Câu hỏi trắc nghiệm môn Địa lý Lớp 12 - Bài 28: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp

doc 7 trang thungat 5620
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm môn Địa lý Lớp 12 - Bài 28: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doccau_hoi_trac_nghiem_mon_dia_ly_lop_12_bai_28_to_chuc_lanh_th.doc

Nội dung text: Câu hỏi trắc nghiệm môn Địa lý Lớp 12 - Bài 28: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp

  1. BÀI 28. TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP Câu 1. Hình thức nào sau đây không thuộc tổ chức lãnh thổ công nghiệp? A. Điểm công nghiệp. B. Trang trại sản xuất. C. Vùng công nghiệp. D. Trung tâm công nghiệp Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng với điểm công nghiệp của nước ta? A. Chỉ bao gồm 1-2 xí nghiệp đơn lẻ. B. Phấn bố gần nguồn nguyên, nhiên liệu hoặc tiêu thụ. C. Giữa chúng không có mối liên hệ về sản xuất D. Ở nước ta không có điểm công nghiệp. Câu 3. Đặc điểm nào sau đây không phải của khu công nghiệp? A. Do chính phủ quyết định thành lập. B. Chuyên sản xuất công nghiệp. C. Gắn với các khu dân cư sinh sống. D. Phân bố không đều theo lãnh thổ. Câu 4. Nguyên nhân làm cho thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội trở thành 2 trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta không phải do những thuận lợi về: A. vị trí địa lý và tài nguyên thiên nhiên. B. nguồn lao động có tay nghề. C. thị trường và kết cấu hạ tầng. D. số dân đông đúc. Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng với khu công nghiệp ở nước ta? A. Phân bố không đồng đều theo lãnh thổ. B. Tập trung nhất ở Đông Nam Bộ. C. Hình thành từ lâu đời ở nước ta. D. Không có dân cư sinh sống.
  2. Câu 6. Ý nghĩa quan trọng của việc hình thành các khu công nghiệp ở nước ta trong thời kỳ đổi mới. A. Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đưa đất nước nhanh chóng hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu. B.Thu hút vốn đầu tư nước ngoài và tạo việc làm cho lực lượng lao động đông đảo. C. Là phương thức đem lại hiệu quả cao về kinh tế- xã hội và giải quyết tình trạng nợ nước ngoài. D. Nhận sự hỗ trợ vốn đầu tư, chuyển giao kỹ thuật và công nghệ từ các nước kinh tế phát triển. Câu 7. Hình thức tổ chức lãnh thổ nào sau đây không được xem tương đương với một khu công nghiệp? A. Khu chế xuất. B. Khu công nghệ cao. C. Khu công nghiệp tập trung. D. Khu kinh tế mở. Câu 8. Gắn với đô thị vừa và lớn là đặc trưng của hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây? A. Điểm công nghiệp. B. Khu công nghiệp tập trung. C. Trung tâm công nghiệp. D. Vùng công nghiệp. Câu 9. Khu công nghiệp tập trung ở nước ta ra đời A. từ năm 1960 ở miền Bắc. B. từ sau 1975, khi đất nước đã thống nhất. C. từ sau Đổi mới nền kinh tế - xã hội. D. từ thập niên 90 của thế kỉ XX. Câu 10. Điểm khác nhau giữa khu công nghiệp và trung tâm công nghiệp ở nước ta là A. trung tâm công nghiệp ra đời từ lâu còn khu công nghiệp mới ra đời trong thập niên 90 của thế kỉ XX. B. khu công nghiệp thường có trình độ chuyên môn hoá cao hơn trung tâm công nghiệp rất nhiều. C. khu công nghiệp có ranh giới địa lí được xác định còn trung tâm công nghiệp ranh giới có tính chất quy ước.
