Bộ đề thi THPT Quốc gia môn Sinh học - Trường THPT Lai Vung 3 (Chuẩn cấu trúc bộ giáo dục)

doc 16 trang thungat 2610
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề thi THPT Quốc gia môn Sinh học - Trường THPT Lai Vung 3 (Chuẩn cấu trúc bộ giáo dục)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbo_de_thi_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_truong_thpt_lai_vung_3.doc

Nội dung text: Bộ đề thi THPT Quốc gia môn Sinh học - Trường THPT Lai Vung 3 (Chuẩn cấu trúc bộ giáo dục)

  1. TRƯỜNG BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO THPT LAI DỤC VUNG 3 Môn: Sinh học ĐỀ TK TC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1. Loại base nito nào liên kết bổ sung với Uraxin ? A. TiminB. GuaninC. Adenin D. Xitozin Câu 2. Ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết gen là A. Định hướng quá trình tiến hóa trên cơ sở hạn chế nguồn biến dị tổ hợp B. Tạo nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho tiến hóa và chọn giống C. Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm gen quý D. Tạo điều kiện cho các gen quý trên 2NST tương đồng có điều kiện tổ hợp với nhau Câu 3. Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% thân cao và 75% thân thấp. Khi P tự thụ phấn 2 thế hệ ở F2 cây thân cao chiếm tỷ lệ 17,5% . Tính theo lý thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P, cây thuần chủng chiếm tỷ lệ A. 25%B. 112,5%C. 5% D. 20% Câu 4. Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây (1) AaaaBBbb × AAAABBbb (2) AaaaBBBB × AaaaBBbb (3) AaaaBBbb × AAAaBbbb (4) AAAaBbbb × AAAABBBb Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội và có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, trong các phép lai trên có bao nhiêu phép lai cho đời con có 9 loại kiểu gen ? A. 1B. 2C. 4 D. 3 Câu 5. Có bao nhiêu đặc điểm dưới đây không phải là của quần thể ngẫu phối ? (1) Thành phần kiểu gen đặc trưng, ổn định qua các thế hệ (2) Duy trì sự đa dạng di truyền (3) Làm tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tỷ lệ dị hợp tử (4) Tạo nên một lượng biến dị di truyền rất lớn trong quần thể. A. 1B. 4C. 3 D. 2 Câu 6. Sinh sản bằng nảy chồi gặp ở nhóm động vật nào ? A. Ong , kiến, rệpB. Bọt biển, giup dẹp C. Bọt biển, ruột khoangD. Động vật đơn bào và giun dẹp Câu 7. Trong công tác tạo giống, muôn tạo một giống vật nuôi có thểm đặc tính của một loài khác, phương pháp nào dưới đây được cho là hiệu quả nhất ? A. Gây đột biếnB. Lai tạo
  2. C. Công nghệ genD. Công nghệ tế bào Câu 8. Cây pomato là cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp A. Nuôi tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo B. Dung hợp tế bào trần C. Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xoma có biến dị D. Nuôi cây hạt phấn Câu 9. Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật là: A. CarôtenôitB. Diệp lục a, b và phitôcrôm C. Diệp lụcD. Phitôcrôm Câu 10. Cho hai cây có hai cặp gen dị hợp giao phấn với nhau thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Trong các nhận định dưới đây có bao nhiêu nhận định đúng: 1) Bố mẹ có thể có kiểu gen giống nhau hoặc khác nhau 2) Hoán vị chỉ xảy ra ở một giới 3) Hoán vị có thể xảy ra ở hai giới 4) Các gen có thể liên kết hoàn toàn 5) Đời con có tối đa 9 kiểu gen 6) Đời con có tối thiểu 3 kiểu gen A. 2B. 3C. 5 D. 4 Câu 11. Xét các loài sau: 1) Ngựa 2) Thỏ 3) Chuột 4) Trâu 5) Bò 6) Cừu 7) Dê Trong các loài trên, những loài có dạ dày bốn ngăn là: A. 1, 2, 4 và 5B. 4, 5, 6 và 7 C. 1, 4, 5 và 6D. 2, 4, 5 và 7 Câu 12. Ở cây cà chua , gen A : thân cao , b thân thấp ; B quả tròn , b quả bầu dục . Các gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và liên kết hoàn toàn với nhau. Cho lai giữa hai giống cà chua thuần chủng thân cao quả tròn với thân thấp quả bầu dục được F1. