pháp B. nhân dân ta chần chừ, do dự C. nhân dân ta đánh Pháp nhưng thiếu kiên quyết D. nhân dân ta anh dũng chống trả quân xâm lược Câu 80. Nhận xét nào là đúng về tình hình quân đội Việt nam dưới triều Nguyễn? A. yếu kém nhất khu vực Đông Nam Á. B. đã đóng những chiếc tàu lớn và trang bị vũ khí hiện đại C. trạng bị phương tiện kĩ thuật còn rất lạc hậu kiểu trung cổ D. quân đội được tổ chức và huấn luyện theo kiểu phương Tây Câu 81. Nhận xét nào là đúng về xã hội Việt Nam dưới triều Nguyễn? A. xã hội đã phát triển B. xã hội tương đối ổn định C. xã hội đang trên đà phát triển D. là một xã hội đang lên cơn sốt trầm trọng Câu 82. Vào giữa thế kỷ XIX, Việt Nam theo thể chế chính trị nào? A. Xã hội chủ nghĩa B. Quân chủ chuyên chế C. Quân chủ lập hiến D. Phong kiến Câu 83. Phong trào bỏ đi nơi khác sinh sống, không hợp tác với Pháp của văn thân sĩ phu ba tỉnh miền Đông Nam Kì? A. Vườn không nhà trống B. Tị nạn C. Tị địa D. Bất hợp tác Câu 84. Cuộc kháng chiến của nhân dân Nam Kỳ sau Hiệp ước 1862, chống lại lực lượng nào? A. Triều đình Huế B. Thực dân Pháp C. Bọn phản động D. Thực dân Pháp và phong kiến Câu 84. Đặc điểm cơ bản của Việt Nam trước khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược là A. Là một quốc gia độc lập, có chủ quyền B. Là vùng tự trị của Trung Hoa C. Là một quốc gia tự do D. Là một vùng ảnh hưởng của Trung Hoa Câu 85. Giữa thế kỉ XIX Việt Nam bị cô lập với bên ngoài là do? A. Công nghiệp Việt Nam không phát triển B. Chính sách bế quan tỏa cảng của nhà Nguyễn C. Chính sách cấm đạo D. Nông nghiệp không phát triển Câu 86. Ngày 1-9-1858, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng? A. Liên quân Pháp - Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng B. Quân Pháp tấn công Bắc Kì lần thứ nhất C. Liên quân Pháp - Tây Ban Nha chính thức nổ súng xâm lược Việt Nam D. Quân Pháp tấn công thành Hà Nội lần thứ hai Câu 87. Cuộc kháng chiến của quân dân Việt Nam ở mặt trận Đà Nẵng đã tác động như thế nào đến bước đường xâm lược của thực dân Pháp? A. Bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp B. Chặn đứng kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp C. Làm thất bại hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp D. Buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta Câu 88. Cuộc kháng chiến nào của nhân dân ta đã bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp trong quá trình xâm lược nước ta lần thứ nhất? Trắc nghiệm Lịch sử 11 bài 17 – 19 – 20 Trang số: 15
  16. A. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất. B. Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng. C. Chiến thắng trên sông Vàm Cỏ Đông. D. Cuộc chiến đấu của nhân dân ta ở Gia Định. Câu 89. Thực dân Pháp sử dụng duyên cớ gì để tiến hành xâm lược Việt Nam vào cuối thế kỉ XIX? A. Bảo vệ những người theo đạo Thiên chúa trước chính sách cấm đạo giết đạo của nhà Nguyễn B. Triều đình Nguyễn từ chối quốc thư của chính phủ Pháp C. Triều đình Nguyễn bế quan tỏa cảng với người Pháp D. Triều Nguyễn trục xuất những người Pháp ở Việt Nam Câu 90. Bản chất của chính sách “bế quan tỏa cảng” do nhà Nguyễn thực hiện là A. Tập trung phát triển các hoạt động nội thương. B. Nghiêm cấm buôn bán các mặt hàng quân sự. C. Không giao thương với thương nhân phương Tây D. Cấm buôn bán vũ khí chiến tranh. Câu 91. Vì sao trong cuộc chạy đua với các nước tư bản phương Tây, tư bản Pháp lại có thể “bám sâu” được vào Việt Nam? A. Buôn bán, trao đổi hàng hóa với Việt Nam từ lâu đời B. Thực dân Anh đang bận rộn xâm chiếm Ấn Độ C. Vai trò của Hội truyền giáo nước ngoài của Pháp ở Việt Nam D. Thông qua buôn bán vũ khí với triều đình nhà Nguyễn Câu 92. Vì sao có thể khẳng định: thực dân Pháp xâm lược Việt Nam là tất yếu lịch sử? A. Do nhu cầu về nguồn nguyên liệu, nhân công, thị trường của tư bản Pháp trong khi Việt Nam lại đáp ứng được yêu cầu đó B. Do chế độ phong kiến Việt Nam đang lâm vào tình trạng khủng hoảng C. Do triều đình nhà Nguyễn thi hành chính sách cấm đạo giết đạo D. Do sự giàu có về tài nguyên