  3. D. khu công nghiệp là hình thức đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn trung tâm công nghiệp. Câu 11. Vùng nào sau đây có cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp thấp nhất ở nước ta? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Tây Nguyên. Câu 12. Đây là đặc điểm của một khu công nghiệp tập trung. A. Thường gắn liền với một đô thị vừa hoặc lớn. B. Có phân định ranh giới rõ ràng, không có dân cư sinh sống. C. Thường gắn liền với một điểm dân cư, có vài xí nghiệp. D. Có sự phân bố một vài xí nghiệp công nghiệp đơn lẻ. Câu 13. Ở nước ta, vùng tập trung nhiều nhất khu công nghiệp là: A. Đồng bằng sông Hồng. B. Duyên hải miền Trung. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 14. Tỉnh Lâm Đồng nằm trong vùng công nghiệp: A. Số 3. B. Số 4. C. Số 5. D. Số 6. Câu 15. Hình thức tổ chức lãnh thổ nào sau đây không được xem tương đương với một khu công nghiệp? A. Khu chế xuất. B. Khu công nghệ cao. C. Khu công nghiệp tập trung. D. Khu kinh tế mở. Câu 16. Theo quy hoạch của Bộ Công nghiệp (năm 2001), nước ta có A. 4 vùng công nghiệp B. 5 vùng công nghiệp C. 6 vùng công nghiệp D. 7 vùng công nghiệp Câu 17. Tính đến tháng 8/2007 cả nước có bao nhiêu khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đã đi vào hoạt động? A. 60. B. 70. C. 80. D. 90 Câu 18. Điểm công nghiệp có đặc điểm A. đồng nhất với một điểm dân cư.
  4. B. khu vực có ranh giới rõ ràng , có vị trí thuận lợi. C. gắn với đô thị vừa và lớn. D. vùng lãnh thổ rộng lớn. Câu 19. Các trung tâm công nghiệp có ý nghĩa quốc gia gồm A. Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh. B. Hải Phòng, Đà Nẵng. C. Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ. D. Hà Nội, Đà Nẵng. Câu 20. Theo quy hoạch của Bộ Công nghiệp (năm 2001), vùng công nghiệp 6 bao gồm A. các tỉnh thuộc Trung du và miền núi Bắc bộ (trừ Quảng Ninh). B. các tỉnh từ Quảng Bình đến Ninh Thuận. C. các tỉnh thuộc Tây Nguyên (trừ Lâm Đồng). D. các tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 21. Các địa điểm dưới đây, nơi nào là một điểm công nghiệp? A. Quy Nhơn. B. Tĩnh Túc. C. Vinh. D. Hạ Long. Câu 22. Hình thức trung tâm công nghiệp không thấy xuất hiện ở vùng A. Tây nguyên và Trung du miền núi phía Bắc. B. Tây Nguyên. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Bắc Trung Bộ. Câu 23. Yếu tố khí hậu cũng ảnh hưởng đến tổ chức lãnh thổ công nghiệp vì A. chi phối việc chọn lựa kĩ thuật và công nghệ. B. ảnh hưởng đến các nguồn nguyên liệu. C. thiên tai thường gây tổn thất cho sản xuất công nghiệp. D. chi phối quy mô và cơ cấu của các xí nghiệp công nghiệp. Câu 24. Việt Trì là một trung tâm công nghiệp có A. quy mô lớn, có ý nghĩa quốc gia. B. quy mô rất nhỏ, chỉ có ý nghĩa địa phương. C. quy mô trung bình và có ý nghĩa vùng. D. quy mô nhỏ, chỉ là một điểm công nghiệp Câu 25. Dựa vào atlats địa lí Việt Nam trang 21 (BĐ công nghiệp chung) các trung tâm công nghiệp Đông Nam Bộ là A. Tp Hồ Chí Minh,Cần Thơ, Biên Hòa, Vũng Tàu,
  5. B. TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Cần Thơ C. Tp Hồ Chí Minh, Cà Mau, Biên Hòa, Vũng Tàu, D. Tp Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ dầu Một Câu 26. Ở nước ta, các điểm công nghiệp đơn lẻ, rời rạc thường tập trung ở A. đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ. B. Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ. C. đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. D. Tây Bắc, Tây Nguyên. Câu 27. Căn sứ vào giá trị sản xuất công nghiệp, trung tâm công nghiệp rất lớn ở nước ta là A. Hà Nội. B. TP Hồ Chí Minh. C. Đà Nẵng. D. Biên Hòa. Câu 28. Ở nhiều vùng của nước ta, việc hình thành các khu công nghiệp còn hạn chế do A. nguồn tài nguyên khoáng sản còn thiếu. B. thiếu lao động. C. thị trường tiêu thụ bị cạnh tranh bởi các vùng khác. D. vị trí địa lí không thuận lợi cùng với cơ sở hạ tầng còn thiếu. Câu 29. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết ngành nào sau đây không xuất hiện ở trung tâm công nghiệp Hải Phòng A. chế biến nông sản. B. đóng tàu. C. sản xuất vật liệu xây dựng. D. dệt – may. Câu 30. Một trong những phương thức đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với nước ta hiện nay là xây dựng, phát triển loại hình tổ chức sản xuất lãnh thổ A. điểm công nghiệp. B. khu công nghiệp. C. trung tâm công nghiệp. D. vùng công nghiệp. Câu 31. Theo quy hoạch của Bộ Công nghiệp (năm 2001), vùng công nghiệp 1 bao gồm các tỉnh thuộc: A. Trung du miền núi Bắc Bộ, trừ Quảng Ninh.
