Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử Lớp 12 - Trường THPT Trần Văn Ơn

doc 29 trang thungat 2741
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử Lớp 12 - Trường THPT Trần Văn Ơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doccau_hoi_trac_nghiem_mon_lich_su_lop_12_truong_thpt_tran_van.doc

Nội dung text: Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử Lớp 12 - Trường THPT Trần Văn Ơn

  1. SGD – DT Bình Dương trường THPT Trần Văn Ơn NHỮNG CHUYỂN BIẾN MỚI VỀ KINH TẾ VÀ XÃ HỘI Ở VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT 1. Yếu tố thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở phương Đông, phong trào công nhân và lao động phương Tây phát triển mạnh sau CTTG thứ nhất là: A. Những hậu quả nặng nề của cuộc chiến tranh thế giới. B. Cuộc khủng hoảng kinh tế ở các nước tư bản chủ nghĩa. C. Sự ra đời của nước Nga Xô viết. D. Cả ba ý trên. 2. Phong trào công nhân quốc tế sau CTTG thứ nhất có đặc điểm nổi bật là: A. Giai cấp công nhân phát triển mạnh về số lượng. B. Các Đảng Cộng sản lần lượt được thành lập ở nhiều nước. C. Đấu tranh kinh tế kết hợp với yêu sách chính trị. D. Ý thức giai cấp phát triển. 3. Đảng Cộng sản Pháp được thành lập vào thời gian nào? A. Tháng 3 – 1919 B. Tháng 1 – 1920 C. Tháng 12 – 1920 D. Tháng 6 – 1921 4. Tình hình chung của các nước đế quốc sau CTTG thứ nhất là: A. Các nước đế quốc thắng trận chia lại thế giới theo hệ thống Vecxai – Oasinhton. B. Chạy đua vũ trang chuẩn bị gây CTTG lần thứ hai C. Tiến hành ải cách dân chủ, xoa dịu mâu thuẫn giai cấp. D. Rơi vào khủng hoảng kinh tế, tài chính trầm trọng. 5. Chương trình khai thách thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương bắt đầu từ: A. Năm 1914 B. Năm 1918 C. Năm 1919 D. Năm 1924 6. Đặc điểm chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương là: A. Đầu tư nhiều nhất vào ngành công nghiệp chế biến B. Đầu tư mạnh với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào cách ngành kinh tế nhất là nông nghiệp. C. Tăng cường đầu tư phát triển công nghiệp nặng. D. Tập trung chủ yếu vào hai ngành giao thông vận tải và ngân hàng. 7. Trong nông nghiệp, thực dân Pháp đầu tư chủ yếu vào ngành nào: A. Trồng lúa B. Trồng và khai thác cà phê C. Trồng và khai thác cao su D. Trồng và khai thác chè 8. Ngân sách Đông Dương từ năm 1912 đến 1930 tăng: A. Gấp 2 lần B. Gấp 3 lần C. Gấp 4 lần D. Gấp 5 lần 9. Mục đích của Pháp khi cho mở rộng hệ thống giáo dục – văn hóa: A. Quảng bá tư tưởng “Pháp – Việt đề huề”, “Pháp – Nam hợp tác”. B. Tạo không khí ổn định để thu hút vốn đầu tư vào Đông Dương. C. Tạo điều kiện cho văn hóa, giáo dục Việt Nam phát triển. D. Câu A và B đúng. 10. Đặc điểm chung của nền kinh tế Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp là: A. Kinh tế tư bản phát triển mạnh. B. Lạc hậu, nghèo nàn, bị lệ thuộc kinh tế Pháp. C. Cơ cấu kinh tế phát triển cân đối, hoàn thiện. 1
  2. SGD – DT Bình Dương trường THPT Trần Văn Ơn D. Kinh tế phong kiến vẫn còn tồn tại nhưng không đáng kể. 11. Tại Việt Nam, sự chuyển biến cơ cấu kinh tế ít nhiều diễn ra ở đâu? A. Miền Bắc B. Miền Nam C. Một số vùng D. Cả nước 12. Bộ phận địa chủ không có tinh thần dân tộc chống thực dân Pháp và tay sai là: A. Tiểu địa chủ B. Trung địa chủ C. Đại địa chủ D. Tất cả 13. Lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc là: A. Công nhân B. Nông dân C. Tiểu tư sản D. Tư sản 14. Thái độ chính trị của giai cấp tiểu tư sản thành thị là: A. Có tinh thần yêu nước chống Pháp nhưng dễ thỏa hiệp. B. Không tham gia vào sự nghiệp giải phóng dân tộc. C. Có tinh thần dân tộc, chống thực dân và tay sai. D. Sẵn sàng thỏa hiệp với thực dân Pháp để cải thiện đời sống. 15. Thái độ chính trị của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam là: A. Kiên quyết chống đế quốc và phong kiến. B. Có khuynh hướng dân tộc và dân chủ, song rất yếu ớt. C. Tinh thần dân tộc cao nhưng luôn thỏa hiệp với Pháp. D. Liên minh với giai cấp tiểu tư sản chống thực dân. 16. Số lượng giai cấp công nhân Việt Nam năm 1929 là: A. 10 vạn B. 15 vạn C. 22 vạn D. 25 vạn 17. Giai cấp công nhân Việt Nam bị áp bức bóc lột chủ yếu bởi: A. Tư sản Việt Nam B. Đế quốc thực dân C. Phong kiến D. Tư sản Việt Nam và phong kiến 18. Năm 1919, lực lượng giai cấp công nhân Việt Nam chiếm tỉ lệ: A. 1,1 % dân số cả nước B. 2% dân số cả nước C. 3% dân số cả nước D. 4% dân số cả nước 19. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là: A. Mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản Việt Nam. B. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến. C. Mâu thuẫn giữa công nhân với địa chủ phong kiến. D. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai. 20. Động lực thúc đẩy cuộc đấu tranh của các giai cấp ở Việt Nam chống lại ách thống trị của thực dân Pháp là: A. Cuộc cách mạng tháng Mười Nga. B. Tinh thần dân tộc, C. Chủ nghĩa yêu nước. D. Câu B và C đúng. 2
  3. SGD – DT Bình Dương trường THPT Trần Văn Ơn BÀI 14: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 – 1925 1. Hoạt động thể hiện cảm tình của Phan Bội Châu đối với cách mạng tháng Mười Nga và nước Nga Xô viết là: A. Tập hợp một số thanh niên yêu nước thành lập nhóm Cộng sản. B. Cải tổ Việt Nam Quang phục hội, chuyển sang tư tưởng xã hội chủ nghĩa. C. Dịch ra chữ Hán cuốn “Điều tra chân tướng Nga La Tư”, viết truyện ca ngợi Phạm Hồng Thái. D. Tìm đường sang Liên Xô để tìm hiểu về Lênin và cách mạng tháng Mười. 2. Phan Bội Châu bị thực dân Pháp bứt tại Hàng Châu Trung Quốc vào thời gian nào? A. Tháng 1 – 1925 B. Tháng 6 – 1925 C. Tháng 9 – 1926 D. Tháng 10 – 1926 3. Sau khi ra khỏi nhà từ Côn Đảo năm 1911, Phan Châu Trinh đã gắn bó cuộc đời chính trị của mình tại: A. Pháp B. Trung Quốc C. Nhật Bản D. Mỹ 4. Chủ trương đường lối của Phan Châu Trinh trong thời gian hoạt động ở Pháp là: A. Kêu gọi bạo động vũ trang. B. Tiếp tục đường lối “Khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh”. C.Đả Pháp thân Nhật. D. Theo con đường cách mạng tháng Mười. 5. Phan Châu Trinh từ Pháp về Việt Nam vào thời gian nào? A. Tháng 6 – 1923 B. Tháng 7 – 1924 C. Tháng 6 – 1925 D. Tháng 8 – 1926 6. Hoạt động của Phan Châu Trinh trong những năm cuối đời ở Việt Nam là: A.Đả phá chế độ quân chủ, đề cao dân quyền. B. Vạch trần bản chất của nền dân chủ phương Tây. C. Tuyên truyền tư tưởng xã hội chủ nghĩa. D. Khởi xướng phong trào đấu tranh đòi Pháp thả Phan Bội Châu. 7. Nội dung nào sau đây không đúng với hoạt động yêu nước của Việt kiều tại Pháp sau CTTG thứ nhất? A. Vận chuyển tài liệu sách báo tiến bộ về nước. B. Thành lập các tổ chức chính trị yêu nước. C. Tham gia Hội liên hiệp thuộc địa. D. Thành lập tổ chức Tâm tâm xã. 8. Những cuộc đấu tranh chống tư sản nước ngoài của tư sản Việt Nam là: A. Tẩy chay tư sản Hoa kiều ở Sài Gòn, Hà Nội, Hải Phòng. B. Vận động chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa. C. Chống độc quyền cảng Sài Gòn và độc quyền xuất khẩu lúa gạo. D. Cả ba câu trên đều đúng. 9. Tổ chức chính trị đại diện quyền lợi cho tư sản ở Nam kì là: A. Đảng Thanh niên B. Đảng Lập hiến C. Đảng Việt Nam độc lập D. Đảng Tân Việt 10. Những người than gia thành lập đảng Lập hiến là: 3
