Câu hỏi ôn tập trắc nghiệm môn Tiếng Anh Lớp 12

docx 9 trang thungat 7251
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi ôn tập trắc nghiệm môn Tiếng Anh Lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxcau_hoi_on_tap_trac_nghiem_mon_tieng_anh_lop_12.docx

Nội dung text: Câu hỏi ôn tập trắc nghiệm môn Tiếng Anh Lớp 12

  1. Câu 1. Chiến tranh thế giới thứ 2 kết thúc khi A. Phát xít Italia bị sụp đổ. B. Nhật Bản đầu hàng không điều kiện. C. Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật. D. Phát xít Đức bị tiêu diệt. Câu 2. Chính sách Mỹ đã dùng để khống chế các nước khu vực Mỹ Latinh là A. “Cái gậy lớn” và “Ngoại giao đồng đôla”. B. “Cây gậy” và “Củ cà rốt”. C. Chính sách “Cái gậy lớn”.D. Chính sách “Ngoại giao đồng đôla” Câu 3. Cả hai cuộc chiến tranh thế giới đều giải quyết mâu thuẫn về vấn đề gì? A. Khoa học kĩ thuật B. Thị trường, thuộc địa. C. Nhân công. D. Vốn. Câu 4. Đặc điểm nổi bật của chế độ phong kiến Việt Nam giữa thế kỉ XIX là gì? A. Chế độ quân chủ chuyên chế đang trong thời kì thịnh trị. B. Có một nền chính trị độc lập. C. Đạt được những tiến bộ nhất định về kinh tế, văn hóa. D. Có những biểu hiện khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng. Câu 5: Từ nửa thế kỉ nào XIX, các nước Đông Nam Á có đặc điểm gì? A. Hầu hết bị biến thành thuộc địa. B. Phát triển mạnh theo con đường tư bản chủ nghĩa. C. Bước vào thời kì khủng hoảng toàn diện. D. Bước vào thời kì khủng hoảng. Câu 6: Tại sao nói thắng lợi Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã thay đổi cục diện thế giới? A. Hệ thống TBCN không còn là một hệ thống duy nhất trên thế giới. B. Phá bỏ mọi xiềng xích áp lực trên thế giới. C. Đưa nước Nga Xô viết trở thành “thành trì của cách mạng thế giới” D. Xóa bỏ chế độ phong kiến Nga hoàng, xây dựng nhà nước Xô viết. Câu 7: Thực chất của hệ thống Vecxai – Oasinhton là A. Xác lập sự áp đặt nô dịch của các nước thắng trận đối với các nước bại trận, thuộc địa và phụ thuộc. B. Sự phân chia thế giới, phân chia quyên lợi giữa các nước thắng trận. C. Xác lập sự áp đặt nô dịch của các nước đế quốc thắng trận đối với các nước bại trận. D. Xác lập sự áp đặt nô dịch của các nước đế quốc thắng trận đối với các nước thuộc địa. Câu 8: Cuộc vận động giải phóng dân tộc đầu thế kỉ XX đã gắn việc đánh đuổi Pháp với A. Đánh đuổi phong kiến tay sai. B. Cải biến xã hội. C. Giành độc lập dân tộc. D. Giải phóng giai cấp nông dân. Câu 9: Một trong những chính sách sai lầm của vua quan triều Nguyễn giữa thế kỉ XIX dẫn đến sự rạn nứt khối đoàn kết dân tộc là gì? A. Tăng cường các thứ thuế vô lí, bóc lột kiệt quệ quần chúng nhân dân. B. Không thực hiện cải cách dân chủ, duy tân đất nước. C. Thần phục triều Thanh, xa lánh các nước phương Tây. D. “Cấm đạo” xua đuổi và xử tội giáo sĩ phương Tây. Câu 10: Đặc điểm nào nổi bật nhất trong phong trào kháng chiến của nhân dân ba tỉnh miền Tây Nam Kì? A. Phong trào kết hợp giữa chống Pháp với chống phong kiến tay sai. B. Phong trào do nông dân khởi xướng và lãnh đạo. C. Phong trào đã lôi cuốn nhiều văn thân, sĩ phu tham gia. 1
  2. D. Phong trào sử dụng hình thức đấu tranh phong phú. Câu 11: Vì sao Nguyễn Tất Thành quyết định sang phương Tây tìm đường cứu nước? A. Vì Pháp là kẻ thù trực tiếp của nhân dân ta. B. Nơi đặt trụ sở của Quốc tế Cộng sản – tổ chức ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc. C. Để tìm hiểu xem nước Pháp và các nước khác làm thế nào, rồi về giúp đồng bào mình. D. Nơi diễn ra các cuộc cách mạng tư sản nổi tiếng. Câu 12: Lực lượng tham gia phong trào đấu tranh theo xu hướng cứu nước đầu thế kỉ XX là A. Nhiều tầng lớp, giai cấp, thành phần xã hội. B. Nông dân, công nhân và trí thức. C. Các văn thân sĩ phụ. D. Toàn thể dân tộc Việt Nam. Câu 13: Trật tự hai cực Ianta sụp đổ vì: A. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang đối thoại. B. Liên Xô và Mĩ “chán ngán” việc chạy đua vũ trang. C. Ảnh hưỡng xủa Liên Xô và Mĩ bị thu hẹp. D. Mô hình XHCN ở Liên Xô bị tan ra. Câu 14: Nội dung nào dưới đây thể hiện rõ vai trò của Liên hiệp quốc hiện nay? A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. B. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết dân tộc. C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào. D. Diễn đàn quốc tế vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới. Câu 15: Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu (1989 – 1991) là A. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học – kỹ thuật tiên tiến. B. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ qua, duy ý chí, cùng với cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, xây dựng một mô hình CNXH chưa phù hợp. C. Sự chống phá của các thế lực thù địch. D. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học – kỹ thuật tiên tiến. Câu 16: Sự khởi sắc của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh dấu bằng sự kiện nào? A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Bali (2/1976).B. Việt Nam gia nhập ASEAN (7/1995) C. Cam-pu-chia gia nhập ASEAN (4/1999). D. Các nước kí bản Hiến chương ASEAN (11/2007) Câu 17: So với Việt Nam và Lào, cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ và tay sai của nhân dân Cam-pu- chia có điều gì đáng chú ý? A. Trong giai đoạn 1954 – 1970 là giai đoạn hòa bình, trung lập ở Cam-pu-chia. B. Không phải đương đầu với thế lực tay sai thân Mĩ. C. Kết thúc sớm hơn so với Việt Nam và Lào. D. Nhận được sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam. Câu 18: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, điểm chung trong chính sách đối ngoại của các nước Tâu Âu là gì? A. Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Đông Nam Á.B. Tiến hành chiến tranh tái chiếm thuộc địa. C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ. D. Liên minh chặt chẽ với Nhật Bản. Câu 19: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, chính sách đối ngoại của Mĩ thể hiện tham vọng gì? A. Xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở Châu Mĩ. B. Xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở Châu Mĩ, châu Á – Thái Bình Dương. 2
  3. C. Xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở trên khắp toàn cầu. D. Xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở châu Âu. Câu 20: Đặc điểm chung của Hiệp ước Bali (của tổ chức ASEAN) và Định ước Henxinki (của Mĩ, Canada và 33 nước châu Âu) là A. Xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước. B. Khẳng định sự bền vững của đường biên giới giữa các quốc gia. C. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội. D. Tăng cường sự hợp tác giữa các nước trong lĩnh vực khoa học – kỹ thuật Câu 21: Đảng ta nhận định như thế nào về tác động của xu hướng toàn cầu hóa đối với Việt Nam? A. Xu hướng toàn cầu hóa là một cơ hội lớn để Việt Nam vươn lên, hiện đại hóa đất nước. B. Xu hướng toàn cầu hóa là một thách thức lớn đối với các nước kém phát triển trong đó có Việt Nam. C. Xu hướng toàn cầu hóa là cơ hội đồng thời là một thách thức lớn đối với sự phát triển dân tộc. D. Xu hướng toàn cầu hóa là không có ảnh hưởng gì đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Câu 22: Luận cương chính trị (10/1930) xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương là gì? A. Đánh đổ đế quốc, phong kiến, tư sản phản cách mạng. B. Đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai. C. Đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng. D. Đánh đôe phong kiến, và đánh đổ đế quốc. Câu 23: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước cho dân tộc? A. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari (1921) B. Đưa yêu sách đến hội nghị Véc-xai (1919) C. Đọc được Sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (1920) D. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920) Câu 24: Cho các dữ liệu sau: 1. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. 