Đề cương ôn tập cơ bản môn Toán Lớp 5

docx 3 trang thungat 8341
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập cơ bản môn Toán Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_co_ban_mon_toan_lop_5.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập cơ bản môn Toán Lớp 5

  1. Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2021 Toán: ÔN TÂP I. Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào ý em cho là đúng. Câu 1: Chữ số 5 trong số thập phân 12,354 có giá trị là: A. 5 B. 0,5 (C.) 0,05 D.50 Câu 2: Số thập phân gồm: Ba mươi hai đơn vị, tám phần mười, năm phần trăm viết là: A. 3285 ( B.) 32,85 C. 3,285 D. 328,5 Câu 3. Một hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 6,5cm, chiều cao là 4,2cm. Diện tích của hình tam giác đó là: V A 13,65 cm2 B. 5,35cm2 C. 27,3cm2 Câu 4: Số thích hợp vào chỗ chấm: 13ha 82m2 = ha là A. 138,2ha B. 13,82ha v C. 13,0082ha D. 13,820ha Câu 5: Kết quả của 3,75m - 3,57m là: v A. 0,18m B. 0,18dm C. 18 m D. 3,393m Câu 6: Giá trị của biểu thức: 4 - 2,36 + 0,25 là: A. 1,39 B. 1,09 v C. 1,89 D. 1,79 3 3 Câu 7: Một cửa hàng có tấn gạo, đã bán tạ gạo. Cửa hàng còn lại số gạo là: 4 5 3/4 tấn= 0,75 tấn = 7,5 tạ 3/5 tạ = 0,6 tạ A. 0,15tấn B. 0,15tạ C. 1,5tạ v D. 6,9tạ Câu 8: Một miếng bìa chữ nhật có chiều dài 1,5dm, chiều rộng bằng 40% chiều dài. Diện tích của miếng bìa đó là: Chiều rộng mảnh bìa : 1,5 x 40 : 100= 0,6 d(m ) Diện tích mảnh bìa là : 1,5 x 0,6 = 0,9 ( 2)= 90 ( 2 ) v A. 90cm2 B. 90cm C. 9dm2 D. 90dm2 Câu 9: Một lớp học có 12 học sinh nữ và 18 học sinh nam. Tỉ số phần trăm của học sinh nam và học sinh nữ là: A. 6 % B. 60% C. 40% v D. 150%
  2. Câu 10: Tỉ số phần trăm của 0,4 và 3,2 là: A. 0,125% v B. 12,5% C. 125% D. 1250% II. Tự luận: Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm a. 8m2 4dm2 = 8,04. m2 b. 3450 cm2 = 0,345 m2 Bài 2: Đặt tính rồi tính. (2 điểm) 56,23 + 143,6= 168,89- 58,65 25,4 × 6,3 15,12: 3,6 Bài 3: (2 điểm) Một lớp học có 18 học sinh nữ. Biết số học sinh nữ chiếm 60% số học sinh của lớp học. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nam? Bài giải: Số hs của lớp là : 18 :60 x100 = 30 hs Số hs nam là : 30-18 =12 hs Đáp số: 12 hs Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 5,6 x 4 + 5,6 x 3 + 5,6 x 2 + 5,6 x1 7,89 x 54 – 7,89 x 52 – 7,89 x1 = 5,6 x ( 4 + 3 + 2 + 1)= 5,6 x 10 = 56 = 7,89 x ( 54 – 52 – 1) = 7,89 x 1= 7,89 Bài 5: Tìm x: x + 18,7 = 50,5: 2,5 6,2 x = 43,18 + 18,82 x + 18,7 = 20,2 6,2 x X =62 x = 20,2 -18,7 X = 62 : 6,2 X= 10 x= 1,5 Bài 6: Hiện nay mẹ hơn con 24 tuổi. Cách đây 2 năm tuổi mẹ gấp 9 lần tuổi con . Tính tuổi hiện nay của mỗi người Bài giải: Vì mỗi năm mỗi người tăng lên một tuổi nên hiệu số tuổi của hai mẹ con không thay đổi. Vậy cách đây hai năm mẹ vẫn hơn con 24 tuổi Ta có sơ đồ số tuổi cách đấy 2 năm là
  3. Con * Mẹ 24 tuổi Cách đây 2 năm con có sô tuổi là : 24 : ( 9 – 1 ) = 3 ( Tuổi ) Tuổi con hiện nay là : 3 + 2 = 5 ( Tuổi ) Tuổi mẹ hiện nay là : 5 + 24 = 29 ( tuổi ) Đáp số: Con : 5 tuổi Mẹ : 29 tuổi