  4. SGD – DT Bình Dương trường THPT Trần Văn Ơn A. Bùi Quang Chiêu, Nguyễn Phan Long, Trương Văn Bền. B.Hồ Tùng Mậu, Lê Hồng Phong, Nguyễn Phan Long. C. Nguyễn Thái Học, Lê Hồng Sơn, Bùi Quang Chiêu. D. Phạm Hồng Thái, Nguyễn Khắc Nhu, Trương Văn Bền. 11. Cơ quan ngôn luận của đảng lập hiến là tờ báo nào: A. Tiếng dội An Nam, Người nhà quê. B. Đông Pháp thời báo, Thực nghiệp dân báo. C. Diễn đàn Đông Dương, Tiếng dội An Nam. D. Chuông rè, Diễn đàn Đông Dương. 12. Người đứng đầu nhóm Trung Bắc tân văn và đề ra tư tưởng “trực trị” ở ngoài Bắc là ai? A. Phạm Quỳnh B. Nguyễn Thái Học C. Phạm Hồng Thái D. Nguyễn Văn Vĩnh 13. Tổ chức yêu nước của thanh niên Việt Nam được thành lập ở Quảng Châu, Trung Quốc vào giữa những năm 20 là: A. Cộng sản đoàn B. Việt Nam Quang phục hội C. Tâm tâm xã D. Hội Việt nam cách mạng thanh niên. 14. Tổ chức Tâm tâm xã được thành lập vào năm nào? A. 1923 B. 1924 C. 1925 D. 1926 15. Người tiến hành vụ đặt bom ám sát toàn quyền Méclanh ở Sa Diện (Quảng Châu) vào ngày 19-6-1924 là ai? A.Hồ Tùng Mậu B. Phạm Hồng Thái C. Lê Hồng Phong D. Lê Cầu 16. Những tờ báo tiến bộ viết bằng tiếng Pháp cảu tầng lớp tiểu tư sản trí thức ở trong nước là: A. Thực nghiệp dân báo, Tiếng dân. B. Chuông re, An nam trẻ, Người nhà quê. C. Hữu thanh, Đông Pháp thời báo. D. Pháp Việt nhất gia, Đông Pháp thời báo. 17. Bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam qua cuộc bãi công Ba Son là gì? A. Biết đưa ra yêu sách cơ bản về kinh tế. B. Bắt đầu đi vào đấu tranh có tổ chức, có mục đích rõ ràng (tự giác). C. Bắt đầu sử dụng hình thức bãi công kết hợp với khởi nghĩa vũ trang. D. Có sự đoàn kết, hỗ trợ của công nhân trong cả nước. 18. Sự kiên đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn, con đường cách mạng vô sản là: A. Gửi bản yêu sách 8 điểm đến hội nghị Véc-xai tháng 6-1919. B. Đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin tháng 7-1920. C. Gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp tháng 12-1920. D. Sáng lập hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari năm 1921. 19. Ý nghĩa của việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp là: A. Đánh dấu sự chuyển biến tư tưởng từ lập trường yêu nước chuyển sang lập trườngng cộng sản. B. Cách mạng Việt Namđã thoát khỏi sự khủng hoảng về đường lối tổ chức, lãnh đạo. 4
  5. SGD – DT Bình Dương trường THPT Trần Văn Ơn C. Nguyễn Ái Quốc đã trở thành một chiến sĩ cộng sản lỗi lạc trong phong trào công nhân quốc tế. D. Tư tưởng về cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc đã phát triển hoàn chỉnh. 20. Hoạt động của NAQ cuối năm 1924 là: A. Viết tác phẩm “Bản án chế đọ thực dân Pháp”. B.Về Quảng Châu TQ xây dựng tổ chức, đào tạo cán bộ cho cách mạng Việt Nam. C. Từ Pháp sang Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế nông dân. D. Sáng lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ 1925 – 1930 1. Tháng 6 – 1925, NAQ lựa chọn một số thanh niên tích cực trong Tâm tâm xã để tổ chức thành: A. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. B. Nhóm Cộng sản đoàn. C. Tân Việt Cách mạng đảng. D. Đảng Cộng sản Việt Nam. 2. Mục đích của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là: A. Bảo vệ quyền lợi của thanh niên, trí thức Việt Nam ở Trung Quốc. B. Lật đổ chế độ quân chủ ở Việt Nam. C. Liên lạc với các dân tộc bị áp bức làm cách mạng. D. Tổ chức quần chúng đấu tranh để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai. 3. Tác dụng của việc xuất bản báo Thanh niên và tác phẩm Đường Kách mệnh là: A. Vạch trần tội ách của thực dân Pháp ở Đông Dương. B. Tập hợp các thanh niên yêu nước Việt Nam ở Trung Quốc. C. Trang bị lí luận cách mạng cho hội viên của Hội. D. Thúc đẩy phong trào công nhân phát triển. 4. Nội dung của phong trào “vô sản hóa” là: A. Phát động quần chúng đấu tranh chống đế quốc, phong kiến. B. Xây dựng tổ chức cơ sở ở trong nước. C. Đưa cán bộ, hội viên vào các nhà máy, xí nghiệp, đồn điền cùng lao động và sống với công nhân. D. Tuyên truyền, lôi kéo thanh niên, trí thức gia nhập hội. 5. Tác dụng lớn nhất của phong trào “vô sản hóa” là: A. Tác động mạnh mẽ đến các đảng viên của tổ chức Tân Việt. B. Tổ chức cơ sở của hội được xây dựng ở hầu khắp nước. C. Phong trào công nhân, phong trào yêu nước Việt Nam phát triển. D. Chấm dứt thời kì đấu tranh tự phát của công nhân Việt Nam. 6. Chủ trương của Tân Việt cách mạng đảng là: A. Đập tan chế độ quân chủ ở Việt Nam. B. Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa nhằm thiết lập một xã hội bình đẳng và bác ái. C. Đánh Pháp giành độc lập, lật đổ chủ nghĩa đế quốc và thực hiện chủ nghĩa cộng sản. D. Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền. 7. Nguyên nhân làm cho nội bộ đảng Tân Việt bị phân hóa là: 5
  6. SGD – DT Bình Dương trường THPT Trần Văn Ơn A. Tác động tư tưởng cách mạng của NAQ, tư tưởng Mác-Lênin và đường lối của Hội VN Cách mạng thanh niên. B. Sự dao động trong tư tưởng của các đảng viên Tân Việt. C. Tác động mạnh mẽ của tình hình thế giới lúc đó. D. Ảnh hưởng của tổ chức Việt Nam quốc dân đảng. 8. Khuynh hướng tư tưởng của VN Quốc dân đảng là: A. Tư tưởng phong kiến. B. Tư tưởng dân chủ tư sản. C. Tư tưởng cộng sản D. Tư tưởng dân tộc. 9. Nền tảng tư tưởng của VN Quốc dân đảng là: A. Chủ nghĩa Mác – Lênin. B. Chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn. C. Chủ nghĩa dân tộc. D. Chủ nghĩa xã hội không tưởng. 10. Nguyên nhân diễn ra cuộc khởi nghĩa Yên Bái là: A. Nhân dân Yên Bái bị thực dân Pháp đàn áp sau vụ ám sát Badanh. B. Lực lượng của VN Quốc dân đảng có nguy cơ bị tan rã vì sự khủng bố của Pháp nên phải dốc hết lực lượng để bạo động. C. Những người lãnh đạo muốn nhanh chóng thực hiện mục tiêu của Đảng. D. VN Quốc dân đảng muốn gây tiếng vang để lôi kéo quần chúng. 11. Nguyên nhân thất bại của khởi nghĩa Yên Bái là: A.Nổ ra trong tình thế bị động, tổ chức thiếu chu đáo, Pháp đang mạnh. B. Nội bộ quân khởi nghĩa có sự chia rẽ. C. Sự chia rẽ trong nội bộ lãnh đạo VN Quốc dân đảng. D. Không có sự phối hợp khởi nghĩa giữa các địa phương. 12. Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở VN được thành lập bởi: A. Hội viên Tâm tâm xã. B. Một số hội viên tiên tiến của đảng Tân Việt. C. Một số hội viên tiên tiến của Hội VN Cách mạng thanh niên ở Bắc kì. D. Một số thanh niên yêu nước VN ở Bắc kì. 13. Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng là: A. Báo Búa liềm B. Báo Đỏ C. Báo Thanh niên D. Báo Nhân đạo 14. An Nam Cộng sản đảng ra đời vào thời gian nào? A. Tháng 7-1929 B. Tháng 8-1929 C. Tháng 9-1929 D. Tháng 10-1929 15. Hạn chế của 3 tổ chức cộng sản ở Việt Nam là: A. Hoạt động riêng lẻ, tranh giành ảnh hưởng, có nguy cơ chia rẽ lớn. B. Không có đường lối chính trị rõ ràng. C. Ít chú ý đến xây dựng, phát triển cơ sở trong quần chúng. D. Không tích cực hoạt động trong phong trào công nhân. 16. Người chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam là: A. Lê Hồng Phong B. Trần Phú C. Nguyễn Ái Quốc D. Trường Chinh 17. Cương lĩnh cách mạng đầu của Đảng bao gồm văn kiện nào? 6
  7. SGD – DT Bình Dương trường THPT Trần Văn Ơn A. Chính cương vắn tắt, Điều lệ vắn tắt của Đảng. B. Sách lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắt của Đảng. C. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt và Điều lệ vắn tắt. D. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt và Lời kêu gội nhân dịp thành lập Đảng. 18. Cương lĩnh cách mạng đầu tiên của Đảng đã xác định lực lượng cách mạng Việt Nam là: A. Công – nông, tiểu tư sản, trí thức B. Binh lính C. Công nhân D. Công – nông, tư sản 19. Cương lĩnh đã khẳng định nhân tố quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam là: A. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Khối liên minh công – nông. C. Sự đoàn kết, liên lạc với cách mạng thế giới. D. Liên minh công – nông đoàn kết với các giai cấp tầng lớp khác. 20. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp các yếu tố: A. Chủ nghĩa Mác – Lênin và phong trào công nhân. B. Phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam. C. Chủ nghĩa Mác – Lênin và phong trào yêu nước Việt Nam. D. Chủ nghĩa Mác – Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 – 1935 1. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 ở các nước tư bản ảnh hưởng đến Việt Nam vì: A. Kinh tế Việt Nam có vị trí, vai trò quan trọng với thế giới. B. Kinh tế Việt Nam hoàn toàn phụ thuộc vào kinh tế Pháp. C. Việt Nam là thị trường độc chiếm của tư bản Pháp. D. Tính chất của nền kinh tế Việt Nam là kinh tế tư bản chủ nghĩa. 2. Việt Nam phải gánh chịu nhiều hậu quả nặng nề của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 là: A. Giới cầm quyền Pháp đã trút gánh nặng nề của cuộc khủng hoảng kinh tế lên lưng nhân dân các nước thuộc địa. B. Kinh tế Việt Nam phụ thuộc vào kinh tế Pháp. C. Việt Nam có nhiều nguồn tài nguyên phong phú và công nhân rẻ mạt. D. Kinh tế Việt Nam rất què quặt, lạc hậu. 3. Thực trạng kinh tế Việt Nam trong những năm khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 là: A. Nông nghiệp suy sụp, công nghiệp suy giảm, xuất nhập khẩu đình đốn, hàng hóa khan hiếm. B. Quy mô sản xuất bị thu hẹp, lượng than xuất khẩu giảm. C. Sản lượng công nghiệp giảm 1/3, nông nghiệp giảm 2/5, ngoại thương giảm 2/5. D. Các nghề thủ công bị phá sản, hàng hóa ế thừa. 4. Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đối với xã hội Việt Nam là: A. Học sinh ra trường không có việc làm. B. Tình trạng đói khổ của nhân dân lao động ngày càng trầm trọng. C. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến gay gắt. 7
