Câu hỏi trắc nghiệm môn Địa lý Lớp 12 - Bài 24: Thủy sản, lâm nghiệp

doc 5 trang thungat 5730
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm môn Địa lý Lớp 12 - Bài 24: Thủy sản, lâm nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doccau_hoi_trac_nghiem_mon_dia_ly_lop_12_bai_24_thuy_san_lam_ng.doc

Nội dung text: Câu hỏi trắc nghiệm môn Địa lý Lớp 12 - Bài 24: Thủy sản, lâm nghiệp

  1. BÀI 24. THỦY SẢN, LÂM NGHIỆP Câu 1. Các vườn quốc gia như Cúc Phương, Bạch Mã, Nam Cát Tiên thuộc loại : A. rừng phòng hộ. B. rừng đặc dụng. C. rừng khoanh nuôi. D. rừng sản xuất. Câu 2. Vai trò quan trọng nhất của rừng đầu nguồn là : A. tạo sự đa dạng sinh học. B. điều hoà nguồn nước của các sông. C. điều hoà khí hậu, chắn gió bão. D. cung cấp gỗ và lâm sản quý. Câu 3. Vùng có nhiều điều kiện thuận lợi để nuôi trồng hải sản là : A. đồng bằng sông Hồng. B. đồng bằng sông Cửu Long. C. duyên hải miền Trung. D. Đông Nam Bộ. Câu 4. Nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển ngành đánh bắt hải sản, nhờ có: A. nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ. B. bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng. C. nhân dân có kinh nghiệm đánh bắt. D. phương tiện đánh bắt hiện đại. Câu 5. Đây là tỉnh có ngành thuỷ sản phát triển toàn diện cả khai thác lẫn nuôi trồng : A. An Giang. B. Đồng Tháp. C. Bà Rịa - Vũng Tàu. D. Cà Mau. Câu 5. Ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long vì : A. có hai mặt giáp biển, ngư trường lớn. B. có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. C. có nguồn tài nguyên thuỷ sản phong phú. D. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai. Câu 6. Ngư trường trọng điểm số 1 của nước ta là : A. Quảng Ninh - Hải Phòng. B. Hoàng Sa - Trường Sa. C. Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu. D. Kiên Giang- Cà Mau Câu 7. Loại rừng có diện tích lớn nhất ở nước ta hiện nay là: A. rừng phòng hộ. B. rừng đặc dụng. C. rừng sản xuất. D. rừng trồng. Câu 8. Vườn quốc gia Cúc Phương thuộc tỉnh : A. Lâm Đồng .
  2. B. Đồng Nai. C. Ninh Bình. D. Thừa Thiên - Huế. Câu 9. Nơi tập trung nhiều loại hải sản có giá trị kinh tế ở nước ta là: A. bãi biển, đầm phá. B. các cánh rừng ngập mặn. C. sông suối, kênh rạch. D. hải đảo có các rạn đá. Câu 10. Dựa vào bảng số liệu sau đây về sản lượng thuỷ sản của nước ta thời kì 1990 - 2005. (Đơn vị : nghìn tấn) Chỉ tiêu 1990 1995 2000 2005 Sản lượng 890,6 1584,4 2250,5 3432,8 Khai thác 728,5 1195,3 1660,9 1995,4 Nuôi trồng 162,1 389,1 589,6 1437,4 Nhận định nào sau đây chưa chính xác ? A. sản lựơng thuỷ sản tăng nhanh, tăng liên tục và tăng toàn diện. B. nuôi trồng tăng gần 8,9 lần trong khi khai thác chỉ tăng hơn 2,7 lần. C. tốc độ tăng của nuôi trồng nhanh gấp hơn 2 lần tốc độ tăng của cả ngành. D. sản lượng thuỷ sản giai đoạn 2000 - 2005 tăng nhanh hơn giai đoạn 1990 - 1995. Câu 11. Điều kiện tự nhiên nào sau đây thuận lợi cho việc nuôi trong thủy sản ở nước ta? A. nhiều ngư trường lớn, đặc biệt là Hoàng Sa, Trường Sa. B. nhiều bãi triều, đầm phá, các cánh rừng ngập mặn. C. nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, các ô trũng. D. người dân có nhiều kinh nghiệm trong việc nuôi trồng thủy sản. Câu 12. Biện pháp quan trọng để có thể vừa tăng sản lượng thuỷ sản vừa bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản A. Tăng cường và hiện đại hoá các phương tiện đánh bắt. B. Đẩy mạnh phát triển các cơ sở công nghiệp chế biến. C. Hiện đại hoá các phương tiện đánh bắt, đẩy mạnh đánh bắt xa bờ. D. Tăng cường đánh bắt, phát triển nuôi trồng và chế biến. Câu 13. Cho bảng số liệu sau: Tổng diện tích rừng, rừng tự nhiên, rừng trồng của nước ta qua các năm (Đơn vị: triệu ha) Năm 1943 1995 2005 2012 Tổng diện tích rừng 14,3 9,3 12,7 13,9 Rừng tự nhiên 14,3 8,3 10,2 10,4 Rừng trồng 0 1,0 2,5 3,5 Nhận định nào là đúng nhất? A. Tổng diện tích rừng đã được khôi phục hoàn toàn. B. Diện tích rừng trồng tăng nhanh nên diện tích và chất lượng rừng được phục hồi. C. Diện tích và chất lượng rừng có tăng nhưng vẫn chưa phục hồi hoàn toàn.