2. Đông Dương Cộng sản liên đoàn chính thức được thành lập. 3. An Nam Cộng sản đảng được thành lập. 4. Đông Dương Cộng sản đảng được thành lập. Hãy sắp xếp các dữ liệu trên theo thứ tụ thời gian thành lập. A. 1,3,4,2 B. 1,2,3,4 C. 2,3,4,1 D. 1,4,3,2 Câu 25: Điểm chung trong khuynh hướng đấu tranh của 3 tổ chức cộng sản ra đời năm 1930 là gì? A. Mục đích giải phóng giai cấp vô sản. B. Theo khuynh hướng cách mạng vô sản. C. Mục địch giải phóng dân tộc. D. Theo khuynh hướng cách mạng. Câu 26: Nội dung chủ yếu của cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 là gì? A. Cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng dân chủ tư sản và vô sản. B. Cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam và thực dân Pháp xâm lược giành độc lập. C. Cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân đòi tăng lương, giảm giờ làm. D. Quá trình chuẩn bị cho sự thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam. Câu 27: Qua phong trào 1930 – 1931 Đảng ta được Quốc tế Cộng sản công nhận là A. là Chi bộ độc lập trực thuộc Quốc tế cộng sản. B. là một Đảng trong sạch vững mạnh. C. là một Đảng đủ khả năng lãnh đạo cách mạng. D. là một Đảng của giai cấp công nhân Việt Nam. 3
  4. Câu 28: Trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam, cách mạng thắng lợi ở các đô thị có ý nghĩa quyết định nhất vì nơi đây A. là trung tâm chính trị, kinh tế của phát xít Nhật và tay sai. B. có nhiều thực dân đế quốc. C. có đông đảo quần chúng nhân dân được giác ngộ. D. đặt cơ quan đầu não chỉ huy của lực lượng cách mạng. Câu 29: Nhận định nào sau đây không đúng về tác động của sự kiện Nhật đảo chính Pháp 9/3/1945 đến cách mạng nước ta? A. Cuộc đảo chính đã tạo nên thời cơ chín muồi. B. Đánh đuổi phát xít Nhật là nhiệm vụ hàng đầu của nhân dân Đông Dương. C. Điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chín muồi. D. Phát xít Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương. Câu 30: Từ năm 1930 đến năm 1945, nhiều hình thức mặt trận dân tộc thống nhất được thành lập ngoại trừ A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. B. Mặt trận thống nhất dân chủ Đông Dương. C. Mặt trận Việt Minh. D. Mặt trận Liên Việt Câu 31: Vì sao hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) có ý nghĩa quan trọng đối với sự thành công của Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. B. Hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạp chiến lược của Hội nghị Trung ương tháng 11/1939. C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. D. Hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạp chiến lược của Hội nghị Trung ương tháng 11/1940. Câu 32: Quyết định quan trọng đối với cách mạng ba nước Đông Dương tại Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2/1951) là gì? A. Chuẩn bị kế hoạch cho các hoạt động quân sự phối hợp lực lượng quân đội ba nước. B. Tăng cường hơn nữa tình đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương. C. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một Đảng Mác – Lênin riêng. D. Cả ba nước cần phải tranh thủ tối đa sự giúp đỡ của nước ngoài. Câu 33: Âm mưu của Pháp, Mĩ trong việc vạch ra kế hoạch quân sự Nava là gì? A. Lấy thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. B. Xoay chuyển cục diện chiến tranh, trong 18 tháng giành thắng lợi quân sự quyết định “kết thúc chiến tranh trong danh dự” C. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng. D. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh theo ý muốn. Câu 34: Tính chất nhân dân của cuộc kháng chiến chống Pháp của ta biểu hiện ở A. Nội dung kháng chiến toàn dân của Đảng ta. B. Mục đích kháng chiến của Đảng ta. C. Quyết tâm kháng chiến của toàn thể dân tộc.D. Đường lối kháng chiến của Đảng ta. Câu 35: Điểm chung của ba kế hoạch: Rơve, Đờ Lát đơ Tátxinhi và Nava là A. Muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh. B. Phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh của Pháp. C. Bảo vệ chính quyền Bảo Đại do Pháp lập ra. 4