  8. SGD – DT Bình Dương trường THPT Trần Văn Ơn D. Tư sản dân tộc gặp nhiều khó khăn trong kinh doanh. 5. Đời sống của nông dân Việt Nam trong thời kì khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 là: A. Bị bần cùng hóa vì thuế cao, vay nợ nặng lãi, giá nông phẩm hạ. B. Bị tước đoạt ruộng đất, nông cụ, đời sống khó khăn. C. Rời bỏ làng xóm, tha phương cầu thực khắp nơi. D. Hai triều người bị chết đói. 6. Mâu thuẫn xã hội chủ yếu ở Việt Nam trong những năm khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 là: A. Mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản. B. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ. C. Mâu thuẫn giữa tư sản VN với tư bản Pháp. D. Mâu thuẫn giữa dân tộc VN với thực dân Pháp và tay sai. 7. Các cuộc đấu tranh ngày 1-5 được xem là bước ngoặt của phong trào cách mạng 1930 – 1931 vì: A. Lần đầu tiên công nhân VN biểu tình kỉ niệm ngày Quốc tế lao động thể hiện tinh thần đoàn kết với nhân dân lao động thế giới. B. Cờ đỏ búa liềm được treo ở nhiều nơi. C. Đảng đã phát động một phong trào đấu tranh rộng lớn trong cả nước. D. Công nhân đã có sự liên kết với nông dân. 8. Tháng 9 – 1930, phong trào đấu tranh đạt đến đỉnh cao tại các địa phương: A. Nghệ An và Hà Tĩnh. B. Nam Định và Hải Phòng. C. Quảng Nam và Quảng Ngãi. D. Sài Gòn – Chợ Lớn. 9. Cuộc biểu tình khổng lồ lôi kéo nhiều nông dân tham gia với các khẩu hiệu “đả đảo chủ nghĩa đế quốc”, “đả đảo phong kiến”, “bỏ sưu thuế, chia ruộng đất” là: A. Cuộc biểu tình của nông dân huyện Thanh Chương ngày 1-5-1939. B. Cuộc biểu tình của nông dân huyện Nam Đàn ngày 30-8-1930. C. Cuộc biểu tình của nông dân huyện Can Lộc ngày 7-9-1930. D. Cuộc biểu tình của nông dân huyện Hưng Nguyên ngày 12-9-1930. 10. Tính quyết liệt trong phong trào đấu tranh của nông dân hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh trong tháng 9 – 1930 là: A. Đưa ra các khẩu hiệu phản đối chính sách khủng bố của bọn thực dân và tay sai. B. Khẩu hiệu kinh tế kết hợp với khẩu hiệu đấu tranh chính trị. C. Biểu tình vũ trang tự vệ, đạp phá nhà lao, đốt huyện đường, xung đột với lính khố xanh. D. Tập trung tại huyện lị, tỉnh lị đòi giảm sưu thuế, chia ruộng đất. 11. Kết quả của phong trào đấu tranh của nông dân hai tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh là: A. Thực dân Pháp phải thực hiện giảm sưu, thuế. B.Hệ thống chính quyền thực dân phong kiến bị tê liệt, tan ra ở nhiều nơi. C. Chính quyền thực dân bãi bỏ thuế thân, thế chợ, thuế muối. D. Nông dân được chia lại ruộng đất, xóa nợ. 12. Chính quyền cách mạng ở Nghệ - Tĩnh được gọi là chính quyền Xô viết vì: A. Chính quyền do giai cấp công nhân lãnh đạo. B. Hình thức nhà nước kiểu mới theo mô hình Xô viết nước Nga. C. Nó tiêu diệt tân gốc giai cấp địa chủ phong kiến. D. Nó đem lại những lợi ích thiết thực cho công – nông. 8
  9. SGD – DT Bình Dương trường THPT Trần Văn Ơn 13. Các Xô viết ra đời ở Nghệ - Tĩnh kể từ: A. Cuối tháng 8-1930, đầu tháng 9-1930. B. Cuối tháng 10-1930, đầu tháng 11-1930. C. Giữa tháng 11-1930. D. Cuối năm 1930, đầu năm 1931. 14. Xô viết Nghệ - Tĩnh có những chính sách đem lại lợi ích cho nông dân là: A. Thành lập các hình thức tổ chức sản xuất để nông dân giúp đỡ nhau. B. Xóa bỏ các tệ nạn xã hội như rượu chè, cờ bạc, mê tín C. Chia lại ruộng đất công cho dân cày nghèo, bãi bỏ thuế thân. D. Tự do hội họp, tham gia các đoàn thể cách mạng. 15. Bản chất của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh là: A. Chính quyền cách mạng của dân, do dân, vì dân. B. Chính quyền công-nông-binh. C. Chính quyền của giai cấp tư sản. D. Chính quyền của giai cấp địa chủ, phong kiến. 16. Kết quả nổi bật của phong trào cách mạng 1930-1931 và Xô viết Nghệ - Tĩnh là: A. Mặt trận dân tộc thống nhất chống đế quốc được hình thành. B. Khối liên minh công nông hình thành. C. Lực lượng vũ trang tự về được xây dựng. D. Xây dựng được đội quân chính trị quần chúng đông đảo. 17. Ý nghĩa lớn nhất cảu phong trào cách mạng 1930-1931 là: A. Quốc tế Cộng sản công nhận Đảng Cộng sản Đông Dương là phân bộ độc lập. B. Khẳng định quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân với cách mạng Đông Dương. C. Chứng tỏ đường lối của Đảng là đúng đắn. D. Cuộc tập dợt đầu tiên của cách mạng chuẩn bị cho Tổng khở nghĩa tháng Tám. 18. Ưu điểm của Luận cương chính trị: A. Giải quyết được mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến. B. Nêu cao vấn đề giải phóng dân tộc. C. Xác định đúng đường lối chiến lược của cách mạng Đông Dương là cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. Chỉ rõ được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương. 19. Chính sách khủng bố dã man của thực dân Pháp gây ra cho cách mạng nước ta là: A. Hầu hết các ủy viên Ban chấp hành Trung ương Đảng, xứ ủy ba kì đều bị bắt. B. Hàng vạn người bị bắt bớ, tù đày. C.ở ngục Kon Tum có khoảng 300 tù nhân bị thủ tiêu. D. Tại nhà tù Côn Đảo có 833 tù chính trị bị tra tấn đến chết. 20. Ý nghĩa của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ nhất của Đảng là: A. Đánh dấu Đảng ta khôi phục được hệ thống tổ chức. B. Bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng. C. Tăng cường mối quan hệ giữa Đảng và quần chúng. D. Đánh dấu thời kì Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai. 9
  10. SGD – DT Bình Dương trường THPT Trần Văn Ơn PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 – 1939 1. Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chủ nghĩa phát xít đã lên cầm quyền ở các nước: A. Đức, Pháp, Nhật. B. Mĩ, Anh, Đức. C. Đức, Italia, Nhật Bản D. Nhật Bản, Pháp, Italia. 2. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện dẫn đến nguy cơ lớn nhất là: A. Phong trào cách mạng thế giới gặp khó khăn. B. Nền hòa bình thế giới bị đe dọa. C. Các lực lượng dân chủ tiến bộ thế giới bị tiêu diệt. D. Nền dân chủ tư sản bị lung lay. 3. Đại hội quốc tế Cộng sản lần thứ VII (7-1935) đã xác định kẻ thù trước mắt của nhân dân thế giới là: A. Chủ nghĩa đế quốc. B. Chủ nghĩa thực dân cũ. B. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc. D. Chủ nghĩa phát xít. 4. Nhiệ vụ trước mắt của giai cấp công nhân thế giới được Đại hội Quốc tế Công sản lần VII xác định là: A. Đánh đổ chủ nghĩa tư sản trên phạm vi toàn thế giới. B. Thiết lập chuyên chính vô sản. C. Bảo vệ Liên Xô, phát triển hệ thống xã hội chủ nghĩa. D. Chống phát xít, bảo vệ hòa bình, giành dân chủ. 5. Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII đã đề ra chủ trương: A. Tăng cường mối quan hệ giữa cách mạng thuộc địa với chính quốc. B. Đoàn kết các lực lượng vô sản chống chủ nghĩa đế quốc. C. Thành lập mặt trận nhân dân rộng rãi chống phát xít. D. Đẩy mạnh cuộc vận động thành lập Đảng Cộng sản ở các nước thuộc địa. 6. Thắng lợi có ý nghĩa của Mặt trận Nhân dân Pháp trong tháng 4-1936 là: A. Đoàn kết các lực lượng dân chủ tiến bộ ở Pháp. B. Thành lập chính phủ Mặt trận nhân dân. C. Khống chế hoạt động của tổ chức phát xít “Thập tử lửa”. D. Tuyên bố rộng rãi cương lĩnh của Mặt trận cho quần chúng. 7. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp đa thi hành một số cải cách tiến bộ ở Đông Dương là: A. Ân xá tù chính trị, nới rộng quyền tự do báo chí, sửa luật bầu cử vào Viện dân biểu. B. Thực hiện ngày làm 8 giờ, tăng lương 25%. C. Giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng đất, ban bố quyền tự do dân chủ. D. Quy định mức tiền lương tối thiểu hàng ngày cho công nhân, ân xá tù chính trị. 8. Tình hình chung về mặt xã hội ở Việt Nam những năm 1936-1939 là: A. Đời sống chưa được cải thiện, thất nghiệp, nghèo đói vẫn diễn ra. B. Số người thát nghiệp giảm, tiền lương tăng. C. Đời sống nhân dân được cải thiện, nâng cao hơn. D. Mâu thuẫn xã hội trở nên gay gắt. 9. Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định kẻ thù chủ yếu trước mắt của nhân dân Đông Dương thời kì 1936-1939 là: A. Thực dân Pháp. B.Đế quốc Pháp và phong kiến tay sai. 10