của Việt Nam Câu 93. Sự khác biệt về kẻ thù, tiềm lực đất nước của Việt Nam cuối thế kỉ XIX so với các thế kỉ XI đến XIII đã có tác động như thế nào đến cuộc kháng chiến chống Pháp? A. Việc Việt Nam rơi vào tay thực dân Pháp là tất yếu B. Việt Nam đứng vào thế bất lợi trước cuộc xâm lược vũ trang của thực dân Pháp C. Việt Nam có đủ khả năng để đương đầu với cuộc xâm lược vũ trang của thực dân Pháp D. Sự thất bại tất yếu của cuộc kháng chiến Câu 94. Thách thức chung lớn nhất mà Việt Nam và các quốc gia ở khu vực châu Á phải đối mặt từ giữa XIX là A. Tiến hành cải cách hay thủ cựu B. Đương đầu với nguy cơ bị biến thành thuộc địa của chủ nghĩa thực dân phương Tây C. Khôi phục chế độ phong kiến đang trên đường khủng hoảng suy vong D. Xoa dịu những mâu thuẫn trong lòng xã hội đang phát triển gay gắt Câu 95. Chính sách nào của nhà Nguyễn đã gây ra mâu thuẫn và rạn nứt khối đại đoàn kết dân tộc? A. “Bế quan tỏa cảng” B. “Cấm đạo” C. “Đối ngoại” D. “Cấm khai khẩn đất hoang” Câu 96. Nông nghiệp nước ta giữa thế kỉ XIX như thế nào? A. Sa sút B. Có bước phát triển C. Nhà Nguyễn nắm độc quyền D. Ruộng đất được chia cho người dân Câu 97. Trong khi Pháp đang đứng trước tình thế tiến thoái lưỡng nan ở chiến trường Gia Định và Đà Nẵng (1960) thì trong triều đình Nguyễn đã diễn ra tình trạng gì? A. Phân hóa, tư tưởng chủ hòa làm lòng người li tán B. Tiếp tục bàn kế hoạch đánh Pháp C. Tập trung lực lượng đánh Pháp D. Kêu gọi nhân dân giúp vua cứu nước Câu 98. Ngay sau khi giải quyết xong vấn đề Trung Quốc (1960), thực dân Pháp đã có hành động gì? A. Đem quân đánh chiến Bắc Kì B. Đem quân đánh chiến các tỉnh Tây Nam Kì C. Kéo về Gia Định, tiếp tục mở rộng đánh chiếm nước ta D. Kí Hiệp ước Nhâm Tuất Câu 99. Sai lầm lớn nhất của triều đình Nguyễn ở mặt trận Gia Định (1860) là gì? A. Không tổ chức phản công tiêu diệt giặc mà xây dựng đại đồn Chí Hòa để phòng thủ B. Huy động quân đội và nhân dân gấp rút xây dựng Đại đồn Chí Hòa để làm chỗ dựa phản công Trắc nghiệm Lịch sử 11 bài 17 – 19 – 20 Trang số: 16
  17. C. Tổ chức cho quân đội và nhân dân cùng kháng chiến chống thực dân Pháp D. Thương thuyết và xin giảng hòa với thực dân Pháp vì sợ dân phải “đổ máu” Câu 100. Nguyên nhân chủ yếu nào khiến nhà Nguyễn chấp nhận kí hiệp ước Nhâm Tuất (1862)? A. Lo sợ sự phát triển của phong trào đấu tranh của nhân dân B. Lo sợ trước sức mạnh của thực dân Pháp C. Sai lầm trong nhận thức về kẻ thù D. Tạm thời hòa hoãn để chuẩn bị đánh lâu dài Câu 101. Hiệp ước Nhâm Tuất có tác động như thế nào đến quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp? A. Tạo cho quân Pháp một chỗ đứng để mở rộng đánh chiếm Việt Nam B. Thỏa mãn những nhu cầu về kinh tế của thực dân Pháp để chúng rút quân C. Gây thêm cho Pháp nhiều khó khăn khi vấp phải sự phản đối của nhân dân Việt Nam D. Củng cố thêm niềm tin cho thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam Câu 102. Sau Hiệp ước Nhâm Tuất, thực dân Pháp đã có hành động gì để củng cố và mở rộng chiến tranh xâm lược Việt Nam? A. Pháp bắt tay ngay vào tổ chức bộ máy cai trị và mở rộng phạm vi chiếm đóng, áp đặt nền bảo hộ đối với Campuchia và âm mưu thôn tính ba tỉnh miền Tây Nam Kì. B. Pháp bắt tay ngay vào tổ chức bộ máy cai trị ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì và trả lại thành Vĩnh Long cho triều đình nhà Nguyễn để thực hiện phân chia phạm vi cai trị C. Pháp mở rộng phạm vi kiểm soát, dùng hỏa lực tấn công chiếm nốt ba tỉnh miền Tây Nam Kì D. Pháp tổ chức bộ máy cai trị và mua chuộc quan lại người Việt Nam làm tay sai, vu cáo triều đình nhà Nguyễn không thực hiện cam kết trong Hiệp ước 1862 Câu 103. Ngày 20-6-1867 ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì? A. Quân Pháp kéo đến trước thành Vĩnh Long, ép Phan Thanh Giản nộp thành không điều kiện. B. Quân Pháp chiếm gọn ba tỉnh miền Đông Nam Kì không tốn một viên đạn. C. Quân Pháp đàn áp xong các cuộc khởi nghĩa của nhân dân Đông Nam Kì. D. Quân Pháp kí với triều đình Huế bản Hiệp ước Giáp Tuất. Câu 104. Thực dân Pháp đã