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 phân tính theo tỉ lệ A. 3 cao tròn : 1 thân thấp , bầu dục B. 1 cao, bầu dục : 2 cao, tròn : 1 thấp, tròn C. 3 cao tròn : 3 cao, bầu dục : 1 thấp tròn : 1 thấp , bầu dục D. 9 cao tròn : 3 cao bầu dục : 3 thấp tròn : 1 thấp bầu dục Câu 13. Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa. Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A thì cho kiểu hình hoa vàng, khi chỉ có alen trội B thì kiểu hình hoa hồng, khi có hoàn toàn alen lặn thì cho
  3. kiểu hình hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến có bao nhiêu cách sau đây giúp xác định chính xác kiểu gen của một cây đỏ T thuộc loài này ? 1) Cho cây T tự thụ phấn 2) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen 3) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen 4) Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng 5) Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử 6) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng A. 3B. 5C. 2 D. 4 Câu 14. Nhận định nào đúng khi nói về xinap ? A. Xinap là diện tiếp xúc của các tế bào cạnh nhau B. Tất cả các xinap đều có chứa chất trung gian hóa học là axêtincôlin C. Có hai loại xinap là xinap hóa học và xinap sinh học D. Cấu tạo của xinap hóa học gồm màng trước , màng sau , khe xinap và chùy xinap Câu 15. Quá trình vận chuyển hạt phấn từ nhụy đến núm nhụy (đầu nhụy) gọi là A. Thụ tinhB. Tự thụ phấnC. Thụ phấn D. Thụ tinh kép Câu 16. Sự biến thái của sâu bọ được điều hoàn bởi loại hooc môn nào ? A. Ecđixơn và juveninB. Testostêrôn C. ƠstrôgenD. Tirôxin Câu 17. Loại axit nucleic đóng vai trò như “người phiên dịch” của quá trình dịch mã là: A. ADNB. tARNC. rARN D. mARN Câu 18. Khi nói về sinh sản hữu tính ở động vật nhận định nào sau đây sai ? A. Động vật đơn tính là động vật mà trên mỗi cơ thể chỉ có cơ quan sinh sản đực hoặc cơ quan sinh sản cái B. Động vật sinh sản hữu tính có hai hình thức thụ tinh là thụ tinh ngoài và thụ tinh trong C. Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản có sự kết hợp của các giao tử lưỡng bội để tạo ra cá thể mới thích nghi với môi trường sống D. Ở động vật đẻ con , phôi thai phát triển trong cơ thể mẹ nhờ chất dinh dưỡng lấy từ cơ thể mẹ qua nhau thai Câu 19. Ở đậu Hà Lan , alen A thân cao , alen a thân thấp ; alen B hoa đỏ , alen b hoa trắng. Hai alen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao , hoa đỏ dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Nếu không có đột biến , tính theo lí thuyết trong số cây thân cao hoa trắng F1 thì số cây thân cao hoa trắng có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ: A. 1/3B. 3/16C. 2/3 D. 1/8 Câu 20. Ở ruồi giấm cho con đực có mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ thu được F1 đồng hợp mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do với nhau, đời F2 thu được 3 con đực mắt đỏ , 4 con đực mắt vàng , 1
  4. con đực mắt trắng : 6 con cái mắt đỏ , 2 con cái mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ ở đời con có tỉ lệ là: A. 24/41B. 19/54C. 31/54 D. 7/9 Câu 21. Khi cho hai cá thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản , F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ. Tiếp tục cho F1 lai phân tích, nếu đời lai có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 1 thì hai tính trạng đó di truyền theo quy luật A. Phân li độc lậpB. Liên kết hoàn toàn C. Tương tác genD. Hoán vị gen Câu 22. Về mắt di truyền mỗi quần thể được đặc trưng bởi: A. Vốn genB. Tỷ lệ các nhóm tuổiC. Tỷ lệ đực và cái D. Độ đa dạng AB AB Câu 23. Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen . Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng , các tính ab ab trạng trội là trội hoàn toàn hoán vị gen xảy ra ở hay bên bố mẹ với tần số bằng nhau. Phát biểu nào sau đây không đúng A. Kiểu hình trội về một tính trạng và lặn về tính trạng kia chiếm tỉ lệ <18,75% B. Có 2 loại trong các loại kiểu hình ở đời con chiếm tỉ lệ bằng nhau C. Đời con xuất hiện 4 loại kiểu hình D. Kiểu hình lặn về hai tính trạng chiếm < 6,25 % Câu 24. Trong kĩ thuật chuyển gen ở động vật, phương pháp nào thông dụng nhất A. Vi tiêmB. Biến nạp C. Cấy nhân có gen đã cải biếnD. Cấy truyền phôi Câu 25. Phân tử Hêmôglôbin gồm hai chuỗi polipeptit alpha và hai chuỗi polipeptit bêta. Phân tử hêmôglôbin có cấu trúc: A. Bậc 2B. Bậc 3C. Bậc 4 D. Bậc 1 Câu 26. Một quần thể ở thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền 0,1 AA: 0,4 Aa : 0,5 aa . Tỉ lệ kiểu gen dị hợp sau 3 thế hệ ngẫu phối là A. 0,9B. 0,125C. 0,42 D. 0,25 Câu 27. Trong các nhận định sau: + – 1) Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng NH4 và NO3 + 2) NH4 ở trong mô thực vật được đồng hóa theo ba con đường: amin hóa , chuyển vị amin và hình thành amit 3) Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu và là thành phần không thay thế của nhiều hợp chất sinh học quan trọng – + 4) Trong cây NO3 được khử thành NH4 + + 5) Hình thành amit là con đường khử độc NH 4 dư thừa đồng thời tạo nguồn dự trữ NH 4 cho quá trình tổng hợp amin cần thiết Có bao nhiêu nhận định đúng về quá trình đồng hóa amin ở thực vật
  5. A. 5B. 3C. 2 D. 4 Câu 28. Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của những bào quan nào dưới đây (1) Lizôxôm (2) Ribôxôm (3) Lục lạp (4) Perôxixôm (5) Ti thể (6) Bộ máy Gôngi Phương án đúng là: A. 3, 4 và 5B. 1, 4 và 5C. 2, 3 và 6 D. 1, 4 và 6 Câu 29. Hướng động ở thực vật là: A. Phản ứng của thực vật với tác nhân kích thích B. Hình thức phản ứng của thân cây đối với các tác nhân từ mọi hướng C. Sự vận động của cơ quan thực vật do sự thay đổi các yếu tố vật lí hóa học bên trong tế bào D. Hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với các tác nhân kích thích từ một hướng xác định Câu 30. Phân tích thành phần axit nucleic tách từ ba chủng virut thu được kết quả như sau Chủng A : A = U = G = X = 25 % Chủng B : A= G = 20 % ; U = X =30 % Chủng C : A = T = G = X = 25 % Vật chất di truyền của A. Chủng A là ARN còn chủng B và C là ADNB. Chủng A và B là ARN còn chủng C là ADN C. Cả ba chủng mà ARND. Cả ba chủng là ADN Câu 31. Xét các đặc điểm sau: 1) Máu được tim bơm vào động mạch sau đó tràn vào khoang cơ thể 2) Máu được trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu dịch mô 3) Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình , tốc độ máu chảy nhanh 4) Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với tế bào sau đó trở về tim 5) Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp , tốc độ máu chảy chậm Có bao nhiêu đặc điểm đúng đối với hệ tuần hoàn hở ? A. 2B. 4C. 5 D. 3 Câu 32. Ở một loài sinh vật xét một locut gồm hai alen A và a , trong đó alen A là một đoạn ADN dài 306 nm và có 2338 liên kết hidro , alen a là sản phẩm đột biến từ alen A. Một tế bào xô ma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần số nucleotit cần thiết cho quá trình tái bản của các alen là 5061 A và 7532 G Cho kết luận sau: 1) Gen A có chiều dài lớn hơn gen a 2) Gen A có G = X = 538 ; A = T = 362 3) Gen a có A = T = 360 ; G = X = 540 4) Đây là dạng đột biến thay thế một cặp A - T bằng 1 cặp G - X Số kết luận đúng là:
