Đề cương ôn tập cuối học kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập cuối học kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_cuong_on_tap_cuoi_hoc_ky_ii_mon_toan_tieng_viet_lop_1_nam.doc
Nội dung text: Đề cương ôn tập cuối học kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2018-2019
- ĐÊ ƠN TẬP CUỐI KÌ II LỚP 1 - NĂM HỌC: 2018-2019 Mơn: Tốn Thời gian làm bài: 40 phút Họ và tên Lớp: Câu 1: ( 1điểm)M1 Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 70; ; ; ; ; ; ; ; ; ; 80. Câu 2 : ( 1điểm) M1 khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng. Số liền trước số 70 là: A.69 B. 71 C. 50 D. 60 Số liền sau của 49 là: A. 48 B. 50 C. 40 D. 59 Câu 3: ( 1điểm) M1 Tính : 22 50 35 89 + - + - 45 20 51 9 . Câu 4 : ( 1điểm) M2 khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng. Một tuần lễ và 1 ngày cĩ: A: 5 ngày B: 6 ngày C: 7 ngày D: 8 ngày Câu 5 : ( 2điểm) M2 Đặt tính rồi tính 43 + 24 56 + 33 59 - 20 89 - 7 . . . Câu 6: Kết quả của phép cộng số bé nhất cĩ một chữ số với số bé nhất cĩ hai chữ số là: A. 10 B. 0 C. 99 D. 1 Câu 7: Cho dãy số 0; 2; 4; ; ; 10. Số cần điền vào chỗ chấm là: A. 6;8 B. 5;6 C. 8;9 D. 4;5 Câu 8: Trong các số: 18; 7; 21; 4; 6; 13; 9 cĩ bao nhiêu số cĩ hai chữ số: A. 3 B. 4 C. 2 D. 5 Câu 9: 23 > > > 20 số cần điền là: A. 24 và 23 B. 25 và 24 C. 22 và 21 D. 19 và 20 Câu 10: ( 2điểm) M3 Điền số vào chỗ chấm rồi giải bài tốn:
- Lớp 1A cĩ 24 học sinh, lớp 1B cĩ 22 học sinh. a. Hỏi cả hai lớp cĩ tất cả bao nhiêu học sinh ? b. Cơ giáo cĩ 40 vé xem xiếc. Hỏi cĩ đủ vé phân phát cho học sinh của cả hai lớp khơng? Bài giải Câu 11: Tính 23 + 5 = 18 – 8 = 7 + 21 = 35 + 11 = 15 - = 12 17 - = 10 + 2 = 19 - 21 = 20 Câu 12: Điền dấu >, <, =? 25 + 12 25 – 12 69 96 23 + 11 11 + 23 Câu 13: Vẽ đoạn thẳng cĩ độ dài 9cm Câu 14: ( 1điểm) M3 Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Hình bên cĩ: - điểm - hình vuơng. - đoạn thẳng Câu 15: ( 1điểm) M4 Giải bài tốn theo tĩm tắt sau: Tĩm tắt Cĩ tất cả : 32 quả bĩng Màu xanh : 22 quả bĩng Màu đỏ : quả bĩng ? Bài giải /6đ
- A BÀI ĐỌC: Ve Sầu và Dế Mèn biết bao nhiêu chữ? Mải chơi, Ve Sầu đến lớp trễ, thầy giáo đã dạy đến chữ “e”. Ghi xong chữ “e”, hí hửng chạy ra sân, gặp Dế Mèn vừa tới, nĩ khoe: - Tớ biết chữ rồi. Dế Mèn vào lớp, thầy giáo đang dạy chữ “i”, nĩ ghi chữ “i” vào vở, rồi lao ra, gào to: - Biết chữ rồi! - Cả hai rủ nhau trốn học, đi chơi. Thế là suốt đời, Ve Sầu ra rả đọc mãi một chữ e và Dế Mèn cũng ri rỉ mỗi một chữ i mà thơi. (Theo Trọng Bảo) B. TRẢ LỜI CÂU HỎI: /4đ 1/ Tìm trong bài đọc và ghi ra a) 1 chữ cĩ vần oe: b) 1 chữ cĩ vần uơt: . 2/ Khoanh trịn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. A/ Tại sao Ve Sầu đến lớp trễ? a. mải chơi b. lạc đường c. ngủ dậy muộn B/ Ve Sầu và Dế Mèn mỗi bạn học bao nhiêu chữ? a. rất nhiều chữ b. ba chữ: b, e, i c. mỗi bạn chỉ biết một chữ 3/ Trả lời câu hỏi sau đây: Sau khi ghi chữ e và chữ i vào vở. Ve Sầu và Dế Mèn làm gì? 4/ Ghi lại lời khuyên của em với hai bạn Ve Sầu và Dế Mèn?
- HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐỌC VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI KTĐK CUỐI NĂM – MƠN TIẾNG VIỆT - LỚP 1/1 1/BÀI ĐỌC: Giáo viên phát phiếu cho học sinh chuẩn bị trước 3 phút,Sau đĩ, giáo viên đưa phiếu của mình cho học sinh chọn một đoạn để đọc trong 1 phút 30 giây. Giáo viên dùng phiếu của học sinh để ghi kết quả đánh giá.Tiếng nào đọc sai, giáo viên gạch dưới ( _ ), cuối cùng tổng hợp lại để tính điểm. Giáo viên chú ý thời gian đọc, tư thế đọc của học sinh để đánh giá. II/ Trả lời câu hỏi: Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện trả lời câu hỏi trên phiếu của mình. 2/ ĐÁNH GIÁ: A/ Bài đọc : 6 điểm - Học sinh đọc đúng: 3 điểm. Đọc sai mỗi chữ trừ 0,5 điểm - Học sinh đọc rõ ràng, liền mạch: 2 điểm - Tốc độ đọc: 0,5 điểm - Tư thế đọc: 0,5 điểm Lưu ý: - Đọc sai hoặc khơng đọc được: trừ 0,5 điểm/ tiếng( trừ tối đa 3 điểm) - Đọc khơng biết ngắt, nghỉ hơi đúng dấu câu: trừ 0,5 điểm/ lần ( trừ tối đa 2 điểm) - Tư thế đọc hoặc tư thế cầm sách sai quy định, khơng tự nhiên, thoải mái trừ 0,5 điểm. - Với những học sinh đọc chậm nhưng đọc đúng, phần đọc vẫn đạt điểm tối đa( chỉ trừ điểm tốc độ đọc 0,5 điểm)
- B. TRẢ LỜI CÂU HỎI: 1/ Tìm trong bài đọc và ghi ra a) 1 chữ cĩ vần oe: khoe (0,5điểm) b) 1 chữ cĩ vần uơt: suốt (0,5điểm) 2/ Khoanh trịn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. A/ Tại sao Ve Sầu đến lớp trễ? a.a mải chơi b. lạc đường c. ngủ dậy muộn B/ Ve Sầu và Dế Mèn mỗi bạn học bao nhiêu chữ? a. rất nhiều chữ b. ba chữ: b, e, i c.c mỗi bạn chỉ biết một chữ Học sinh khoanh trịn đúng mỗi câu được 1 điểm ( khoanh mỗi câu từ 2 chữ trở lên nếu đúng 1 chữ thì được 0,5 điểm. khoanh mỗi câu từ 3 chữ khơng tính điểm) 3/ Trả lời câu hỏi sau đây: Sau khi ghi chữ e và chữ i vào vở. Ve Sầu và Dế Mèn làm gì? Học sinh trả lời đúng ý: Sau khi ghi chữ e và chữ i vào vở. Ve Sầu và Dế Mèn trốn học đi chơi Học sinh trả lời sai ý trừ 0,5điểm 4/ Ghi lại lời khuyên của em với hai bạn Ve Sầu và Dế mèn. Gợi ý: Hai bạn khơng nên trốn học đi chơi ( Học sinh khuyên đúng ý được 0,5 điểm) Ma trận đề kiểm tra mơn Tiếng Việt (đọc hiểu): Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Câu Nội dung T TN TL TN TL TN TN TL L 1 Tìm trong bài đọc ghi Câu ra1 chữ cĩ vần oe 1a 1 Tìm trong bài đọc ghi Câu ra1 chữ cĩ vần uơt 1b 2 Khoanh trịn vào chữ cái Câu trước câu trả lời đúng. 2a
- 2 Khoanh trịn vào chữ cái Câu trước câu trả lời đúng. 2b 3 Trả lời câu hỏi sau đây: Câu Sau khi ghi chữ e và chữ i 3 vào vở. Ve Sầu và Dế Mèn làm gì? 4 Ghi lại lời khuyên của em Câu với hai bạn Ve Sầu và Dế 4 mèn. 2câu 1 câu 1 câu 1câu 1 câu Tổng 1đ 0,5đ 1đ 1đ 0,5đ