  3. D. Diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh hơn diện tích rừng trồng. Câu 14. Điều kiện thuận lợi để nuôi thả cá, tôm nước ngọt ở nước ta là có nhiều A. sông suối, kênh rạch, ao hồ, bãi triều. B. sông suối, kênh rạch, ao hồ, ô trũng ở đồng bằng C. sông suối, kênh rạch, ao hồ, đầm phá D. sông suối, kênh rạch, ao hồ, rừng ngập mặn. Câu 15. Khó khăn về cơ sở vật chất kỹ thuật của ngành thủy sản nước ta là: A. ở một số vùng ven biển môi trường bị suy thoái B. hệ thống cảng cá còn chưa đáp ứng được yêu cầu C. hằng năm, có tới 9 – 10 cơn bão xuất hiện ở biển Đông D.nguồn lợi thủy sản gần bờ bị suy giảm Câu 16. Nơi nào sau đây không thích hợp với nuôi trồng thủy sản nước lợ? A. Bãi triều B. Các ô trùng ở đông bằng C. Đầm phá D. Rừng ngập mặn Câu 17. Hoạt động nào sau đây không phải của ngành lâm nghiệp? A. Trồng rừng B. khoanh nuôi và bảo vệ rừng C.Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản D. Lai tạo giống cây trồng và vật nuôi Câu 18. Ý nghĩa kinh tế của rừng được biểu hiện ở việc A. góp phần điều hòa khí hậu B. đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ đất C. cung cấp nhiều lâm sản (gỗ, củi .) và các dược liệu D. điều hòa lượng nước trên trái đất Câu 19. Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động khai thác thủy sản của nước ta hiện nay? A. Sản lượng khai thác ngày càng tăng B. Phát triển đánh bắt xa bờ C. Giá trị sản xuất cá biển chiếm tỷ trọng lớn D. Khai thác thủy sản nội địa là chủ yếu Câu 20. Ngành lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ nước ta, vì A. rừng có nhiều giá trị về kinh tế và môi trường sinh thái B. nhu cầu về tài nguyên rừng lớn và rất phổ biến C. nước ta có ¾ đồi núi, lại có vùng rừng ngập nặm ven biển D. độ che phủ rừng nước ta tương đối lớn và hiện đang gia tăng Câu 21. Vùng có nhiều điều kiện thuận lợi để nuôi trồng hải sản là A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Duyên hải miền Trung. D. Đông Nam Bộ.
  4. Câu 22. Nước ta có mấy ngư trường lớn A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 23. Đánh bắt hải sản phát triển nhất là ở những vùng nào? A. Đồng bằng Sông Hồng, Bắc Trung Bộ. B. Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ. C. Duyên Hải Nam Trung Bộ, Nam Bộ D. Đồng bằng Sông Hồng, Đồng Bằng Sông Cửu Long Câu 24. Ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long vì A. có hai mặt giáp biển, ngư trường lớn. B. có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. C. có nguồn tài nguyên thuỷ sản phong phú. D. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai. Câu 25. Đây là biện pháp quan trọng để có thể vừa tăng sản lượng thuỷ sản vừa bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản A. tăng cường và hiện đại hoá các phương tiện đánh bắt. B. đẩy mạnh phát triển các cơ sở công nghiệp chế biến. C. hiện đại hoá các phương tiện tăng cường đánh bắt xa bờ. D. tăng cường đánh bắt, phát triển nuôi trồng và chế biến. Câu 26. Nước ta 3/4 diện tích là đồi núi lại có nhiều rừng ngập mặn, rừng phi lao ven biển cho nên A. lâm nghiệp có vai trò quan trọng hàng đầu trong cơ cấu nông nghiệp. B. lâm nghiệp có mặt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ. C. việc trồng và bảo vệ rừng sử dụng một lực lượng lao động đông đảo. D. rừng ở nước ta rất dễ bị tàn phá. Câu 27. Nhà Nước chú trọng đánh bắt xa bờ vì A. nguồn lợi thủy sản ngày càng cạn kiệt. B. ô nhiễm môi trường ven biển ngày càng trầm trọng.
  5. C. nâng cao hiệu quả đời sống cho ngư dân. D. tất cả ý trên đều đúng. Câu 28. Ngư trường trọng điểm số 1 của nước ta là A. Quảng Ninh - Hải Phòng. B. Hoàng Sa - Trường Sa. C. Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu. D. Kiên Giang - Cà Mau Câu 29. Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 20 (thủy sản) hãy cho biết những tỉnh nào đang dẫn đầu cả nước về sản lượng đánh bắt thủy sản? A. Bình Định, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Phú Yên. B. Cà Mau, Quảng Bình, Hải Phòng, Bạc Liêu. C. Thanh Hóa, Nghệ An, Ninh Thuận, Bà Rịa – Vũng Tàu. D. Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận, Cà Mau. Câu 30. Đây là biện pháp quan trọng để có thể vừa tăng sản lượng thuỷ sản vừa bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản ven bờ : A. Tăng cường và hiện đại hoá các phương tiện đánh bắt. B. Đẩy mạnh phát triển các cơ sở công nghiệp chế biến. C. Hiện đại hoá các phương tiện, tăng cường đánh bắt xa bờ. D. Tăng cường đánh bắt, phát triển nuôi trồng và chế biến.