  6. A. 1B. 2C. 0 D. 3 Câu 33. Ở thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Ở thế hệ xuất phát (P) của một quần thể tự thụ phấn có tần số các kiểu gen là 0,6 A A : 0,4 Aa. Biết rằng không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể , tính theo lí thuyết tỉ lệ cây hoa đỏ ở F1 là: A. 64%B. 96%C. 90% D. 32% Câu 34. Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực có cấu tạo gồm A. ARN và polipeptitB. ADN và prôtein loại histôn C. ADN và lipoproteinD. ARN và prôtein loại histôn Câu 35. Một phân tử mARN nhân tạo có tỉ lệ các loại nucleotit A : U : G : X = 4 : 3 : 2 : 1. Tỉ lệ bộ ba có chứa cả ba loại nuclêôtit A, U, G được mong đợi là: A. 7,2%B. 21,6%C. 2,4% D. 14,4% Câu 36. Cơ sở sinh lí của công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật là A. Tính toàn năng của tế bàoB. Tính phân hóa của tế bào C. Tính biệt hóa của tế bàoD. Tính phản phân hóa của tế bào Câu 37. Ở thực vật alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb ở đời con thu được phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường , không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Cây hoa trắng này có thể là thể đột biến nào dưới đây A. Thể mộtB. Thể khôngC. Thể bốn D. Thể ba Câu 38. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng , các gen phân li độc lập , alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Cho phép lai AaBbDdeeHh × AaBbDdEeHH. Theo lí thuyết số cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ là: A. 3/32B. 9/128C. 9/32 D. 27/128 Câu 39. Ở cá xương mang có diện tích trao đổi khí lớn vì: (1) Mang có nhiều cung mang (2) Mỗi cung mang có nhiều phiến mang (3) Mang có khả năng mở rộng (4) Mang có diềm nắp mang Phương án trả lời đúng là: A. 2 và 3B. 1 và 4C. 2 và 4 D. 1 và 2 Câu 40. Khi cho giao phấn các cây lúa mì hạt đỏ với nhau , đời lai thu được 9/16 hạt màu đỏ ; 6/16 hạt màu nâu; 1/16 hạt màu trắng. Biết rằng các gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật A. Tương tác cộng gộpB. Tương tác bổ sung C. Tương tác át chếD. Phân li độc lập
  7. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Adenin liên kết bổ sung với Uraxin Chọn C Câu 2. Di truyền liên kết gen có ý nghĩa hạn chế xuất hiện hiện tượng biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm gen quý. Chọn C Câu 3. Phương pháp: Sử dụng công thức tính tỷ lệ kiểu gen ở quần thể tự phối qua n thế hệ: P: xAA : yAa : zaa 1 y 1 n 2 x x 2 y y 2n 1 y 1 n 2 z z 2 Cách giải: P: 25% cây thân cao : 75% thân thấp Ở F2 có 17,5% cây thân cao => có 82,5% cây thân thấp 1 Aa 1 2 2 Ta có : tỷ lệ thân thấp tăng = 0,825 0,75 Aa 0,2 AA 0,05 2 Vậy trong số cây thân cao ở P cây thuần chủng chiếm 5/25 =1/5 =20% Chọn D Câu 4. Phương pháp: Cơ thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. VD: AAAA → 100% AA 1 1 AAAa → AA : Aa 2 2
  8. 1 4 1 AAaa → AA : Aa : aa 6 6 6 1 1 Aaaa → Aa : aa 2 2 aaaa → 100% aa Cách giải: Xét từng phép lai: Phép lai Số kiểu gen về cặp Số kiểu gen về cặp Tống số kiểu gen Aa Bb (1) AaaaBBbb × AAAABBbb 2 5 10 (2) AaaaBBBB × AaaaBBbb 3 3 9 (3) AaaaBBbb × AAAaBbbb 4 4 16 (4) AAAaBbbb × AAAABBBb 2 4 8 Chọn A Câu 5. Đặc điểm không phải của quần thể ngẫu phối là (3) thành phần kiểu gen của quần thể ổn định Chọn A Câu 6. Sinh sản bằng này chồi gặp ở bọt biển và ruột khoang Chọn C Câu 7. Sử dụng công nghệ gen để đưa gen quy định tính trạng của loài khác vào hệ gen của một loài là cách tạo ra giống vật nuôi có đặc tính của một loài khác. Chọn D Câu 8. Cây pomato được tạo ra bằng cách dung hợp tế bào trần của khoai tây và cà chua. Chọn B Câu 9. Sắc tố cảm nhận quang chu kỳ ở thục vật là phitocrom. Chọn D Câu 10.
