Đề cương ôn tập học kỳ I môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thanh Am

pdf 5 trang thungat 2250
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kỳ I môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thanh Am", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_hoc_ky_i_mon_vat_ly_lop_8_nam_hoc_2017_2018.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kỳ I môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thanh Am

  1. TRƢỜNG THCS THANH AM ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I Năm học 2017 – 2018 VẬT LÝ 8 A. LÍ THUYẾT: I. Chuyển động cơ học: 1. Chuyển động cơ học là gì? Cho ví dụ chứng tỏ mọi sự chuyển động và đứng yên đều có tính tương đối. 2. Thế nào là chuyển động đều, không đều? Cho ví dụ 3. Công thức tính vận tốc và ý nghĩa từng đại lượng trong công thức. Từ công thức tính vận tốc suy ra cách tính quãng đường và thời gian trong chuyển động. 4. Nếu một vật đi quãng đường đầu là s1 với thời gian t1, quãng đường sau là s2 với thời gian t2 , thì vận tốc trung bình trên cả 2 đoạn đường được tính như thế nào? II. Lực và quán tính: 1. Vì sao nói lực là đại lượng có hướng. Hãy nêu cách biểu diễn lực? 2. Đặc điểm và tác dụng của 2 lực cân bằng. 3. Quán tính là gì? Nêu ví dụ chứng tỏ có quán tính. 4. Kể tên các loại ma sát và cho ví dụ. 5. Nêu 2 trường hợp ma sát có lợi và cách tăng ma sát. Nêu 2 trường hợp ma sát có hại và cách làm giảm ma sát. III. Áp suất: 1. Áp lực là gì? Áp suất là gì? Viết công thức tính áp suất và giải thích các đại lượng. 2. Muốn tăng hoặc giảm áp suất ta phải làm thế nào? Cho ví dụ trong thực tế. 3. Áp suất tại một điểm trong lòng chất lỏng phụ thuộc yếu tố nào? Viết công thức. 4. Thế nào là bình thông nhau? Nêu đặc điểm của bình thông nhau? 5. Cho ví dụ chúng tỏ có sự tồn tại của áp suất khí quyển? IV. Lực đẩy Ác si mét: 1. Nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Ac si met? Cho biết phương, chiều và độ lớn của lực? 2. Nêu điều kiện để vật nổi, vật chìm và lơ lửng 3. Khi một vật ngập một phần rồi ngập hẳn trong chất lỏng thì áp suất và lực đẩy Ác si mét lên vật thay đổi như thế nào? Giải thích. B. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Chuyển động cơ Bài 1: Quãng đường Đà Nẵng- Tam kỳ dài 72km, môṭ ô tô đi mất 2h. a. Tính vận tốc trung bình ra km/h và m/s b. Nếu ô tô đi vớ i vâṇ tốc trung bình 54km/h, thì phải mất thời gian bao lâu? Bài 2: Môṭ ô tô rờ i bến lúc 7h vớ i vâṇ tốc 50km/h. Lúc 7h20’ từ bến môṭ mô tô đuổi theo vớ i vâṇ tốc 75km/h. a. Mô tô đuổi kip̣ ô tô lúc mấy giờ?