lấy cớ gì để chiếm nốt 3 tỉnh miền Tây Nam Kì? A. Triều đình Nguyễn tiếp tục thi hành chính sách cấm đạo B. Triều đình Nguyễn tự ý giao thiệp với nhà Thanh mà không hỏi ý kiến Pháp C. Triều đình Nguyễn ngăn trở việc buôn bán của thương nhân Pháp ở Việt Nam D. Triều đình Nguyễn vẫn ngầm ủng hộ phong trào kháng chiến của nhân dân Nam Kì Câu 105. Đâu không phải là phong trào kháng chiến của nhân dân các tỉnh miền Tây Nam Kì sau Hiệp ước 1862? A. Khởi nghĩa của Trương Định B. Khởi nghĩa của Phan Tôn, Phan Liêm C. Khởi nghĩa của Nguyễn Hữu Huân D. Phong trào bất hợp tác do Nguyễn Thông chỉ huy Câu 106. Từ sau hiệp ước Nhâm Tuất 1862, phong trào kháng chiến của nhân dân Việt Nam có điểm gì mới? A. Kết hợp thêm nhiệm vụ chống phong kiến đầu hàng B. Diễn ra trên quy mô rộng lớn C. Do bộ phận sĩ phu tiến bộ lãnh đạo D. Thực dân Pháp đánh đến đâu nhân dân ta kháng chiến đến đó Câu 107. Việc triều đình Nguyễn dần đi vào con đường thỏa hiệp, đầu hàng thực dân Pháp đã có tác động như thế nào đến nhận thức của các văn thân, sĩ phu? A. Dẫn đến sự phân hóa thành phe chủ chiến và phe chủ hòa B. Gây ra mâu thuẫn giữa trung quân - ái quốc C. Tạo điều kiện để các sĩ phu tiến bộ lật đổ chế độ phong kiến, thiết lập một chế độ mới tiến bộ D. Dẫn đến phản ứng bất mãn với triều đình phong kiến Câu 108. Những câu thơ sau gợi nhớ đến nhân vật lịch sử nào? “Trong Nam tên nổi như cồn, Mấy trận Gò Công nức tiếng đồn. Dấu đạn bay rêm tàu bạch quỷ, Hơi gươm thêm rạng thể hoàng môn. Ngọn cờ ứng nghĩa trời chưa bẻ, Trắc nghiệm Lịch sử 11 bài 17 – 19 – 20 Trang số: 17
  18. Cái ấn Bình Tây đất vội chôn.” A. Nguyễn Đình Chiểu B. Nguyễn Trung Trực C. Trương Định D. Nguyễn Hữu Huân Câu 109. Trong cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp (1858 - 1884) của nhân dân ta, tính chất chống phong kiến được thể hiện từ sau khi triều đình Huế ký hiệp ước nào với thực dân Pháp? A. Hiệp ước Patơnốt 1884 B. Hiệp ước Nhâm Tuất 1862 C. Hiệp ước Giáp Tuất 1874 D. Hiệp ước Hácmăng 1883 HẾT BÀI 20. CHIẾN SỰ LAN RỘNG RA CẢ NƯỚC. CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÂN DÂN TA TỪ 1873-1884. NHÀ NGUYỄN ĐẦU HÀNG. Câu 1. Lấy cớ gì thực dân Pháp đem quân tấn công Hà Nội lần thứ nhất? A. Nhà Nguyễn tiếp tục liên lạc với nhà Thanh. B. Vì nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công, C. Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp. D. Giải quyết vụ gây rối của Đuy-puy. Câu 2. Người lãnh đạo cuộc chiến đấu chống Pháp tấn công thành Hà Nội lần nhất là A. Nguyễn Tri Phương. B.Tôn Thất Thuyết. C. Hoàng Diệu. D. Phan Thanh Giản. Câu 3. Sau thất bại trận Cầu Giấy lần thứ hai (19/5/1883) thực dân Pháp làm gì? A. Càng củng cố quyết tâm xâm chiếm toàn bộ Việt Nam. B. cho quân rút khỏi Hà Nội để bảo toàn lực lượng. C. Tăng viện binh từ Pháp sang để tái chiếm Hà Nội. D. Tiến hành đàn áp, khủng bố nhân dân ta. Câu 4. Với hiệp ước Giáp Tuất (ký năm 1874) , triều đình nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận A. ba tỉnh miền Đông Nam kỳ là đất thuộc Pháp. B. ba tỉnh miền Tây Nam kỳ là đất thuộc Pháp. C. sáu tỉnh Nam kỳ là đất thuộc Pháp. D. sáu tỉnh Nam kỳ và đảo Côn lôn là đất thuộc Pháp. Câu 5. Người lãnh đạo cuộc chiến đấu chống Pháp tấn công thành Hà Nội lần hai là A. Nguyễn Tri Phương. B. Tôn Thất Thuyết. C. Hoàng Diệu. D. Phan Thanh Giản. Câu 6. Vì sao thực dân Pháp đem quân tấn công Hà nội lần thứ hai? A. Nhà Nguyễn tiếp tục liên lạc với nhà Thanh. B. Vì nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công, D. Giải quyết vụ gây rối của Đuy-puy. D. Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp. Câu 7. Sau Hiệp ước Hác-măng (1883), thái độ của triều đình đối với phong trào kháng chiến của nhân dân như thế nào? A. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp trong cả nước. B. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Trung kỳ. C. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Nam kỳ. D. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Bắc Kỳ. Câu 8. Ngày 20/11/1873, diễn ra sự kiện gì ở Bắc Kì? A. Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội. B. Quân dân ta anh dũng đánh bại cuộc tấn công của Pháp ở Hà Nội. C. Nhân dân Hà Nội chủ động đốt kho đạn của Pháp. D. Thực dân Pháp đánh chiếm Thanh Hóa. Câu 9. Lấy cớ gì Pháp đưa quân ra đánh Hà Nội lần thứ hai A. Pháp có đặc quyền, đặc lợi ở Việt Nam. Trắc nghiệm Lịch sử 11 bài 17 – 19 – 20 Trang số: 18