  9. Do mỗi gen quy định 1 tính trạng, nếu 2 gen này phân ly độc lập thì kiểu hình phải phân ly 9:3:3:1 ≠ đề bài → hai gen nằm trên cùng 1 NST AB Ab Mà P dị hợp 2 cặp gen nên có thể có kiểu gen hoặc mà tỷ lệ kiểu hình là 1:2:1 → có 2 ab aB AB Ab Ab Ab trường hợp của P: hoặc (1) đúng ab aB aB aB AB Ab Chỉ có 3 kiểu hình → không có hoán vị gen hoặc hoán vị gen ở 1 bên (trong phép lai hoán ab aB AB vị ở ) → (3) Sai; (2) (4) đúng ab AB Ab Để đạt số kiểu gen tối đa thì bố mẹ phải cho các loại giao tử khác nhau, nên P có kiểu gen ab aB hoán vị gen ở 1 bên cho tối đa 7 kiểu gen → (5) sai Ab Ab Ab Ab aB Đời con có tối thiểu 3 loại kiểu gen trong trường hợp P: F :1 : 2 :1 → (6) đúng. aB aB 1 Ab aB aB Chọn C Câu 11. Những loài động vật ăn cỏ nhai lại có dạ dày 4 ngăn là: trâu, bò, cừu, dê Chọn B. Câu 12. A - thân cao ; a - thân thấp B - quả tròn ; b - quả bầu dục AB ab AB AB AB ab P : F F : 3 :1 t/c AB ab 1 1 ab ab ab ab Chọn A Câu 13. Quy uớc gen: A-B-: hoa đỏ A-bb: hoa vàng aaB-: hoa hồng aabb: hoa trắng Xét các cách để xác định kiểu gen của cây T hoa đỏ là: (1) Tự thụ phấn - Nếu cây T có kiểu gen AABB → 100% Hoa đỏ
  10. - Nếu cây T có kiểu gen AaBB → 3 hoa đỏ : 1 hoa hồng - Nếu cây T có kiểu gen AaBb → 9 hoa đỏ : 3 hoa vàng : 3 hoa hồng : 1 hoa trắng - Nếu cây T có kiểu gen AABb —> 3 hoa đỏ : 1 hoa vàng → (1) phù hợp (2) Cho cây T giao phấn với cây dị hợp 2 cặp gen (AaBb) - Nếu cây T có kiểu gen AABB → AABB × AaBb → 100% Hoa đỏ - Nếu cây T có kiểu gen AaBB → AaBB × AaBb → 3 hoa đỏ : 1 hoa hồng - Nếu cây T có kiểu gen AaBb → AaBb × AaBb → 9 hoa đỏ : 3 hoa vàng : 3 hoa hồng : 1 hoa trắng - Nếu cây T có kiểu gen AABb → AABb > AaBb → 3 hoa đỏ : 1 hoa vàng →(2) phù hợp (3) Cho cây T giao phấn với cây dị hợp 1 cặp gen: Không thỏa mãn trong trường hợp cây hoa đỏ dị hợp 1 cặp gen: AaBB hoặc AABb VD: AaBB × AABB (T) → 100% Hoa đỏ AaBB × AABb (T) → 100% Hoa đỏ —> không xác định được kiểu gen của T (4) Cho cây T giao phấn với hồng thuần chủng (aaBB) Không thỏa mãn: aaBB × AABB (T) → 100% Hoa đỏ aaBB × AABb (T) → 100% Hoa đỏ → không xác định được kiểu gen của T (5) Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng dị hợp tử (Aabb) Aabb × AABB (T) →100% Hoa đỏ Aabb × AABb (T) → 1 đỏ : 1 vàng Aabb × AaBb (T) → 3 đỏ : 3 vàng : 1 hồng : 1 trắng Aabb × AaBB (T) → 1 đỏ : 1 hồng → (5) phù hợp (6) Giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng → không phù hợp vì tất cả đòi con là hoa đỏ, không thể xác định kiểu gen của T Chọn A Câu 14.