  11. SGD – DT Bình Dương trường THPT Trần Văn Ơn C. Bọn phản động thuộc địa và bè lũ tay sai. D. Địa chủ phong kiến và tư sản Việt Nam. 10. Đảng Cộng sản Đông Dương xác định nhiệm vụ trực tiếp trước mắt của nhân dân Đông Dương trong thời kì 1936-1939 là: A. Đánh Pháp giành độc lập cho ba nước Đông Dương. B. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi dân sinh, dân chủ, C. Đánh đổ phong kiến, chia ruộng đất cho dân cày. D. Chống chính sách khủng bố, đòi nới rộng quyền dân sinh, dân chủ. 11. Đảng Cộng sản Đông Dương xác định phương pháp đấu tranh của cách mạng Đông Dương trong thời kì 1936-1939 là: A. Bí mật, bất hợp pháp. B. Công khai C. Kết hợp công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp. D. Bất hợp pháp. 12. Năm 1936, Đảng đề ra chủ trương thành lập mặt trận với tên gọi: A. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. B. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương. C. Mặt trận thống nhất dân chủ Đông Dương. D. Mặt trận nhân dân Đông Dương. 13. Thắng lợi có ý nhất cua phong trào Đông Dương đại hội là: A. Thực dân Pháp phải ban hành luật lao động ngày làm 8 giờ. B. Thực dân Pháp ở Đông Dương phải thả một số tù chính trị. C. Quần chúng được giác ngộ đấu tranh, Đảng thu được kinh nghiệm đấu tranh công khai, hợp pháp. D. Bọn phản động thuộc địa phải thực hiện các chính sách tiến bộ của chính phủ Pháp. 14. Hình thức đấu tranh chủ yếu trong phong trào Đông Dương đại hội là: A. Bãi công, bãi khóa, bãi thị B. Biểu tình C. Mít tinh, hội họp, diễn thuyết D. Biểu tình có vũ trang 15. Mục đích chính phong trào đón Gô-đa là: A. Tỏ rõ thiện chí hòa bình với chính phủ Pháp. B. Biểu dương lực lượng chính trị của quần chúng. C. Thể hiện tình cảm của nhân dân Đông Dương với nhân dân Pháp. D. Đòi Pháp thực hiện các quyền dân sinh dân chủ. 16. Sự kiện tiêu biểu nhất của phong trào đòi tự do dân sinh dân chủ trong năm 1938 là: A. Cuộc biểu tình của hơn 1000 nông dân Cà Mau. B. Mít tinh kỉ niệm ngày Quốc tế lao động 1/5/1938 tại Hà Nội. C. Phong trào đón rước Toàn quyền Đông Dương. D. Tiểu thương ở Hà Nội bãi thị đòi giảm thuế chợ. 17. Hình thức đấu tranh nghị trường của Đảng Cộng sản Đông Dương trong thời kì 1936-1939 là: A. Mặt trận đưa người ra ứng cử trong các cuộc tuyển cử. B. Tuyên truyền vận động nhân dân tham gia bầu cử. C. Vận động nhân dân tẩy chay các cuộc tuyển cử, bầu cử. 11
  12. SGD – DT Bình Dương trường THPT Trần Văn Ơn D. Xuất bản báo chỉ nâng cao hiểu biết về chính trị của quần chúng. 18. Nội dung các tờ báo của Đảng cho xuất bản công khai là: A. Vạch trần, tố cáo tội ác của thực dân Pháp. B. Kêu gọi chống chủ nghĩa phát xít, chống chiến tranh đế quốc. C. Chống quan điểm văn học, nghệ thuật tư sản. D. Tuyên truyền giới thiệu về chủ nghĩa Mác – Lenin, Đảng Cộng sản Đông Dương, 19. Kết quả lớn nhất của cuộc đấu tranh trên lĩnh vực báo chí những năm 1936-1939 là: A. Buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách về dân sinh, dân chủ. B. Giúp quần chúng nhận rõ bộ mặt thật của bọn tay sai phản động. C. Xây dựng lực lượng chính trị quần chúng hùng hậu, cán bộ của Đảng được trưởng thành. D. Mặt trận dân tộc thống nhất được mở rộng. 12
  13. SGD – DT Bình Dương trường THPT Trần Văn Ơn PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC 1939 – 1945 1. Chính sách thống trị của Pháp ở Việt Nam trong những năm chiến tranh thế giới thứ hai là: A. Thẳng tay đàn áp phong trào cách mạng, vơ vét sức người, sức của để phục vụ chiến tranh. B. Hạn chế hoạt động của Đảng Cộng sản Đông Dương. C. Nới rộng quyền sản xuất, kinh doanh cho tư sản bản xứ. D. Mở rộng hoạt động thương mại, đẩy mạnh xuất nhập khẩu. 2. Kể từ tháng 9-1940 đến 3-1945 Việt Nam bị đặt dưới ách thống trị của: A. Pháp B. Nhật C. Pháp và Nhật D. Anh và Pháp 3. Để dọn đường cho phát xít Nhật hất cẳng Pháp độc chiếm Đông Dương, Nhật và tay sai đã sử dụng thủ đoạn: A. Hạn chế lực lượng quân sự Pháp ở Đông Dương. B. Buộc Pháp nộp hàng năm một khoản tiền lớn. C. Thu hẹp dần nguồn lợi nhuận của Pháp ở Đông Dương. D. Tuyên truyền lừa bịp về văn minh và sức mạnh Nhật, thuyết Đại Đông Á. 4. Thực chất của chính sách “kinh tế chỉ huy” của Pháp ở Đông Dương là: A. Tăng thuế cũ, thêm thuế mới, kiểm soát sản xuất và phân phối, ấn định giá cả. B. Tịch thu tài sản của các hội ái hữu, nghiệp đoàn. C. Bắt nhân dân ta nhổ lúa, ngô để trồng đay, thầu dầu phục vụ chiến tranh. D. Tăng cường đầu tư vào những ngành công nghiệp phục vụ cho nhu cầu quân sự. 5. Mục đích của Pháp khi thực hiện chính sách “kinh tế chỉ huy” là: A. Vừa đảm bảo lợi nhuận cao nhất của Pháp, vừa cung ứng cho những đòi hỏi của Nhật. B. Biến Đông Dương thành thị trường độc chiếm của Pháp. C. Trói buộc nền kinh tế Đông Dương vào kinh tế Pháp. D. Cạnh tranh với các công ty của Nhật Bản ở Đông Dương. 6. Hậu quả nghiêm trọng của chính sách vơ vét do Pháp – Nhật thực hiện là: A. Kinh tế Việt Nam bị sa sút, tiêu điều. B. Hai triệu đồng bào ta bị chết đói cuối năm 1944 đầu 1945. C. Đời sống nhân dân khó khăn cùng cực. D. Sản xuất bị ngưng trệ. 7. Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 11-1939 đã xác định mục tiêu chiến lược trước mắt của cách mạng Đông Dương là: A. Đánh đổ giai cấp địa chủ phong kiến, chia ruộng đất cho nông dân. B. Đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập. C. Đánh đổ đế quốc và phong kiến, giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp. D. Chống bọn phản động thuộc địa, đòi dân sinh, dân chủ, hòa bình. 8. Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 11-1939 đã chỉ rõ phương pháp cách mạng là: A. Hợp pháp B. Nửa hợp pháp C. Bán công khai D. Bí mật, bất hợp pháp 9. Để tập trung lực lượng của dân tộc chống ách thống trị phát xít thuộc địa, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập: A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. 13
  14. SGD – DT Bình Dương trường THPT Trần Văn Ơn B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đôg Dương. C. Mặt trận Nhân dân phản đế. D. Mặt trận Liên Việt. 10. Ý nghĩa của Hội nghị BCH Trung ương tháng 11-1939 là: A. Chứng tỏ sự lớn mạnh của Đảng. B. Mở đầu thời kì giương cao ngọn cờ dân tộc, dân chủ của cách mạng Việt Nam. C. Đánh dấu bước chuyển quan trọng về chỉ đạo chiến lược của Đảng. D. Kết thúc thời kì đấu tranh đòi quyền dân sinh, dân chủ ở nước ta. 11. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (27-9-1940) là: A. Thực dân Pháp vơ vét, bóc lột nhân dân Bắc Sơn tàn khốc. B. Nhân dân Bắc Sơn bất bình về chính sách dùng người Việt trị người Việt của Pháp. C. Đảng bộ Bắc Sơn lợi dụng điều kiện thuận lợi, chính quyền địa phương tan rã, tay sai hoang mang. D. Thực dân Pháp khủng bố, đàn áp nhân dân Bắc Sơn. 12. Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn để lại kết quả lớn nhất là: A. Chủ nghĩa anh hùng cách mạng. B. Đội du kích Bắc Sơn. C. Phương pháp khởi nghĩa vũ trang và chiến tranh du kích. D. Mô hình mới về chính quyền cách mạng 13. Ý nghĩa cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn: A. Mở đầu phong trào đấu tranh vũ trang giải phóng dân tộc sau khi Đảng chuyển hướng chỉ đạo. B. Chứng tỏ chủ trương chuyển hướng đấu tranh của Đảng là đúng. C. Làm cho Pháp-Nhật ở Đông Dương hoang mang cực độ. D. Báo hiệu thời cơ khởi nghĩa vũ trang đã chín mùi ở Đông Dương. 14. Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn đã để lại cho Đảng ta những bài học quý báu về khởi nghĩa vũ trang là: A. Xây dựng căn cứ địa B. Xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc, xây dựng lực lượng vũ trang. C. Chọn thời cơ khởi nghĩa, quyết tâm giành thắng lợi và liên tục tiến công. D. Khởi nghĩa từng phần và chiến tranh du kích. 15. Cuộc khởi nghĩa Nam kì bùng nổ ngày: A. 27-9-1940 B. 23-11-1940 C. 19-5-1941 D. 23-11-1941 16. Nguyên nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa Nam kì là: A.Kế hoạch khởi nghĩa bị bại lộ, điều kiện khởi nghĩa chưa chín mùi. B. Không có sự lãnh đạo của Trung ương Đảng. C. Nhân dân Nam kì không hưởng ứng. D. Diễn ra trên địa bàn quá hẹp. 17. Nguyên nhân của cuộc binh biến Đô Lương (13-1-1941) ở Nghệ An: A. Lòng yêu nước được kích thích bởi khởi nghĩa Nam kì. B. Bất bình vì bị đưa sang Lào đánh quân Thái Lan. C. Bất bình vì bị đưa sang châu Âu làm bia đỡ đạn cho Pháp. D. Bị thực dân Pháp xúc phạm đến tín ngưỡng và tôn giáo. 14