  19. B. Nước Pháp bắt đầu bước vào giai đoạn đế quốc chủ nghĩa nên phải có thuộc địa. C. Triều đình Huế vi phạm Hiệp ước 1874. D. Triều đình nhà Nguyễn ngang nhiên chống lại Pháp. Câu 10. Từ ngày 20 đến 24/6/1867, thực dân Pháp đã chiếm ba tỉnh nào ở Nam Kì A. Vĩnh Long, Đồng Nai, Biên Hòa. B. An Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng. C. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên. D. Tiền Giang, Long An, Hà Tiên. Câu 11. Trận Cầu Giấy năm 1873 (Hà Nội) đã gây cho Pháp tổn thất nặng nề nhất là A. quân Pháp phải bỏ thành Hà Nội về trấn giữ ở Nam Định. B. Gác-ni-ê bị chết tại trận. C. quân Pháp phải rút quân khỏi Miền Bắc. D. quân Pháp bị bao vây, uy hiếp. Câu 12. Với hiệp ước Giáp Tuất (ký năm 1874), triều đình nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận A. Sáu tỉnh Nam kỳ là đất thuộc Pháp. B. Sáu tỉnh Nam kỳ và đảo Côn lôn là đất thuộc Pháp C. Ba tỉnh miền Đông Nam kỳ là đất thuộc Pháp. D. Ba tỉnh miền Tây Nam kỳ là đất thuộc Pháp. Câu 13. Trận đánh gây được tiếng vang lớn nhất năm 1873 ở Bắc Kì là trận nào? A. Trận bao vây quân địch ở thành Hà Nội. B. Trận đánh địch ở Thanh Hóa. C. Trận phục kích của quân Cờ đen tại Cầu Giấy. D. Trận phục kích của quân Cờ đen tại cầu Hàm Rồng (Thanh Hóa). Câu 14. Sự kiện nào đánh dấu thực dân Pháp hoàn thành cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam? A. Sau khi đánh chiếm Hà Nội lần thứ hai B. Sau khi Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt kí kết. C. Sau khi đánh chiếm kinh thành Huế. D. Sau khi đánh chiếm Đà Nẵng. Câu 15. Vì sao thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều đình Huế thiết lập bản Hiệp ước 1874? A. Do Pháp bị thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nội. B. Do Pháp bị đánh chặn ở Thanh Hóa. C. Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ nhất. D. Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ hai. Câu 16. Nhận xét nào sau đây đúng nhất nói về ý nghĩa chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta ? A. Thể hiện lòng yêu nước, ý chí quyết tâm sẵn sàng tiêu diệt giặc của nhân dân ta. B. Thể hiện lòng yêu nước, bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta. C. Thể hiện lối đánh tài tình của nhân dân ta. D. Thể hiện sự phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ của nhân dân ta trong việc phá thế vòng vây của địch. Câu 17. Sau khi chiếm được sáu tỉnh Nam Kì, thực dân Pháp đã làm gì? A. Tìm cách xoa dịu nhân dân B. Tìm cách mua chuộc triều đình nhà Nguyễn C. Bắt tay thiết lập bộ máy cai trị, chuẩn bị kế hoạch đánh ra Bắc Kì D. Ngừng kế hoạch mở rộng cuộc chiến để củng cố lực lượng Câu 18. Ý nào không phản ánh đúng chính sách của nhà Nguyễn trước vận nước nguy nan, khi Pháp đã chiếm sáu tỉnh Nam Kì? A. “Bế quan tỏa cảng” B. Cử các phái đoàn đi Pháp để đàm phán đòi lại sáu tỉnh Nam Kì C. Đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nhân dân D. Từ chối mọi đề nghị cải cách duy tân đất nước Câu 19. Đứng trước vận nước nguy nan, ai là người đã mạnh dạn dâng lên triều đình những bản điếu trần, bày tỏ ý kiến cải cách duy tân? A. Nguyễn Tri Phương B. Nguyễn Trường Tộ C. Tôn Thất Thuyết D. Hoàng Diệu Câu 20. Để chuẩn bị tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất, thực dân Pháp đã làm gì? Trắc nghiệm Lịch sử 11 bài 17 – 19 – 20 Trang số: 19