  6. B. Đồng bằng sông Hồng và Quảng Ninh. C. Đông Nam Bộ, Bình Thuận, Lâm Đồng. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 32. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đặc điểm của vùng công nghiệp? 1) Có diện tích rộng bao gồm nhiều tỉnh và thành phố. (tương đương cấp tỉnh) 2) Ranh giới vùng chỉ mang tính quy ước. 3) Có một số ngành chuyên môn hóa thể hiện bộ mặt công nghiệp của vùng. 4) Là khu vực tập trung công nghiệp gắn liền với các đô thị vừa và lớn. A. 1 B.2 C.3 D.4 Câu 33. Từ Atlat địa lí Việt Nam, hãy cho biết tỉnh nào có một trung tâm công nghiệp? A. Nam Định. B.Kiên Giang. C. Thanh Hóa. D. Quảng Ninh Câu 34. Đặc điểm nào sau đây không phải của điểm công nghiệp? A. Chỉ bao gồm1-2 xí nghiệp riêng lẻ. B. Phân bố gần nguồn nguyên, nhiên liệu hoặc trung tâm tiêu thụ. C. Giữa các xí nghiệp không có mối liên hệ về sản xuất. D. Mới được hình thành ở nước ta từ thập niên 90 của thế kỉ XX cho đến nay. Câu 35. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết ngành nào sau đây không xuất hiện ở trung tâm công nghiệp Hải Phòng? A. Luyện kim màu. B. Chế biến nông sản. C. Đóng tàu. D. Sản xuất vật liệu xây dựng. Câu 36. Hình thức nào dưới đây không phải là hình thức chủ yếu về tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta? A. Khu công nghiệp. B. Xí nghiệp công nghiệp. C. Điểm công nghiệp. D. Trung tâm công nghiệp. Câu 37. Trung tâm nào dưới đây không phải là trung tâm công nghiệp lớn của nước ta?
  7. A. Đà Nẵng. B. Thủ Dầu Một. C. Hải Phòng. D. Vũng Tàu. Câu 38. Việc phân chia các trung tâm công nghiệp ở nước ta thành trung tâm rất lớn, trung tâm lớn, trung tâm trung bình là dựa vào A. Vị trí địa lí của trung tâm công nghiệp B. Diện tích của trung tâm công nghiệp C. Giá trị sản xuất của trung tâm công nghiệp D. Vai trò của trung tâm công nghiệp Câu 39. Căn cứ vào giá trị sản xuất, Hà Nội được xếp là: A. Trung tâm công nghiệp rất lớn. B. Trung tâm công nghiệp lớn. C. Trung tâm công nghiệp trung bình. D. Trung tâm công nghiệp nhỏ. Câu 40. Đặc điểm cơ bản của trung tâm công nghiệp là A. Gắn liền với đô thị vừa và lớn. B. Hình thức tổ chức lãnh thô ở trình độ cao nhất. C. Không có dân cư sinh sống. D. Phân bố gần nguồn nguyên nhiên liệu.