  15. SGD – DT Bình Dương trường THPT Trần Văn Ơn 18. Ý nghĩa to lớn của cuộc binh biến Đô Lương là: A. Đánh dấu sự thất bại của chính sách dùng người Việt trị người Việt của Pháp. B. Chứng tỏ tinh thần yêu nước và khả năng cách mạng của binh lính người Việt trong quân đội Pháp. C. Chứng tỏ binh lính người Việt là lực lượng đông dảo nhất của cách mạng Việt Nam. D. Giáng đòn phủ đầu vào bọn thực dân. 19. Nguyên nhân thất bại chung của cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, khởi nghĩa Nam kì, binh biến Đôn Lương là: A. Bộ phận lãnh đạo, chỉ huy không có kinh nghiệm về khởi nghĩa vũ trang. B. Thời cơ chưa chín mùi, lực lượng chưa chuẩn bị đầu đủ, thực dân Pháp còn mạnh. C. Quần chúng nhân dân chưa sẵn sàng nổi dậy. D. Thiếu vũ khí, kinh nghiệm. 20. Ý nghĩa lớn nhất của các cuộc khởi nghĩa BS, NK, binh biến ĐL là: A. Báo hiệu thời kì đấu tranh bằng vũ lực của các dân tộc Đông Dương bắt đầu. B. Giáng một đòn quyết liệt đầu tiên vào bọn Pháp-Nhật. C. Chứng tỏ tinh thần yêu nước bất khuất chống ngoại xâm của dân tộc. D.Để lại nhiều bài học kinh nghiệm về khởi nghĩa vũ trang. 21. Hội nghị lần thứ 8 BCH Trung ương Đảng (5-1941) đã xác định tính chất của cuộc cách mạng Đông Dương là: A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. Cách mạng dân tộc giải phóng. C. Cách mạng tư sản dân quyền. D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa. 22. Hội nghị lần thứ 8 BCH Trung ương Đảng đã xác định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là: A. Giải quyết ruộng đất cho nông dân. B. Đòi quyền dân sinh, dân chủ. C. Giải phóng dân tộc. D. Chống chiến tranh đế quốc. 23. Để hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng đấu tranh đề ra từ Hội nghị trung ương tháng 11- 1939, Hội nghị Trung ương lần thứ 8 đã quyết định: A. Giải quyết có mức độ vấn đề giải phóng dân tộc. B. Đưa nhiệm vụ chống phong kiến lên hàng đầu. C. Giải quyết cùng một lúc hai nhiệm vụ phản đế và phản phong. D.Đề cao hơn nữa nhiệm vụ giải phóng dân tộc, đưa nó lên hàng đầu. 24. Hội nghị lần thứ 8 BCH Trung ương Đảng đã đưa ra khẩu hiệu đấu tranh là: A. Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày. B. Đánh đổ phát xít Nhật. C. Độc lập dân tộc và người cày có ruộng. D. Giảm tô, giảm tức, chia lại ruộng công, tiến tới thực hiện người cày có ruộng. 25. Hội nghị lần thứ 8 BCH Trung ương Đảng đã chủ trương thành lập: A. Mặt trận Đông Dương. B. Mặt trận thống nhất Dân tộc Phản đế Đông Dương. C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh). 15
  16. SGD – DT Bình Dương trường THPT Trần Văn Ơn D. Mặt trận Liên Việt. 26. Hội nghị lần thứ 8 BCH Trung ương Đảng đã xác định nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân là: A. Tuyên truyền đường lối chính sách của Đảng. B. Tiến hành các cuộc khởi nghĩa từng phần. C. Phát triển mặt trận Việt Minh tại địa bàn thành phố, thị xã. D. Xúc tiến công tác chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang. 27. Hội nghị lần thứ 8 BCH Trung ương Đảng đã xác định hình thái cuộc khởi nghĩa ở nước ta là: A. Từ khởi nghĩa thành thị quay về khởi nghĩa nông thôn. B. Từ khởi nghĩa nông thôn tiến về khởi nghĩa thành thị. C. Từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. D. Từ chiến tranh du kích đến khởi nghĩa từng phần. 28. Mặt trận Việt Minh ra đời ngày: A. 28-1-1941 B. 10-5-1941 C. 19-5-1941 D. 15-9-1941 29. Các tổ chức chính trị, cách mạng của quần chúng tập hợp trong Mặt trận Việt Minh đều có tên gọi chung là: A. Hội phản đế B. Hội phản phong C. Hội giải phóng D. Hội cứu quốc 30. Để tranh thủ tập hợp các tầng lớp sinh viên, học sinh, trí thức, tư sản dân tộc đứng trong Mặt trận Việt Minh, Đảng có những hoạt động: A. Đưa ra bản đề cương văn hóa VN. B. Thành lập Hội văn hóa cứu quốc VN. C. Vận động thành lập Đảng Dân chủ VN. D. Cả ba câu trên đề đúng. 31. Để tuyên truyền đường lối chính sách của Đảng, đấu tranh chống thủ đoạn chính trị, văn hóa của địch, Đảng và Mặt trận Việt Minh đã xuất bản các tờ báo: A. Giải phóng, Cờ giải phóng, Chặt xiềng, Việt Nam độc lập. B. Tiếng dân, An Nam trẻ, Người nhà quê, Chuông rè. C. Hồn trẻ, Tân xã hội, Thời báo, Tin tức. D. Tranh đấu, Tiền phong, Nhân dân. 32. Bộ phận lực lượng vũ trang đầu tiên của Đảng là: A. Đội du kích Ba Tơ B. Đội du kích Ba Tơ C. Cứu quốc quân D. Việt Nam Giải phóng quân 33. Năm 1941, các đội du kích Bắc Sơn đã thống nhất lại thành: A. Cứu quốc quân. B. Việt Nam giải phóng quân. C. Việt Nam tuyên truyền Giải phóng quân. D. Quân giải phóng Việt Nam. 34. Hai trung tâm căn cứu địa đầu tiên của cách mạng nước ta là: A. Bắc Sơn – Võ Nhai và Lạng Sơn. B. Ba Tơ và Việt Bắc. C. Cao Bằng và Lạng Sơn. 16
  17. SGD – DT Bình Dương trường THPT Trần Văn Ơn D. Bắc Sơn – Võ Nhai và Cao Bằng. 35. Hai căn cứ Bắc Sơn – Võ Nhai và căn cứ Cao Bằng được nối liền với nhau từ: A. Tháng 8-1943 B. Tháng 1-1941 C. Tháng 3-1944 D. Tháng 10-1944 36. Để đẩy mạnh công tác cuộc chuẩn bị khởi nghĩa, ngày 7-5-1944, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị: A. Thành lập tổ chức Ủy ban Dân tộc Giải phóng Việt Nam. B. Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta. C. “Sửa soạn khởi nghĩa”. D. “Sắm vũ khí đuổi thù chung”. 37. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập ngày: A. 22-12-1941 B. 22-12-1942 B. 22-12-1943 D. 22-12-1944 38. Chỉ hai ngày sau khi ra đời, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân đã đánh thắng liên tiếp hai trận: A. Phay Khắt và Nà Ngần B. Bắc Cạn và Chợ Mới C. Chợ Đồn, Chợ Chu D. Đoan Hùng, Khe Lau 39. Nhiệm vụ chính của Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân là: A. Kết hợp hoạt động quân sự và chính trị. B. Chính trị trọng hơn quân sự. C. Đẩy mạnh hoạt động quân sự. D. Xây dựng căn cứ địa. 40. Trong công cuộc chuẩn bị khởi nghĩa, từ tháng 5-1941 đến tháng 2-1943 là thời kì: A. Gấp rút chuẩn bị khởi nghĩa. B. Xây dựng lực lượng, xây dựng căn cứ, chiến đấu bảo vệ căn cứ. C. Xây dựng củng cố chính quyền các cấp. D. Thúc đẩy thời cơ khởi nghĩa mau chín mùi. CAO TRÀO KHÁNG NHẬT CỨU NƯỚC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945. NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI. 1. Nhật tiến hành đảo chính Pháp ở Đông Dương vào thời gian nào: A. 9-3-1945 B. 12-3-1945 C. 15-4-1945 D. 19-5-1945 2. Chính sách của Nhật khi độc chiếm Đông Dương là: A. Trả lại độc lập cho các nước Đông Dương. B. Tăng cường vơ vét, khủng bố đàn áp, mua chuộc lừa bịp về chính trị. C. Giúp nhân dân Đông Dương xây dựng chính quyền dân tộc, dân chủ. D. Thiết lập chế độ độc tài phát xít ở Việt Nam. 3. Ban thường vụ Trung ương Đảng đưa ra văn kiện gì ngày 12-3-1945? 17
  18. SGD – DT Bình Dương trường THPT Trần Văn Ơn A. Bản “Quân lệnh số 1” B. Lời “Hiệu triệu của Tổng bộ Việt Minh” C. Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta. D. Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa”. 4. Ban thường vụ Trung ương Đảng đã nhận định tình hình Đông Dương là: A. Điều kiện tổng khởi nghĩa ở Đông Dương đã chín mùi. B. Phát xít Nhật ở Đông Dương sẽ đầu hàng quân Đồng minh. C. Khủng hoảng chính trị sâu sắc nhưng điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chín mùi. D. Nhật sẽ giúp các dân tộc Đông Dương xây dựng nền độc lập. 5. Kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương sau ngày 9-3-1945 là: A. Phát xít Nhật B. Pháp, Nhật B. Thực dân Pháp D. Chính phủ Trần Trọng Kim 6. Khẩu hiệu đấu tranh của nhân dân ta sau ngày 9-3-1945 là: A. Phá kho thóc, giải quyết nạn đói. B. Đánh đuổi phát xít Nhật. C. Đánh Pháp đuổi Nhật. D. Ủng hộ Việt Minh. 7. Bản chỉ thị 12-3 chỉ rõ hình thức đấu tranh cao nhất khi có điều kiện kể từ sau ngày 9-3-1945 là: A. Biểu tình, thị uy B. Vũ trang du kích C. Tổng khởi nghĩa D. Bất hợp tác, bãi công, bãi thị. 8. Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng đã chủ trương A. Phát động tổng khởi nghĩa trong toàn quốc. B. Đẩy mạnh phát triển hơn nữa phong trào đấu tranh ở thành thị. C. Xây dựng Việt Bắc thành căn cứ địa của cả nước. D. Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước làm tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa. 9. Phong trào đấu tranh mạnh mẽ ở Bắc kì lôi kéo hàng triệu quần chúng tham gia với nhiều hình thức khác nhau là: A. Phong trào sắm vũ khí đuổi thù chung. B. Phong trào không nộp thóc, nộp thuế cho Nhật. C. Phong trào ủng hộ Việt Minh khởi nghĩa. D. Phong trào phá kho thóc giải quyết nạn đói. 10. Phong trào nổi dậy của quần chúng ở các địa phương có điều kiện trong cao trào kháng Nhật cứu nước là: A. Biểu tình thị uy B. Khởi nghĩa từng phần C. Tổng khởi nghĩa D. Tổng phản công 11. Cuộc khởi nghĩa vũ trang thành công tại Quảng Ngãi trong thời kì kháng Nhật cứu nước là: A. Khởi nghĩa Ba Tơ B. Khởi nghĩa Trà Bồng C. Khởi nghĩa Yên Bái D. Khởi nghĩa Bắc Sơn 12. Ngày 15-5-1945, Cứu quốc quân và VN tuyên truyền giải phóng quân thống nhất thành: A. Việt Nam cứu quốc quân B. Việt Nam giải phóng quân C. Quân đội nhân dân Việt Nam D. Quân giải phóng Việt Nam 13. Khu giải phóng Việt Bắc bao gồm các tỉnh: A. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên. B. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Bắc Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ. 18
  19. SGD – DT Bình Dương trường THPT Trần Văn Ơn C. Cao Bằng, Lạng Sơn, Yên Bái. D. Thái Nguyên, Hòa Bình, Phú Thọ, Yên Bái. 14. Tình thế quân Nhật và tay sai ở Đông Dương sau khi Nhật đầu hàng quân đồng minh là: A. Tự giải tán lực lượng, trao trả độc lập cho Việt Nam. B. Điên cuồng chống phá lực lượng cách mạng. C. Liên kết với Pháp để tiếp tục thống trị Đông Dương. D. Quân Nhật rệu rã, chính phủ Trần Trọng Kim và tay sai hoang mang. 15. Hành động kịp thời của Đảng và Tổng bộ Việt Minh khi Nhật đầu hàng là: A. Thành lập Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam. B. Tổ chức Đại hội Quốc dân ở Tân Trào. C. Tổ chức Hội nghị toàn quốc của Đảng ở Tân Trào. D. Thành lập Ủy ban khởi nghia Toàn quốc, phát lệnh tổng khởi nghĩa trong cả nước. 16. Tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa của Đảng, thông qua 10 chính sách của Việt Minh, cử ra Ủy ban dân tộc giải phóng do Hồ Chí Minh làm chủ tịch. Đây là những nội dung được thông qua tại: A. Hội nghị toàn quốc của Đảng ở Tân Trào 14-8-1945. B. Đại hội quốc dân ở Tân Trào 16-8-1945. C. Cuộc họp của Ủy ban khởi nghĩa Hà Nội 17-8-1945. D. Cuộc mít tinh của nhân dân Hà Nội ngày 19-8-1945. 17. “Giờ tổng khởi nghĩa đã đánh! Cơ hội có một cho quân dân Việt Nam vùng dậy giành lấy quyền độc lập của nước nhà chúng ta phải hành động cho nhanh với một tinh thần quả cảm, vô cùng thận trọng!” Đây là nội dung được trích trong: A. Thư của hcur tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào nổi dậy Tổng khởi nghĩa. B. Lời hiệu triệu của Tổng bộ Việt Minh. C. Bản “Quân lệnh số 1” của Ủy ban khởi nghĩa. D. Chỉ thị Sửa soạn khởi nghĩa của Việt Minh. 18. Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi ngày: A. 17-8-1945 B. 18-8-1945 C. 19-8-1945 D. 23-8-1945 19. Tổng khởi nghĩa tháng Tám diễn ra và thắng lợi trên cả nước trong khoảng thời gian: A. Từ ngày 13 đến ngày 27-8-1945 B. Từ ngày 14 đến ngày 28-8-1945 C. Từ ngày 15 đến ngày 29-8-1945 D. Từ ngày 19-8 đến ngày 2-9-1945 20. Chiều 30-8-1945, một sự kiện lịch sử quan trọng diễn ra tại Huế là: A.Ủy ban khởi nghĩa thành phố được thành lập. B. Chính quyền cách mạng được thành lập. C. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị. D. Khởi nghĩa giành chính quyền thành công. NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA TỪ SAU NGÀY 2-9-1945 ĐẾN TRƯỚC NGÀY 19-12-1946 19
  20. SGD – DT Bình Dương trường THPT Trần Văn Ơn 1. Sau cách mạng tháng Tám, cách mạng nước ta phải đối phó với các lượng ngoại xâm chủ yếu là: A. 20 vạn quân Trung Hoa dân quốc ở miền Bắc, 1 vạn quân Anh ở miền Nam. B. 6 vạn quân Nhật trên cả nước. C. Quân đội các nước Anh, Pháp, Mĩ, Trung Hoa dân quốc. D. Quân đội Mĩ, Pháp cùng với 6 vạn quân Nhật. 2. Khó khăn lớn nhất về kinh tế ở nước ta sau cách mạng tháng Tám là: A. Hàng hóa khan hiếm, giá cả tăng vọt. B. Cơ sở công nghiệp chưa được phục hồi. C. Thiên tai hạn hán, mùa màng thu được rất thất. D. Nông nghiệp lạc hậu, ruộng đất bỏ hoang và nạn đói đang đe dọa trầm trọng. 3. Di sản văn hóa lạc hậu nặng nề nhất do chế độ thực dân phong kiến để lại cho nước ta là: A. Hơn 90% dân số nước ta mù chữ. B. Tình trạng nghiện hút trong thanh niên còn nhiều. C. Nền giáo dục không khoa học. D. Nạn mê tín dị đoan ở nông thôn rất phổ biến. 4. Đất nước ta đứng trước tình thế ngàn cân treo sợi tóc vì: A. Chính quyền cách mạng mới thành lập, lực lượng vũ trang còn non yếu. B. Cùng một lúc phải đương đầu chống lại ba loại giặc: đói, dốt, ngoại xâm. C. Lực lượng kẻ thù rất đông và mạnh. D. Nạn còn chưa được giải quyết. 5. Khó khăn nghiêm trọng nhất với chính quyền cách mạng nước ta sau ngày 2-9-1945 là: A. Nạn đói, nạn mù chữ. B. Lực lượng ngoại xâm, nội phản đông và mạnh. C. Chính quyền cách mạng mới thành lập còn non trẻ. D. Khó khăn về tài chính. 6. Kẻ thù nguy hiểm nhất đối với nước ta sau năm 1945 là: A.Đế quốc Anh B. Thực dân Pháp C.Đế quốc Mĩ D. Quân Trung Hoa dân quốc 7. Sự kiện chính trị lớn nhất ngày 6-1-1946 ở nước ta là: A. Bản Hiến pháp 1946 được ban hành. B. Các nước xã hội chủ nghĩa đặt quan hệ ngoại giao với ta. C. Nhân dân ta lần đầu tiên đi bầu đại biểu Quốc hội. D. Chính phủ liên hiệp kháng chiến ra mắt quốc dân. 8. Để giải quyết nạn đói, chính phủ đề ra những biện pháp trước mắt: A. Tổ chức quyên góp, “nhường cơm sẻ áo”. B. Khai hoang, đắp đê phòng lũ lụt. C. Chia lại ruộng đất, giảm tô, thuế. D. Xây dựng “quỹ độc lập”. 9. Ngày 8-9-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ chuyên lo việc: A. Xây dựng nếp sống văn hóa mới. B. Xóa nạn mù chữ C. Chống tệ nạn xã hội. 20
  21. SGD – DT Bình Dương trường THPT Trần Văn Ơn D. Tuyên truyền chủ trương mới của Đảng. 10. Cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai của thực dân Pháp diễn ra đầu tiên tại: A. Bắc bộ B. Trung bộ C. Nam bộ D. Sài Gòn – Chợ lớn 11. Âm mưu của quân Trung Hoa dân quốc khi kéo vào miền Bắc nước ta là: A. Giải giáp quân đội Nhật. B. Giúp đỡ thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam. C. Uy hiếp, phá hoại, lật đổ chính quyền cách mạng. D. Chia cắt lâu dài đất nước ta. 12. Sách lược đấu tranh chống ngoại xâm của Đảng, chính phủ ta sau Cách mạng tháng Tám là: A. Cô lập kẻ thù. B. Tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù. C. Tổ chức kháng chiến ở cả hai miền Nam, Bắc. D. Tập trung lực lượng đối phó với quân Trung Hoa dân quốc. 13. Sách lược của Đảng đối với quân Trung Hoa dâ quốc là: A. Tạm thời hòa hoãn, nhân nhượng, tránh xung đột. B. Trực tiếp chiến đấu chống lại. C. Liên kết Anh, Pháp để đối phó. D. Liên kết với Mĩ để đối phó. 14. Nguyên nhân làm cho Đảng, Chính phủ thay đổi sách lược tạm hòa hoãn với quân Trung Hoa dân quốc sang hòa hoãn với Pháp là do: A. 20 van quân Trung Hoa dân quốc không còn gây nguy hiểm. B. Pháp không phải là kẻ thù ngy hiểm của cách mạng nước ta. C. Thực dân Pháp đã gây cuộc chiến tranh xâm lược ở Nam Bộ. D. Quân Trung Hoa dân quốc và Pháp đã thỏa hiệp, kí hiệp ước Hoa – Pháp. 15. Thực hiện sách lược hòa hoãn, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kí với đại diện chính phủ Pháp một văn bản là: A. Bản Tạm ước B. Hiệp định sơ bộ C. Hiệp định đình chiến D. Hòa ước Véc-xai 16. Nội dung nào sau đây không đúng với Hiệp định sơ bộ? A. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do nằm trong khối Liên hiệp Pháp. B. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thỏa thuận cho 15.000 quân Pháp ra Bắc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật. C. Quân đội Pháp ngừng mọi hoạt động quân sự và rút khỏi miền Nam trong thời hạn 5 năm. D. Hai bên ngừng bắn ở Nam bộ, tạo không khí thuận lợi đi đến cuộc đàm phán chính thức. 17. Tác dụng lớn nhất của Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 là: A. Ta tránh bất lợi vì phải chống nhiều kẻ thù cùng một lúc. B. Loại được 20 vạn quân Trung Hoa dân quốc và tay sai ra khỏi nước ta. C. Ta có thêm thời gian hòa bình để chuẩn bị lực lượng cho cuộc kháng chiế chống Pháp. D. Pháp ngừng các hoạt động khiêu khích, ta có điều kiện hòa bình để xây dựng đất nước. 18. Hoàn cảnh dẫn đến Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với Pháp bản Tạm ước 14-9-1946 là: A. Quan hệ Việt-Pháp vẫn căng thẳng sau khi kí Hiệp định sơ bộ. B. Cuộc đàm phán giữa ta và Pháp ở Phông-ten-nơblô thất bại. 21