  20. A. Xây dựng lực lượng quân đội ở Bắc Kì B. Tăng cường viện binh C. Cử gián điệp ra Bắc nắm tình hình và lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạ D. Gây sức éo buộc triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước mới Câu 21. Thực dân Pháp đã viện cớ nào để tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất (1873)? A. Nhà Nguyễn vẫn tiếp tục chính sách “bế quan tỏa cảng” B. Nhà Nguyễn đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nông dân C. Nhà Nguyễn nhờ giải quyết “vụ Đuypuy” D. Nhà Nguyễn phản đối những chính sách ngang ngược của Pháp Câu 22. Tướng Pháp chỉ huy cuộc tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là A. Gáchủ nghĩaiê B. Bôlaéc C. Rivie D. Rơve Câu 23. Ngày 20-11-1873, quân Pháp đã nổ súng tấn công tỉnh thành nào ở Bắc Kì? A. Hà Nội B. Hung Yên C. Hải Dương D. Nam Định Câu 24. Vì sao quân đội triều đình nhanh chóng thất thủ tại thành Hà Nội năm 1873? A. Triều đình đã đầu hàng B. Quân triều đình chống cự yếu ớt C. Quân triều đình đã thực hiện chiến thuật phòng thủ, dựa vào thành đợi giặc, chưa kết hợp với nhân dân kháng chiến D. Triều đình mải lo đối phó vơi phong trào đấu tranh của nhân dân Câu 25. Trận đánh nào gây được tiếng vang lớn nhát ở Bắc Kì năm 1873? A. Trận bao vây quân địch trong thành Hà Nội B. Trận chiến đấu ở cửa ô Quan Chưởng (Hà Nội) C. Trận phục kích của quân ta và quân Cờ đen tại Cầu Giấy (Hà Nội) D. Trận phục kích của quân ta và quân Cờ đen tại cầu Hàm Rồng (Thanh Hóa) Câu 26. Trong trận Cầu Giấy (Hà Nội) lần thứ nhất (12-1873), tên tướng Pháp nào đã tử trận? A. Gáchủ nghĩaiê B. Rivie C. Hácách mạngăng D. Đuypuy Câu 27. Trong trận chiến đấu ở cửa ô Quan Chưởng, ai đã lãnh đạo binh sĩ chiến đấu đến cùng để bảo vệ thành? A. Một viên Chưởng cơ B. Tổng đốc Nguyễn Tri Phương C. Lưu Vĩnh Phúc D. Hoàng Tá Viêm Câu 28. Chiến tháng của quân ta tại Cầu Giấy (Hà Nội) lần thứ nhất (1873) đã khiến thực dân Pháp phải A. Tăng nhanh viện binh ra Bắc Kì B. Hoang mang lo sợ và tìm cách thương lượng C. Bàn kế hoạch mở rộng chiến tranh xâm lược ra Bắc Kì D. Ráo riết đẩy mạnh thực hiện âm mưu xâm lược toàn bộ Việt Nam Câu 29. Hãy sắp xếp các sự kiện sau đây theo đúng trình tự thời gian: 1. Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội làn thứ nhất 2. Phong trào phản đối triều đình nhà Nguyễn kí Hiệp ước Giáp Tuất dâng cao khắp cả nước 3. Thực dân Pháp phái đại úy Gáchủ nghĩaiê đưa quân ra Bắc A. 1,2,3 B. 2,1,3 C. 3,2,1 D. 3,1,2 Câu 30. Vì sao thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều đình nhà Nguyễn để kí kết bản hiệp ước mới vào năm 1874? A. Pháp thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nội B. Pháp bị chặn đánh ở Thanh Hóa C. Pháp thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ nhất D. Pháp thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ hai Câu 31. Triều đình nhà Nguyễn đã làm gì sau chiến thắng của quân dân ta tại trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873)? A. Kí Hiệp ước Giáp Tuất (1874) B. Lãnh đạo nhân dân kháng chiến C. Cử Tổng đốc Hoàng Diệu tiếp tục chỉ huy cuộc kháng chiến D. Tiến hành cải cách duy tân đất nước Câu 32. Hiệp ước nào đánh dấu việc triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp? A. Hiệp ước Nhâm Tuất B. Hiệp ước Giáp Tuất C. Hiệp ước Hácách mạngăng D. Hiệp ước Patơnốt Câu 33. Thực dân Pháp đã viện cớ nào để xâm lược Bắc Kì lần thứ hai (1882)? A. Nhà Nguyễn vẫn tiếp tục chính sách “bế quan tỏa cảng” Trắc nghiệm Lịch sử 11 bài 17 – 19 – 20 Trang số: 20
  21. B. Nhà Nguyễn đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nông dân C. Nhà Nguyễn tiếp tục có sự giao hảo với nhà Thanh ở Trung Quốc D. Nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước Giáp Tuất (1874) Câu 34. Tên tướng Pháp nào đã chỉ huy cuộc tiến công ra Bắc Kì lần thứ hai? A. Gáchủ nghĩaiê B. Rivie C. Cuốcbê D. Đuypuy Câu 35. Người lãnh đạo quan quân triều đình chống lại cuộc tấn công thành Hà Nội lần thứ hai (1882) của quân Pháp là A. Nguyễn Tri Phương B. Lưu Vĩnh Phúc C. Hoàng Diệu D. Hoàng Tá Viêm Câu 36. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai chứng tỏ điều gì về tinh thần kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta? A. Lòng yêu nước và quyết tâm bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta B. Ý chí quyết tâm, sẵn sàng tiêu diệt giặc của nhân dân ta C. Lối đánh giặc tài tình của nhân dân ta D. Sự phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ của quân và dân ta trong việc phá thế bao vây của địch Câu 37. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) và lần thứ hai (1883) đều là chiến công của lực lượng nào? A. Dân binh Hà Nội B. Quan quân binh sĩ triều đình C. Quân Cờ đen của Lưu Vĩnh Phúc D. Quân Cờ đen của Lưu Vĩnh Phúc kết hợp với quân của Hoàng Tá Viêm Câu 38. Sự kiện nào đánh dấu sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình nhà Nguyễn trước sự xâm lược của thực dân Pháp? A. Quân Pháp tấn công và chiếm được Thuận An B. Triều đình kí Hiệp ước Hácách mạngăng (1883) và Hiệp ước Patơnốt (1884) C. Thành Hà Nội thất thủ lần thứ nhất (1873) D. Thành Hà Nội thất thủ lần thứ hai (1882) Câu 39. Hiệp ước nào đánh dấu thực dân Pháp đã hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam? A. Hiệp ước Nhâm Tuất B. Hiệp ước Giáp Tuất C. Hiệp ước Hácách mạngăng D. Hiệp ước Patơnốt Câu 40. Triều đình nhà Nguyễn thừa nhận nền bảo hộ của Pháp trên toàn bộ đất nước Việt Nam hông qua hiệp ước nào? A. Hiệp ước Hácách mạngăng B. Hiệp ước Giáp Tuất C. Hiệp ước Patơnốt D. Hiệp ước Hácách mạngăng và Hiệp ước Patơnốt Câu 41. Thực dân Pháp hoàn thành cơ bản công cuộc xâm lược Việt Nam khi nào? A. Sau khi đánh chiếm thành Hà Nội lần thứ hai B. Sau khi kí Hiệp ước Hácách mạngăng và Patơnốt C. Sau khi đánh chiếm kinh thành Huế D. Sau khi đánh chiếm Đà Nẵng Câu 42. Địa danh nào ở Hà Nội đã diễn ra cuộc chiến đấu giữa 100 binh lính triều đình với thực dân Pháp năm 1873? A. Cầu Giấy. B. Ô Thanh Hà. C. Cửa Bắc. D. Cửa Nam. Câu 43: Để chuẩn bị tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất, thực dân Pháp đã làm gì? A. Xây dựng lực lượng quân đội ở Bắc Kì B. Tăng cường viện binh C. Cử gián điệp ra Bắc nắm tình hình và lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạ D. Gây sức éo buộc triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước mới Câu 44: Sau khi chiếm Nam Kì, tiếp theo Pháp làm gì đề thực hiện kế hoạch “chỉnh phục từng gói nhỏ”? A. Thiết lập bộ máy cai trị ở Nam Kì. B. Chuẩn bị xâm lược ra Bắc Kì. C. Đàn áp mạnh tay phong trảo chống Pháp ở Nam Kì. D. Cho lực lượng do thám Bắc Kì và triều Huế. Câu 45. Trước khi nổ súng đánh thành Hà Nội, Pháp có hành động gì? A. Gửi tối hậu thư cho Nguyễn Tri Phương. B. Giờ trò khiêu khích. C. Kích động Đuy-puy gây rối. D. Cấu kết với nhà Thanh. Câu 46. Ngày 21-12-1873 gắn liền với chiến thắng nào của nhân dân ta trong cuộc kháng chiên chống Pháp? A. Chiến thắng ở Nam Định. B. Chiến thắng tại Ô Quan Chưởng. C. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất. D. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai. Trắc nghiệm Lịch sử 11 bài 17 – 19 – 20 Trang số: 21
  22. Câu 47. Thái độ của nhà Nguyễn sau khi Pháp chiếm được cửa biển Thuận An (Huế) là: A. xin đình chiến. B. hoang mang, bối rồi. C. ki hiệp ước đầu hàng. D. lãnh đạo nhân dân chống Pháp quyết liệt. Câu 48. Trong trận chiến đấu ở cửa ô Quan Chưởng, ai đã lãnh đạo binh sĩ chiến đấu đến cùng để bảo vệ thành? A. Một viên Chưởng cơ B. Tổng đốc Nguyễn Tri Phương C. Lưu Vĩnh Phúc D. Hoàng Tá Viêm Câu 49. Chiến thắng của quân ta tại Cầu Giấy (Hà Nội) lần thứ nhất (1873) đã khiến thực dân Pháp phải A. Tăng nhanh viện binh ra Bắc Kì B. Hoang mang lo sợ và tìm cách thương lượng C. Bàn kế hoạch mở rộng chiến tranh xâm lược ra Bắc Kì D. Ráo riết đẩy mạnh thực hiện âm mưu xâm lược toàn bộ Việt Nam Câu 50. Nhân vật lịch sử nào gắn với chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất và lần thứ hai? A. Nguyễn Tri Phương và Lưu Vĩnh Phúc. B. Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc. C. Hoàng Tá Viêm và Nguyễn Tri Phương. D. Hoàng Diệu và Hoàng Tá Viêm. Câu 51. Vì sao thực dân Pháp tiến đánh Bắc Kì lần thứ nhất năm 1873? A. Lấy cớ giải quyết vụ Đuy-puy. B. Nhà Nguyễn không thi hành Hiệp ước Nhâm Tuất. C. Nhắm mở rộng thị trường và khai thác nguyên nhiên liệu. D. Do nhà Nguyễn không đồng ý cho Pháp buôn bán ở sông Hồng. Câu 52. Nội dung nào không phản ánh đúng những hành động của Đuy-puy ở Bắc Kì? A. Đóng quân trên bờ sông Hồng. B. Cướp thuyền gạo của triều đình bắt lính đem xuống tàu. C. Tự tiện cho tàu theo sông Hồng lên Vân Nam buôn bán. D. Gửi tối hậu thư cho Nguyễn Tri Phương yêu cầu phải nộp thành. Câu 53. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai chứng tỏ điều gì về tinh thần kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta? A. Lòng yêu nước và quyết tâm bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta B. Ý chí quyết tâm, sẵn sàng tiêu diệt giặc của nhân dân ta C. Lối đánh giặc tài tình của nhân dân ta D. Sự phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ của quân và dân ta trong việc phá thế bao vây của địch Câu 54. Ảnh hưởng của chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất đối với cục điện chiến tranh chống thực dân Pháp của quân dân ta là: A. làm nức lòng nhân dân cả nước. B. làm cho thực dân Pháp hoang mang. C. Pháp phải tìm cách thương lượng với ta. D. Triều đình Huế phải kí hiệp ước. Câu 55. So sánh sự khác biệt về nguyên nhân Pháp xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất và lần thứ hai? A. Mở rộng thị trường. B. Khai thác nguyên nhiên liệu. C. Cô lập triều đình nhà Nguyễn. D. Triều đình nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước 1874. Câu 56. Hành động nào thể hiện rõ mục đích chính của Pháp trong quá trình xâm lược Bắc Kì lần thứ hai? A. Ri-vi-e đổ bộ lên Hà Nội. B. Gửi tối hậu thư yêu cầu hạ vũ khí và giao thành Hà Nội. C. Cho quân nổ súng chiếm thành Hà Nội. D. Cho quân chiếm mỏ than Hòn Gai, Quảng Yên, Nam Định. Câu 57. Sự khác nhau về tình hình nước ta và Pháp sau trận Câu Giấy lần thứ hai với lần thứ nhất là: A. nhân dân cả nước vui mừng phấn khởi sẵn sàng nổi dậy. B. triều đình Huế vẫn ảo tưởng vào con đường thương thuyết. C. Chính phủ Pháp quyết tâm xâm lược Việt Nam. D. quân Pháp ở Hà Nội vả Bắc Kì vô cùng hoang mang Câu 58. Em nhận xét thế nào về chiến thuật đánh của quân ta trong chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất? A. Bao vậy quân địch. B. Khiêu chiến. C. Phục kích. D. Phục kích và tấn công. Câu 59. Hiệp ước Hácmăng (25 - 8 - 1883) và Hiệp ước Patơnốt (6 - 6 -1884), mà triều đình Huế đã kí với Pháp, thể hiện: A. sự bán nước của triều đình Huế. B. sự nhu nhược của triều đình Huế, không dám cùng nhân dân đứng lên chống Pháp. Trắc nghiệm Lịch sử 11 bài 17 – 19 – 20 Trang số: 22
  23. C. sự chấp nhận cho Pháp cai quản từ Khánh Hoà đến Đèo Ngang. D. sự nhu nhược của triều đình giữa lúc đất nước bị ngoại xâm. Câu 60. Yếu tố cơ bản nào đã làm cho cuộc xâm lược của Pháp đôi với Việt Nam diễn ra gần 30 năm? A. Pháp quá thận trọng trong quá trình xâm lược. B. Vấp phải sự kháng cự quyết liệt của quân và nhân dân ta. C. Những khó khăn nhất định của Pháp. D. Pháp chưa tận dụng tốt những cơ hội. Câu 61. Thực dân Pháp hoàn thành cơ bản công cuộc xâm lược Việt Nam khi nào? A. Sau khi đánh chiếm thành Hà Nội lần thứ hai B. Sau khi kí Hiệp ước Hácmăng và Patơnốt C. Sau khi đánh chiếm kinh thành Huế D. Sau khi đánh chiếm Đà Nẵng Câu 62. Dựa trên cơ sở nào để Pháp quyết định tấn công Bắc Kì trong những năm 70 của thế kỉ XX? A. nội tình Việt Nam rất thuận lợi cho việc tấn công Bắc Kì. B. Pháp giành chiến thắng trong Chiến tranh Pháp - Phổ. C. tình hình kinh tế, chính trị nước Pháp ổn đinh. D. sự nhất trí trong giới cầm quyền Pháp. Câu 63. Nguyên nhân thực dân Pháp đem quân tấn công Hà Nội lần hai là: A. Nhà Nguyễn tiếp tục liên lạc với nhà Thanh. B. Vì nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công. C. Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp. D. Giải quyết vụ gây rối của Đuy-puy. Câu 64. Ngày 20-11-1873, ở Bắc Kì đã diễn ra sự kiện lịch sử gì? A. Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội B. Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu Nguyễn Trị Phương nộp thành C. Quân Pháp thôn tính được toàn bộ Bắc Kì D. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất Câu 65. Đâu không phải là hành động của thực dân Pháp chuẩn bị cho cuộc tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất? A. Xây dựng lực lượng quân đội ở Bắc Kì B. Lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạc C. Cử gián điệp ra Bắc nắm tình hình D. Bắt liên lạc với các lái buôn đang hoạt động ở vùng biển Trung Quốc- Việt Nam Câu 66. Chiến thắng của quân dân Bắc Kì ở trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) đã có tác động như thế nào đến thái độ của quân Pháp ở Việt Nam? A. Tăng nhanh viện binh ra Bắc Kì B. Hoang mang lo sợ và tìm cách thương lượng C. Bàn kế hoạch mở rộng chiến tranh xâm lược ra Bắc Kì D. Ráo riết đẩy mạnh âm mưu xâm lược Việt Nam Câu 67. Vì sao triều đình nhà Nguyễn kí với thực dân Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874)? A. Thực dân Pháp đe dọa đưa quân đánh kinh thành Huế. B. Vì sợ phong trào kháng chiến của nhân dân ta. C. So sánh lực lượng trên chiến trường không có lợi cho ta. D. Triều đình mơ hồ, ảo tưởng vào con đường thương thuyết. Câu 68. Đâu không phải là lý do để đến năm 1873 Pháp mới tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất? A. Tác động của cuộc chiến tranh Pháp- Phổ B. Ảnh hưởng của công xã Pari 1871 C. Pháp tìm ra con đường sông Hồng để tham nhập vào phía Nam Trung Hoa D. Bận đàn áp phong trào cách mạng ở Trung Quốc Câu 69. Nguyên nhân sâu xa để thực dân Pháp tổ chức đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là gì? A. Chiếm lấy nguồn than đá phục vụ cho công nghiệp Pháp B. Độc chiếm con đường sông Hồng C. Đánh Bắc Kì để củng cố Nam Kì D. Làm bàn đạp để tấn công miền Nam Trung Hoa Câu 70. Vì sao ô Thanh Hà ở Hà Nội lại được đổi tên thành ô Quan Chưởng như hiện nay? A. Do sự thay đổi địa giới hành chính của người Pháp Trắc nghiệm Lịch sử 11 bài 17 – 19 – 20 Trang số: 23
  24. B. Do muốn ghi nhớ công lao của Nguyễn Tri Phương và binh lính thành Hà Nội C. Do muốn ghi nhớ công lao của viên Chưởng cơ và binh lính thành Hà Nội D. Do sự thay đổi địa giới hành chính của triều Nguyễn Câu 71. Khi thực dân Pháp đánh thành Hà Nội lần thứ hai, Tổng đốc Hoàng Diệu đã có hành động như thế nào? A. Chỉ huy quân sĩ kiên quyết chống cự. B. Đầu hàng, giai nộp thành. C. Thực hiện kế sách vườn không nhà trống. D. Rút lui ra ngoài thành để bảo toàn lực lượng. Câu 72. Vì sao quân đội triều đình nhà Nguyễn nhanh chóng thất thủ tại thành Hà Nội trong 2 lần quân Pháp tiến ra Bắc Kì (1873, 1883) A. Triều đình đã đầu hàng thực dân Pháp. B. Quân triều đình chống cự yếu ớt. C. Quân triều đình thực hiện chiến thuật phòng thủ, dựa vào thành đợi giặc, chưa kết hợp với nhân dân kháng chiến. D. Triều dình mải lo đối phó với phong trào đấu tranh của nhân dân. Câu 73. Đâu không phải là lý do để sau 10 năm kể từ cuộc xâm chiếm Bắc Kì lần thứ nhất thực dân Pháp mới đánh Bắc Kì lần thứ hai? A. Chủ nghĩa tư bản Pháp tiến lên giai đoạn chủ nghĩa đế quốc B. Nước Pháp chưa khôi phục được kinh tế sau chiến tranh Pháp- Phổ nên cần bóc lột thuộc địa C. Thực dân Pháp mới phát hiện nguồn than đá ở Bắc Kì D. Quân Pháp bận đàn áp phong trào kháng chiến ở Trung và Nam Kì Câu 74. Lý do nào đã thúc đẩy thực dân Pháp quyết tâm xâm chiếm bằng được Bắc Kì lần thứ hai (1883) A. Nguồn nhân công dồi dào, giá rẻ B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn C. Nguồn than đá dồi dào D. Thực dân Anh đang nhòm ngó Bắc Kì Câu 75. Đâu không phải là những cơ hội có thể phản công đánh bại thực dân Pháp mà triều đình Nguyễn đã bỏ qua trong cuộc kháng chiến cuối thế kỉ XIX? A. Mặt trận Đà Nẵng (1858) B. Mặt trận Gia Định (đầu năm 1859) C. Trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) D. Trận Cầu Giấy lần thứ hai (1883) Câu 76. Những câu thơ sau là khẩu hiệu đấu tranh của cuộc khởi nghĩa nào? “Dập dìu trống đánh cờ xiêu Phen này quyết đánh cả triều lẫn Tây” A. Khởi nghĩa của Trần Tấn, Đặng Như Mai B. Khởi nghĩa của Nguyễn Hữu Bản C. Khởi nghĩa của Lê Văn Điếm và Hồ Bá Ôn D. Khởi nghĩa của Nguyễn Trung Trực HẾT Trắc nghiệm Lịch sử 11 bài 17 – 19 – 20 Trang số: 24