  11. Nhận định đúng là D. Ý A sai vì xinap là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh hoặc tế bào khác (tế bào cơ, tế bào tuyến ) Ý B sai vì còn có các chất trung gian hóa học như dopamine, serotonin Ý C sai vì có 2 loại xinap điện và xinap hóa học Chọn D Câu 15. Quá trình vận chuyển hạt phấn đến đầu nhụy là thụ phấn Chọn C Câu 16. Sự biến thái của sâu bọ được điều khiển bởi 2 hormone là Ecdison và juvenin Testosteron và ơstrogen là hormone sinh dục ở động vật có vú. Tyrosine là hormone tuyến giáp Chọn A Câu 17. Loại axit nucleic đóng vai trò là người phiên dịch là tARN Chọn B Câu 18. Phát biểu sai là C Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản có sự kết hợp của các giao tử đơn bội để tạo ra các cá thể mới. Chọn C Câu 19. A- thân cao; a thân thấp B hoa đỏ, b - hoa trắng Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn AaBb × AaBb → (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb) Tỷ lệ thân cao hoa trắng là 3/16 trong đó có 1/16 là AAbb : 2/16Aabb Vậy trong số cây thân cao hoa trắng, cây đồng hợp chiếm 1/3 Chọn A Câu 20. Ta có F1 đồng hình → P thuần chủng. F2 tỷ lệ kiểu hình của 2 giới là khác nhau → gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính F2 phân ly kiểu hình chung là 9:6:1 → có 2 cặp gen quy định màu mắt và PLĐL Ta quy ước gen:
  12. A -B - Mắt đỏ; A-bb/aaB- : mắt vàng; aabb - mắt trắng B B b B b B B B B b B b P : AAX X × aaX Y → F1 : AaX X × AaX Y → F2 (1AA:2Aa:1aa)(X X : X X : X Y: X Y) Cho con đực mắt đỏ × con cái mắt đỏ: (1AA:2Aa) XBY × (1AA:2Aa)( XBXB: XBXb) ↔ (2A:1a)(1XB:1Y) × (2A:1a)(3XB:1Xb) 1 1 1 1 b 8 7 7 → A-B- = 1 a a 1 Y X 3 3 2 4 9 8 9 Chọn D Câu 21. Cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản → F1 dị hợp hai cặp gen Lai phân tích cơ thể F1 được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 1 => 2 tổ hợp giao tử → F 1 tạo hai loại giao tử khác nhau →Hai gen nằm trên 1 NST → Hai tính trạng trên liên kết hoàn toàn với nhau Chọn B Câu 22. Xét về mắt di truyền thì mỗi quần thể đặc trưng bởi tần số alen và thành phần kiểu gen (vốn gen của quần thể) Chọn A Câu 23. Xét phép lai AB/ab × AB/ab Giả sử hoán vị gen ở hai giới là có tần số là 2x (x ≤ 0,25) → Cơ thể AB/ab giảm phân sẽ cho tỉ lệ giao tử AB = ab = 0,5 - x ; Ab= aB = x Tỉ lệ kiểu hình lặn về hai tính trạng là: ab/ab = (0,5 - x) 2 ≥ ( 0,5 - 0,25 )2 = 0,252 = 0,0625 = 6,25% → D sai Kiểu hình trội về một tính trạng là lặn về tính trạng kia ( A-bb; aaB- ) A-bb= aaB - = 0,25 - ab/ab < 0,25 - 0,0625 = 0,1875 = 18,75% → A và B đúng Đời con xuất hiện 4 loại kiểu hình A-B - ; A- bb ; aaB- ; aabb Chọn D Câu 24. Trong các kĩ thuật chuyển gen ở động vật, phương pháp thông dụng nhất là vi tiêm Chọn A Câu 25. Phân tử hêmôglôbin gồm 2 chuỗi polypeptit alpha và 2 chuỗi polypeptit beta tạo nên cấu trúc protein bậc 4 Chọn C