  22. SGD – DT Bình Dương trường THPT Trần Văn Ơn C. Pháp thành lập chính phủ Nam kì tự trị ở Nam bộ. D. Chủ tịch Hồ Chí Minh đang ở thăm nước Pháp. 19. Sách lược của ta với kẻ thù từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946 là: A. Hòa hoãn nhân nhượng với quân Trung Hoa dân quốc ở miền Bắc và với Pháp ở miền Nam. B. Tập trung lực lượng đánh Pháp và quân Trung Hoa dân quốc. C. Hòa hoãn với Pháp ở miền Nam, đánh quân Trung Hoa dân quốc ở miền Bắc. D. Hòa hoãn với quân Trung Hoa dân quốc ở miền Bắc, tập trung đánh Pháp ở miền Nam. 20. Sách lược của ta với kẻ thù từ sau 6-3-1946 là: A. Tập trung lực lượng đánh Pháp và quân Trung Hoa dân quốc. B. Hòa hoãn với Pháp ở miền Nam, đánh quân Trung Hoa dân quốc ở miền Bắc. C. Hòa hoãn với Pháp đẩy nhanh quân Trung Hoa dân quốc về nước. D. Hòa hoãn với quân Trung Hoa dân quốc ở miền Bắc, tập trung đánh Pháp ở miền Nam. 22
  23. SGD – DT Bình Dương trường THPT Trần Văn Ơn NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946-1950) 1. Thái độ của Pháp sau khi kí Hiệp định sơ bộ (6-3) và Tạm ước (14-9) là: A. Thi hành nghiêm chỉnh những nội dung đã kí kết. B. Tỏ rõ thiện chí hòa bình với nước ta. C. Thực hiện ngừng bắn ở Nam bộ. D. Tiếp tục tăng cường các hoạt động khiêu khích quân sự. 2. Hành động khiêu khích nghiêm trọng, trắng trợn nhất của Pháp với ta là: A. Khiêu khích, tiến công ta ở Hải Phòng và Lạng Sơn. B. Chiếm đóng trái phép Đà Nẵng, Hải Dương. C. Gửi tối hậu thư đòi ta giải tán lực lượng tự vệ, để chsung làm nhiệm vụ giữ trật tự tại Hà Nội. D. Tiến đánh các vùng tự do của ta ở Nam bộ và Nam Trung bộ. 3. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào ngày: A. 12-9-1946 B. 19-12-1946 C. 21-12-1946 D. 17-2-1947 4. Cuộc chiến đấu ở thủ đô Hà Nội được bắt đầu từ: A. Khoảng 20 giờ ngày 19-12-1946. B. Khoảng 18 giờ ngày 19-12-1946. C. Sáng ngày 19-12-1946. D. Sáng ngày 20-12-1946. 5. Lực lượng vũ trang chiến đấu của ta tại Hà Nội gồm có: A. Công an nhân dân, dân quân tự vê. B. Công an xung xong, tự vệ chiến đấu, Vệ quốc quân. C. Việt Nam cứu quốc quân, Vệ quốc đoàn. D. Công an, du kích, bộ đội. 6. Trong quá trình chiến đấu các lực lượng vũ trang tại Hà Nội đã hợp nhất thành: A.Vệ quốc đoàn B. Quân đội nhân dân VN. C. Trung đoàn thủ đô D. Tự vệ Hà Nội 7. Kết quả cuộc chiến đấu của ta ở thủ đô Hà Nội là: A. Ta tiêu diệt phần lớn sinh lực địch. B. Địch bị giam chân trong thành phố gần 2 tháng. C. Ta đánh bại hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp. D. Quân Pháp phải rút chạy khỏi Hà Nội. 8. Tác dụng chủa chủ trương “tiêu thổ kháng chiến” là: A. Gây khó khăn, hạn chế việc nhanh chóng mở rộng phạm vi chiến tranh của Pháp. B. Bao vây, giam chân lâu dài quân Pháp trong thành phố. C. Buộc Pháp chuyển sang đánh lâu dài với ta. D. Tạo điều kiện cho ta xây dựng lực lượng kháng chiến về mọi mặt. 9. Để tăng cường, mở rộng Mặt trận dân tộc thống nhất trong cuộc kháng chiến, Chính phủ đã thành lập: A. Mặt trận Việt Minh. B. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam. 23
  24. SGD – DT Bình Dương trường THPT Trần Văn Ơn C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. D.Ủy ban kháng chiến hành chính. 10. Âm mưu của Pháp khi mở cuộc tấn công lên Việt Bắc là: A. Gây thanh thế để xoa dịu phong trào phản đối chiến tranh ở Pháp. B. Tìm một lối thoát danh dự khỏi cuộc chiến tranh Đông Dương. C. Thực hiện chiến lược đánh nhanh thắng nhanh, kết thúc chiến tranh. D. Giành thế chủ động chiến lược tại địa bàn rừng núi. 11. Pháp bắt đầu tấn công lên Việt Bắc ngày: A. 10-7-1947 B. 7-10-1947 C. 12-9-1947 D. 19-12-1947 12. Kết quả lớn nhất của quân và dân ta trong chiến dịch Việt Bắc là: A. Tiêu diệt 6000 tên địch, phá hủy nhiều phương tiện chiến tranh. B. Bộ đội chủ lực ta trưởng thành hơn. C. Cơ quan đầu não kháng chiến của ta được bảo vệ an toàn. D. Giữ vững căn cứ địa, làm thất bại âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp. 13. Âm mưu mới của Pháp sau thất bại ở Việt Bắc là: A. Thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”. B. Tiếp tục chiến lược đánh nhanh thắng nhanh. C. Tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm. D. Kí với Mĩ Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương. 14. Thực chất của chính sách “dùng người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh” thực chất là: A. Thực hiện chiến lược đánh nhanh thắng nhanh. B. Cuộc chiến tranh tổng lực. C. Chuyển sang hình thức xâm lược thực dân mới. D. Thực hiện chiến lượt đánh lâu dài với ta. 15. Phong trào lôi cuốn mọi lực lượng xã hội tham gia thực hiện nhiệm vụ kháng chiến do Chủ tịch Hồ Chí Minh phát động tháng 6-1948 là: A. Phong trào xóa mù chữ B. Phong trào chống tham ô lãng phí C. Phong trào tăng gia sản xuất D. Phong trào thi đua yêu nước. 16. Đối với Việt Nam, sự ra đời của Cộng hòa nhân dân Trung Hoa có ý nghĩa là: A. Cách mạng nước ta thoát khỏi thế bị bao vây, ta có thể liên lạc nối liền với phe xã hội chủ nghĩa và thế giới dân chủ. B. Cuộc kháng chiến của ta bước sang giai đoạn mới, độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. C. Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa khác sẽ trực tiếp đưa quân sang giúp ta đánh Pháp. D. Căn cứ địa Việt Bắc được mở rộng sang vùng Đông bắc Trung Quốc. 17. Những hành động can thiệp của Mĩ vào cuộc chiến tranh Đông Dương là: A. Công nhận chính phủ Bảo Đại, viện trợ cho Pháp. B. Đưa quân đội sang chiến trường Đông Dương. C. Xây dựng căn cứ quân sự ở Đông Dương. D. Bắt tay với các nước lớn xã hội chủ nghĩa để cô lập ta. 18. Nội dung chính của kế hoạch Rơ-ve của Pháp là: A. Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4, thiết lập “hành lang Đông – Tây”. 24
  25. SGD – DT Bình Dương trường THPT Trần Văn Ơn B. Đánh phá hậu phương của ta. C. Tập trung binh lực, xây dựng các đội quân cơ động mạnh. D. Thực hiện tiến công chiến lược miền Trung và miền Nam. 19. Chiến dịch biên giới mở màn bằng trận đánh nào? A. Thất Khê B. Na Sầm C. Cao Bằng D. Đông Khê 20. Ý nghĩa lớn nhất của chiến dịch Biên Giới thu – đông 1950 là: A. Ta giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính. B. Quân đội ta trưởng thành. C. Phá tan thế bao vây, mở đường liên lạc với phe xã hội chủ nghĩa. D. Là chiến dịch tấn công lớn đầu tiên của quân và dân ta giành được thắng lợi. BƯỚC PHÁT TRIỂN CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1951 – 1853) 1. Cục diện mới của cuộc kháng chiến chống Pháp sau chiến thắng biên giới năm 1950 là: A. Sự thay đổi tương quan lực lượng theo chiều hướng có lợi cho ta. B. Ta chủ động tiến công và phản công địch ngày càng lớn. C. Ta giành thế chủ động và đẩy Pháp vào thế bị động trên toàn Đông Dương. D. Pháp không còn đủ thế và lực để mở các chiến dịch quân sự. 2. Từng bước can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương, Mĩ đã kí với Pháp văn bản: A. Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương. B. Hiệp ước hợp tác kinh tế Pháp – Mĩ. C. Hiệp ước an ninh Pháp – Mĩ. D. Hiệp ước thân thiện và hợp tác Pháp – Mĩ. 3. Âm mưu của Mĩ khi kí hiệp định phòng thủ chung Đông Dương là: A. Giúp Pháp thống trị Đông Dương. B. Muốn từng bước thay thế Pháp ở Đông Dương. C.Đe dọa cách mạng Trung Quốc. D. Tăng cường sức mạnh của phe tư bản ở Đông Dương. 4. Sau thất bại ở Biên giới năm 1950, Pháp thực hiện kế hoạch quân sự mới là: A.Kế hoạch Nava. B. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi. C.Kế hoạch Bôlae. D. Kế hoạch Đácgiăngliơ. 5. Mục đích của kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi là: A. Tìm một thắng lợi lớn về quân sự, tạo điều kiện thuận lợi trên bàn đàm phán. B. Phá vỡ thế chủ động chiến lược của ta. C. Tìm cách kết thúc nhanh cuộc chiến tranh ở Đông Dương. D. Bao vây, tiêu diệt căn cứ địa Việt Bắc. 6. Thời gian, địa điểm diễn ra Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng là: A. Từ ngày 11 đến ngày 12-9-1951 tại Chiêm Hóa, Tuyên Quang. B. Từ ngày 11 đến ngày 19-2-1951 tại Chiêm Hóa, Tuyên Quang. C. Từ ngày 8 đến ngày 12-9-1951 tại Pác Bó, Cao Bằng. 25