  5. D. Muốn nhanh chóng giành thắng lợi để kết thúc chiến tranh. Câu 36: Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, chính quyền Mĩ – Diệm tập trung nhiều nhất vào việc nào? A. Dồn dập lập “ấp chiến lược”. B. Mở các cuộc hành quân “tìm diệt” vào vùng “đất thánh Việt Cộng” C. Mở rộng quy mô đánh phá miền Bắc. D. Xây dựng lực lượng quân đội Sài Gòn. Câu 37: Nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc trong giai đoạn 1965 – 1968 là gì? A. Chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ. B. Đảm bảo giao thông vận tải thường xuyên thông suốt, phục vụ chiến đấu, sản xuất và đời sống. C. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất và thực hiện nhiệm vụ hậu phương lớn. D. Hỗ trợ của cuộc chiến đấu của nhân dân miền Nam. Câu 38: Kẻ thù của cách mạng miền Nam được xác định trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7/1973) là A. Chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm.B. Chính quyền Nguyễn Văn Thiệu và bọn phản động. C. Đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu. D. Chính quyền phản động miền Nam và Mĩ. Câu 39: Sau chiến thắng Đường 14 – Phước Long, Bộ Chính trị Trung ương đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976 vì A. Quân ta ngày càng trưởng thành. B. Sự bất lực của chính quyền Sài Gòn và khả năng can thiệp trở lại của Mĩ là rất hạn chế. C. Mĩ phải rút quân về nước, không thể tham chiến tại miền Nam. D. Mĩ không viện trợ kinh tế và quân sự cho chính quyền Sài Gòn. Câu 40: Hiểu thế nào về quan điểm mới của Đảng về đổi mới đất nước? A. Đổi mới là thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội. B. Đổi mới là thay đổi hình thức, biện pháp thực hiện có hiệu quả mục tiêu CNXH. C. Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới chính trị. D. Chỉ đổi mới trên hai lĩnh vực chính trị và kinh tế. Câu 41. Thiệt hại nghiêm trọng của Việt Nam khi kí hiệp ước Nhâm Tuất năm 1862 với Pháp là gì? A. Nhượng hẳn cho Pháp ba tỉnh miện Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn B. Bồi thường 20 triệu quan tiền cho Pháp. C. Triều đình phải mở ba cửa biển: Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho thương nhân Pháp vào buôn bán. D. Mất thành Vĩnh Long nếu triều đình không chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì. Câu 42. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) và lần thứ hai (1883) là chiến công của A. dân binh Hà Nội. B. Quan quân binh sĩ triều đình. C. Quân cờ đen của Lưu Vĩnh Phúc.D. Quân cờ đen của Lưu Vĩnh Phúc kết hợp với quân của Hoàng Tá Viêm. Câu 43. Hội nghị Ianta (2/1945) quyết định lực lượng chiếm đóng Nhật Bản sau chiến tranh thế giới lần thứ hai là quân đội A. Mĩ, Liên Xô B. Mĩ C. Anh, Pháp, Mĩ. D. Liên Xô. Câu 44. Hội nghị Ianta chấp nhận các điều kiện để đáp ứng yêu cầu của Liên Xô khi tham gia chống Nhật ở châu Á, ngoại trừ A. Khôi phục quyền lợi của nước Nga bị mất sau cuộc chiến tranh Nga – Nhật (1904 – 1905) 5
  6. B. Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin. C. Trả lại Liên Xô miền Nam đảo Xakhalin. D. Giữ nguyên hiện trạng của Mông Cổ và Trung Quốc. Câu 45. Vai trò quốc tế to lớn của Liên Xô từ năm 1945 đến năm 1950 là A. Đại diện cho lực lượng tiến bộ trên thế giới chống lại Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động. B. Giúp cho các nước Đông Âu hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân và tiến lên CNXH. C. Giúp đỡ các nước Á, Phi, Mĩ Latinh đấu tranh giải phóng dân tộc. D. Cùng với quân đồng minh đánh bại chủ nghĩa phát xít. Câu 46. Liên Xô khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai trong điều kiện nào? A. Thu được nhiều chiến phí do Đức và Nhật đầu hàng. B. Chiếm được nhiều thuộc địa. C. Bị tổn thất nặng nề trong chiến tranh thế giới lần thứ 2. D. Bán được nhiều vũ khí trong chiến tranh. Câu 47. Đến năm 1999, Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền với những vùng lãnh thổ nào? A. Hồng Kông, Ma Cao. B. Hồng Kông, Đài Loan. C. Đài Loan, Ma Cao. D. Hồng Kông, Bành Hổ. Câu 48. Đâu không phải là nguyên nhân thúc đẩy xu hướng “hướng về châu Á” ở Nhật Bản từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XIX? A. Để hạn chế sự phát triển của chủ nghĩa cộng sản ở châu Á. B. Để khôi phục lại các thị trường truyền thống. C. Để tranh thủ khoảng trống quyên lực mà Mĩ tạo ra ở khu vực. D. Để thoát dần sự lệ thuộc của Mĩ. Câu 49. Chiến tranh lạnh kết thúc (1989) đã có tác động như thế nào đến tình hình khu vực Đông Nam Á? A. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á phát triển mạnh. B. Quan hệ các nước ASEAN và các nước Đông Dương trở nên hòa dịu. C. Tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN. D. Làn sóng xã hội chủ nghĩa lan rộng hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Á. Câu 50. Tổ chức nào dưới đây không phải là biểu hiện của toàn cầu hóa? A. Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM). B. Khu vực thương mai tự do ASEAN (AFTA) C. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). D. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA) Câu 51. Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. B. Kỹ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. C. Sự bùng nổ các lĩnh vực khoa học – công nghệ. D. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất. Câu 52. Mâu thuẫn cơ bản nhất của xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất là gì? A. Mâu thuẫn giữa địa chủ và nông dân. B. Mâu thuẫn giữa tư sản và công nhân. C. Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc với đế quốc Pháp. D. Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc với đế quốc Pháp và phong kiến tay sai. Câu 53. Tính chất xã hội Việt Nam khi thực dân Pháp đặt ách cai trị ở nước ta là A. Nước thuộc địa. B. Nước phong kiến nửa thuộc địa. C. Nước thuộc địa nửa phong kiến. D. Nước nửa thuộc địa nửa phong kiến 6
  7. Câu 54. Năm 1919, diễn ra cuộc đấu tranh tẩy chay hàng ngoại, dùng hàng nội địa là hoạt động của giai tầng nào? A. Tư sản mại bản. B. Tư sản dân tộc. C. Tiểu tư sản. D. Công nhân. Câu 55. Hoạt động của tư sản Việt Nam đầu thế kỉ XX mang đặc điểm A. Đấu tranh vì giải phóng dân tộc. B. Đấu tranh giải phóng giai cấp. C. Đấu tranh vì mục tiêu kinh tế. D. Đấu tranh vì mục tiêu chính trị. Câu 56. Tháng 8/1925, công nhân Ba Son bãi công đã chuyển cuộc đấu tranh của công nhân từ tự phát lên tự giác vì A. Đã đưa ra khẩu hiệu đòi tăng lương giảm giờ làm. B. Đòi Pháp thả tự do cho Phan Bội Châu và để tang Phan Châu Trinh. C. Thể hiện tinh thần yêu nước, đấu tranh ngăn cản Pháp chỏe binh lính sang đàn áp cách mạng Angieri. D. Thể hiện tinh thần công nhân quốc tế, đấu tranh ngăn cản Pháp chở binh lính sang đàn áp cách mạng Trung Quốc. Câu 57. Trong các nguyên nhân sau, nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 – 1931? A. Ảnh hưởng cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 làm cho đời sống nhân dân cơ cực. B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái. C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo công, nông đấu tranh chống đế quốc và phong kiến. D. Địa chủ phong kiến tay sai của thực dân Pháp tăng cường bóc lột nhân dân Việt Nam. Câu 58. Mục tiêu đấu tranh trong thời kì cách mạng 1930 – 1931 là gì? A. Chống đế quốc và phong kiến đòi độc lập dân tộc và ruộng đất dãn cày. B. Chống bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng, đòi tự do dân chủ, cơm áo, hòa bình. C. Chống đế quốc và phát xít Pháp – Nhật, đòi độc lập dân tộc. D. Chống phát xít, chống chiến tranh, bảo về hòa bình. Câu 59. Cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động 1/5/1930 có ý nghĩa lịch sử gì? A. Lần đầu tiên công nhân Việt Nam biểu tình kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động và tinh thần đoàn kết với công nhân thế giới. B. Đây là cuộc đấu tranh vũ trang đầu tiên của công nhân. C. Lần đầu tiên công nhân Việt Nam đấu tranh công khai kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động và tinh thần đoàn kết với công nhân thế giới. D. Lần đầu tiên công nhan – nông dân liên minh với nhau trong một phong trào đấu tranh. Câu 60. Điều gì chứng tỏ tháng 9/1930 trở đi phong trào cách mạng 1930 – 1931 phát triển đỉnh cao? A. Giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân. B. Thực hiện liên minh công – nông bền vững. C. Phong trào phát triển khắp cả nước. D. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa thành lập Xô Viết. Câu 61. Từ cuối năm 1953, đầu năm 1954, ta đã buộc Pháp phải phân tán lực lượng ra những vùng nào? A. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Pleiku, Luông Phabang. B. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xênô, Luông Phabang. C. Điện Biên Phủ, Xênô, Pleiku, Luông Phabang. D. Điện Biên Phủ, Xênô, Pleiku, Sầm Nưa. Câu 62. Ý nào sau đây không nằm trong phương hướng chiến lược đông xuân 1953 – 1954 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành trung ương Đảng? 7
  8. A. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu. B. Nhanh chóng đánh bại quân Pháp kết thức chiến tranh. ‘ C. Do địch phải phân tán lực lượng mà tạo điều kiện diêu diệt thêm sịnh lực địch. D. Buộc địch phải bị động phân tán lực lượng đối phó với ta trên những địa bàn xung yếu mà chúng không thể bỏ. Câu 63. Với chiến thắng Biên giới, quân ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường nào? A. Chiến trường Bắc Bộ. B. Chiến trường rừng núi. C. Chiến trường Bình – Trị - Thiên. D. Chiến trường Bắc Đông Dường. Câu 64. Sự kiện trực tiếp nào đưa đến quyết định của Đảng và Chính phủ tiến hành toàn quốc kháng chiến chống Pháp? A. Hội nghị Đà Lạt không thành công (18/5/1946) B. Hội nghị Phôngtennơblô C. Pháp chiếm Hải Phòng (11/1946) D. Tối hậu thư của Pháp ngày 18/12/1946 đòi ta trao quyền kiểm soát thủ đô cho chúng. Câu 65. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) được Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam trong bối cảnh nào? A. Hình thức thống trị bằng tay sai độc tài Ngô Đình Diện bị thất bại. B. Phong trào Đồng Khởi đã phá vỡ hệ thống chính quyền địch ở miền Nam. C. Chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm khủng bố cách mạng. D. Hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm được củng cố Câu 66. Điều kiện lịch sử nào quyết định bùng nổ phong trào Đồng khởi (1959 – 1960)? A. Do chính sách cai trị của Mĩ – Diệm làm cho cách mạng miền Nam tổn thất nặng nề. B. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 (1/1959) về đường lối cách mạng miền Nam. C. Phong trào đáu tranh của nhân dân miền Nam ngày càng phát triển mạnh mẽ. D. Mĩ – Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”. Câu 67. Đặc điểm tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là: A. Mĩ thay chân Pháp, thành lập chính quyền tay sai ở miền Nam. B. Miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân của Mĩ. C. Miền Bắc được giải phóng, đi lên CNXH. D. Đất nước bị chia cắt thành 2 miền, với 2 chế độ chính trị - xã hội khác nhau. Câu 68. Trong nội dung cơ bản của Nghị quyết Trung ương Đảng lần thứ 15, điểm gì có quan hệ với phong trào Đồng khởi (1959 – 1960)? A. Khởi nghĩa bằng lực lượng chính trị của quần chúng. B. Con đường cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền. C. Trong khởi nghĩa, lực lượng chính của quần chúng là chủ yếu kết hợp với lực lượng vũ trang nhân dân. D. Khởi nghĩa bằng lực lượng vũ trang là chủ yếu. Câu 69. Nội dung nào không phản ảnh đúng ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975? A. Là cơ sở để hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực tư tưởng, kinh tế, văn hóa – xã hội. B. Là cơ sở để hoàn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước 8
  9. C. Tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước. D. Tạo ra những khả năng to lớn để bảo về Tổ Quốc và mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới. Câu 70. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành trung ương Đảng (9/1975) đã đề ra nhiệm vụ gì? A. Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở hai miền Nam – Bắc B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. C. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước. D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội sau chiến tranh. 9