  13. Câu 26. Xét quần thể ở thế hệ P : 0,1 AA : 0,4 Aa : 0,5 aa Quần thể ngẫu phối có f(A) = 0,3 ; f(a) = 1 - f(A) = 1 - 0,3 = 0,7 Quần thể ngẫu phối qua một thế hệ có thành phần kiểu gen như sau: (0,3 A + 0,7 a)2 = 0,09 AA + 0,42 Aa + 0,49 aa = 1 → Qua một thế hệ ngẫu phối thì quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền → Khi ngẫu phối qua 3 thế hệ thì thành phần kiểu gen của quần thể không đổi Chọn C Câu 27. Tất cả các ý kiến trên đều đúng (tham khảo SGK Sinh học 11) Chọn A Câu 28. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ oxi và giải phóng CO2 ngoài sáng, xảy ra đồng thời với quang hợp. Quá trình hô hấp sáng diễn ra ở ba bào quan bắt đầu là lục lạp, peroxixom và kết thúc tại ty thể Chọn A Câu 29. Hướng động là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ một hướng xác định. Chọn D Câu 30. Phân tích thành phần các axit nucleic Xét chủng A, B có nucleotit loại U => Vật chất di truyền là ARN Xét chủng C có nucleotit loại T => Vật chất di truyền là ADN Chọn B Câu 31. Đặc điểm của hệ tuần hoàn hở là: - Máu được tim bơm vào động mạch sau đó tràn vào khoang cơ thể (1) - Máu được trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu dịch mô (2) - Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với tế bào sau đó trở về tim (4) - Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm (5)
  14. Sơ đồ hệ tuần hoàn hở Số đáp án đúng là 4 Chọn B Câu 32. Xét gen A có: Tổng số nucleotit là : 3060 : 3,4 × 2 = 1800 2A 2G 1800 A T 362 Số nucleotit từng loại là: (2) đúng 2A 3G 2338 G X 538 Xét cặp gen Aa tái bản 3 lần thì cần môi trường cung cấp 5061 A và 7532 G →Số nucleotit từng loại trong gen a là: A = T= (5061 : ( 23 -1)) - 362 = 361 G = X= (7532 : ( 23 -1)) -538 = 538 → (3) sai, Gen A bị đột biến mất 1 cặp A- T thành gen a → (4) sai, (1) đúng Kết luận đúng là : 2 Chọn B Câu 33. Xét quần thể tự thụ phấn có : P 0,6 AA : 0,4 Aa Quần thể tự thụ phấn qua 1 thế hệ thì 0,4 Aa 0,2 2 0,4 0,4 1 aa 2 0,1 2 Kiểu gen aa là kiểu hình hoa trắng ; AA và Aa có kiểu hình hoa đỏ → Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở thế hệ F1 là : 1- 0,1 = 0,9 Chọn C
  15. Câu 34. Nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực được cấu tạo từ ADN và histon Chọn B Câu 35. Ta có phân tử mARN nhân tạo là: A = 4/10 G = 2/10 U = 3/10 Tỉ lệ bộ ba chứa 3 nucleotit loại A, U , G được mong đợi là 3 × 4/10 × 2/10 × 3/10 = 72/1000 Chọn A Câu 36. Cơ sở sinh lí của công nghệ nuôi cấy tế bào và mô thực vật là tính toàn năng của tế bào Chọn A Câu 37. Xét phép lai : BB × Bb → Giả sử phép lai diễn ra bình thường : BB × Bb → BB × Bb (100 % hoa đỏ) Thực tế thu được được phần lớn cây màu đở và một vài cây màu trắng (không chứa alen B,chỉ chứa alen b) Cây hoa trắng có thể có kiểu gen bb hoặc b Không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST → Đột biến số lượng NST. Các cây hoa trắng có kiểu gen b → cây hoa trắng là đột biến thể 1 Chọn A Câu 38. Xét phép lai AaBbDdeeHh × AaBb DdEeHH Đòi con có dạng kiểu hình -eH- luôn mang 1 tính trạng trội => yêu cầu lúc này là 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn. Với phép lai Ee × ee → 1/2 trội : 1/2 lặn Vậy tỷ lệ cá thể mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là: 2 2 1 2 3 1 1 1 3 1 9 Ee C3 ee C3 2 4 4 2 4 4 32 Chọn C Câu 39.
  16. Phương án đúng là D Mang có nhiều cung mang, mỗi cung mang có nhiều phiến mang giúp diện tích trao đổi khí của mang lớn. Chọn D Câu 40. Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của đời con : 9 đỏ : 6 nâu : 1 trắng . F2 có 16 tổ hợp giao tử F1 dị hợp 2 cặp gen và phép lai trên là phép lai 1 tính trạng Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật tương tác bổ sung Chọn B