  26. SGD – DT Bình Dương trường THPT Trần Văn Ơn D. Từ ngày 8 đến ngày 16-9-1951 tại Khe Lau, Tuyên Quang. 7. Văn kiện quan trọng được thông qua tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng là: A. Báo cáo chính trị và Bàn về cách mạng Việt Nam. B. Báo cáo chính trị. C. Báo cáo tổng kết. D. Tuyên ngôn, chính cương, điều lệ mới. 8. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II đã quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương và thành lập ở Việt Nam một đảng riêng với tên gọi: A. Đảng Cộng sản Việt Nam B. Đảng Lao động Việt Nam C. Đảng Dân chủ Việt Nam D. Đảng Vô sản Việt Nam 9. Để đảm bảo, tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân trong cuộc kháng chiến, Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt đã thống nhất thành: A. Mặt trận Dân chủ Việt Nam B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam C. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam D. Mặt trận Việt Liên 10. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II là mốc đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng vì: A.Đã ra hoạt động công khai, lãnh đạo cuộc kháng chiến, tăng cường niềm tin của nhân dân với Đảng. B.Đã đổi tên và bầu đồng chí Trường Chinh làm Tổng bí thư. C.Đã xác định được nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam. D.Đã bầu ra Ban chấp hành Trung ương gồm 19 ủy viên chính thức. CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP KẾT THÚC (1953-1954) 1. Những khó khăn của Pháp tại Đông Dương sau 8 năm tiến hành chiến tranh xâm lược là: A. Ngân sách viện trợ của Mĩ giảm gần một nửa so với trước. B. Hơn 39 vạn quân bị tiêu diệt, vùng chiếm đóng bị thu hẹp, bị đẩy sâu vào thế phòng ngự. C. Lực lượng bị tiêu hao nặng nề, không còn đủ sức thực hiện những kế hoạch quân sự mới. D. Mất quyền chủ động trên toàn chiến trường Đông Dương. 2. Kế hoạch Nava mới ra đời đã hàm chứa yếu tố thất bại vì: A. Không đủ quân để tập trung binh lực xây dựng lực lượng cơ động. B. Bị mất quyền chủ động trên toàn chiến trường Đông Dương. C. Phong trào chiến tranh du kích tại Việt Nam đang phát triển. D. Ra đời trong khó khăn, mâu thuẫn sâu sắc giữa tập trung và phân tán. 3. Nội dung cơ bản kế hoạch Nava trong thu – đông 1953 và xuân 1954 (bước thứ nhất) là: A. Tiến công chiến lược ở miền Trung giành lấy nguồn nhân lực, vật lực cung ứng cho chiến tranh. B. Giữ thế phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tập trung binh lược xây dựng lực lượng cơ động mạnh. C. Tăng cường bắt lính, tăng nhanh lực lượng ngụy quân, tiến công chiến lược ở miền Bắc. 26
  27. SGD – DT Bình Dương trường THPT Trần Văn Ơn D. Mở các cuộc hành quân càn quét, tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta, mở rộng vùng chiếm đóng. 4. Nội dung cơ bản kế hoạch Nava trong thu – đông 1954 (bước thứ hai) là: A. Tấn công lên Việt Bắc, tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta, kết thúc chiến tranh. B. Tiến công chiến lược ở miền Bắc, phòng thủ chiến lược ở miền Nam, củng cố vùng Tây Bắc. C. Xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh, thu hút Việt Minh đến để tiêu diệt. D. Tiến công chiến lược ở miền Bắc, giành thắng lợi quyết định về quân sự, tạo thế mạnh trên bàn đàm phán. 5. Mục đích của kế hoạch Nava là: A. Thực hiện chiến lược đánh nhanh thắng nhanh. B. Trong vòng 18 tháng giành một thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự. C. Củng cố thế chủ động chiến lược tại đồng bằng Bắc Bộ. D. Giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường Đông Dương. 6. Phương hướng chiến lược của ta trong đông – xuân 1953 – 1954 là: A. Chủ động mở những cuộc tiến công tại những địa bàn trọng yếu buộc địch phải phân tán lực lượng. B. Tập trung binh lực mở những cuộc tiến công chiến lược tại đồng bằng Bắc Bộ. C. Đẩy mạnh phong trào chiến tranh du kích. D. Tiếp tục mở nhiều chiến dịch quân sự lớn để củng cố thế chủ động trên chiến trường Bắc Đông Dương. 7. Sau khi giải phóng Lai Châu (tháng 12-1953), Nava buộc phải tăng cường lực lượng và tập trung binh lực tại: A. Hòa Bình B. Sầm Nưa C. Điện Biên Phủ D. Viên Chăn 8. Cuộc tiến công chiến lược của ta trong đông – xuân 1953 – 1954 đã phân tán lực lượng cơ động của địch từ chỗ tập trung ở đồng bằng Bắc bộ thành 5 điểm tập trung là: A. Đồng bằng Bắc Bộ, Xê-nô, Luông Phabang – Mường Sài, Điện Biên Phủ, Plây ku. B. Xê-nô, Xiêng Khoảng, Buôn Ma Thuột, đồng bằng Bắc bộ, Điện Biên Phủ. C. Điện Biên Phủ, Lào Cai, Sầm Nưa, A-tô-pơ, Lộc Ninh. D. Xê-nô, Luông Phabang, Xanavakhẹt, Plây ku, Cheo reo. 9. Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược đông – xuân 1953-1954 là: A. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava. B. Chuẩn bị vật chất, tinh thần cho ta mở cuộc tiến công chiến lược vào ĐBP. C. Củng cố quyền chủ động của ta trên chiến trường chính Bắc bộ. D. Mở rộng căn cứ kháng chiến của nhân dân Lào. 10. Âm mưu của Pháp – Mĩ khi xây dựng tập đoàn cứ điểm ĐBP là: A. Thu hút và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta. B. Bảo vệ vùng Tây Bắc. C. Giành lại thế chủ động tài rừng núi Tây Bắc. D. Ngăn chặn sự liên lạc giữa ta với Lào. 11. Mục tiêu của ta khi mở chiến dịch ĐBP là: 27
  28. SGD – DT Bình Dương trường THPT Trần Văn Ơn A. Tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào. B. Đánh phá kho hậu cần, sân bay, cô lập ĐBP với đồng bằng Bắc bộ. C. Giam chân địch tại ĐBP, tạo điều kiện cho các chiến trường khác giành thắng lợi. D. Tiêu hao lực lượng địch, củng cố mở rộng quyền chủ động trên toàn chiến trường Đông Dương. 12. Ta nổ súng mở màn chiến dịch ĐBP vào ngày: A. 13-3-1954 B. 17-3-1954 C. 30-3-1954 D. 26-4-1954 13. Sự kiện lịch sử diễn ra vào lúc 17h 30 ngày 7-5-1954 tại ĐBP là: A. Tướng Đờ Caxtơri cùng toàn bộ Ban tham mưu tập đoàn ĐBP bị bắt sống. B. Mĩ tổ chức diễn tập “đổ bộ ồ ạt vào Đông Dương”. C. Sân Bay Mường Thanh bị ta phá hủy. D. Ta bắt đầu tổng công kích tiêu diệt các cứ điểm còn lại của địch ở ĐBP. 14. Nội dung nào sau đây không đúng với ý nghĩa của chiến thắng ĐBP? A. Ta đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự Nava. B. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp. C. Tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi. D. Đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta kết thúc thắng lợi. 15. Hội nghị quốc tế giải quyết vấn đề lập lại hòa bình ở Đông Dương được tổ chức tại: A. Muy-ních B. Pari C. Giơ-ne-vơ D. Véc-xai 16. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết ngày: A. 27-1-1954 B. 21-7-1954 C. 28-7-1954 D. 27-8-1954 17. Nội dung cơ bản nhất của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là: A. Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình. B. Các nước ngoài không được đặt căn cứ quân sự ở Đông Dương. C. Các nước ngoài không được đưa quân đội, nhân viên quân sự vào ba nước Đông Dương. D. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương. 18. Vỹ tuyến 17 dọc theo sông Bến Hải – Quảng Trị được lấy làm giới tuyến quân sự tạm thời trong thời gian: A. 2 năm B. 3 năm C. 4 năm D. 5 năm 19. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương quy định việc thống nhất Việt Nam sẽ được tiến hành bằng hình thức: A. Sáp nhập miền Bắc vào miền Nam. B. Sáp nhập miền Nam vào miền Bắc. C. Tổng tuyển cử tự do trong cả nước. D. Trưng cầu dân ý ở cả hai miền. 20. Đối với cách mạng Việt Nam, Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương có ý nghĩa là: A. Đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi, miền Bắc hoàn toàn được giải phóng. B. Cuộc chiến tranh cách mạng vì độc lập và thống nhất đất nước giành được thắng lợi hoàn toàn. C. Mốc đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn toàn thành công trong cả nước. 28
  29. SGD – DT Bình Dương trường THPT Trần Văn Ơn D. Tạo nên bước chuyển biến căn bản có tính chất chiến lược trong so sánh lực lượng giữa ta với các nước đế quốc xâm lược. 29