  2. b. Muốn đuổi kip̣ ô tô sau 40 phút thì mô tô phải chạy với vận tốc bao nhiêu? Bài 3: Môṭ ngườ i đi 1/3 đoaṇ đườ ng đầu vớ i vâṇ tốc v1 = 12km/h. Tính vận tốc v2 trên đoaṇ đườ ng còn laị, biết vâṇ tốc trung bình trên cả 2 đoaṇ đườ ng là 9km/h. Dạng 2: Áp suất Bài 1: Toa xe lửa có trọng lượng 500000N có 4 trục bánh sắt, mỗi trục có 2 bánh xe. Diện tích tiếp xúc của mỗi bánh với đường ray là 5cm2. a. Tính áp suất của toa lên đường ray khi toa đỗ trên đường bằng b. Tính áp suất của toa lên nền đường, nếu tổng diện tích tiếp xúc của đường ray lên mặt đường là 2 m2 Bài 2: Bình cao 2m chứa đầy nước có d = 10000N/m3 a. Tính áp suất tại điểm A ở đáy bình. b. Tính áp suất tại B cách mặt nước 30cm. c. Tính áp suất tại C cách đáy 1.5m. d. Muốn áp suất tại đáy giảm 4000Pa thì cần thay bằng chất lỏng có trọng lượng riêng bằng bao nhiêu. Bài 3: Khi thổi hơi vào quả bóng bay có hiện tượng gì? Tại sao? Dạng 3: Lực đẩy Ácsimet Bài 1: Một vật hình hộp chữ nhật có 3 cạnh a = 2cm, b = 3cm, c=5cm được nhúng vào nước có d = 10000N/m3. a, Tính lực đẩy Ácsimet trong các trường hợp vật chìm hoàn toàn. b, Tính lực đẩy Ácsimet trong các trường hợp vật chìm 1/3 thể tích vật. c, Tính lực đẩy Ácsimet trong các trường hợp vật nổi ¾ thể tích vật. Bài 2: Treo môṭ vâṭ ngoài không khí lưc̣ kế chỉ 2,4N, nhúng chìm vào nước thì lực kế chỉ 1,8N. a. Tính lực đẩy Ac si met và thể tích của vật. b. Hỏi chất làm vật có trọng lượng riêng gấp mấy lần nước? Biết nướ c có troṇ g lươṇ g riêng 10000N/m3 Ban Giám Hiệu Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Lê Thị Ngọc Anh Nguyễn Thế Mạnh Nguyễn Thị Lƣơng
  3. TRƢỜNG THCS THANH AM HƢỚNG DẪN ÔN TẬP HỌC KÌ I Năm học 2017 – 2018 VẬT LÝ 8 LÍ THUYẾT: I. Chuyển động cơ học: 1. - Chuyển động cơ học: Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc (gọi là chuyển động cơ học) - Ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ? Hành khách ngồi trên toa tàu đang rời ga : + Nếu lấy nhà ga làm mốc, thì hành khách đang chuyển động so với nhà ga. + Nếu lấy đoàn tàu làm mốc, thì hành khách đứng yên so với đoàn tàu và nhà ga chuyển động so với đoàn tàu. 2. - Chuyển động đều là CĐ mà tốc độ có độ lớn không thay đổi theo thời gian. Chuyển động không đều là CĐ mà tốc độ có độ lớn thay đổi theo thời gian. s 3. Công thức tính vận tốc: v t v là vận tốc của vật.(m/s) => Quãng đường: s = v.t s là quãng đường đi được.(m) s t là thời gian để đi hết quãng đường đó.(s) => Thời gian: t v S1 S2 4. Công thức tính vận tốc trung bình: vtb = t1 t2 II. Lực và quán tính: 1. - Lực là một đại lượng vectơ (có phương, chiều và độ lớn). Kí hiệu vectơ lực: F - Biểu diễn lực: Dùng một mũi tên có: + Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (gọi là điểm đặt) + Phương và chiều là phương và chiều của lực + Độ dài biểu diễn cường độ (độ lớn) của lực theo một tỉ xích cho trước. 2.- Đặc điểm: Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, ngược chiều nhau. - Tác dụng: Hai lực cân bằng làm vật đứng yên hoặc chuyển động đều. 3. - Quán tính: Tính chất của mọi vật bảo toàn tốc độ của mình khi không chịu lực nào tác dụng hoặc khi chịu tác dụng của những lực cân bằng nhau. - Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi tốc độ đột ngột vì có quán tính. - HS tư lấy ví dụ. 4. - Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật chuyển động trượt trên mặt một vật khác và cản lại chuyển động ấy VD: Khi phanh xe, bánh xe ngừng quay. Mặt lốp trượt trên đường xuất hiện ma sát trượt làm xe nhanh chóng dừng lại; - Lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật chuyển động lăn trên mặt một vật khác và cản lại chuyển động ấy. - VD: Khi đá quả bóng lăn trên sân cỏ, quả bóng lăn chậm dần rồi dừng lại. Lực do mặt sân tác dụng lên quả bóng, ngăn cản chuyển động lăn của quả bóng là ma sát lăn.
  4. - Lưc ma sát nghỉ: Luôn có tác dụng giữ vật ở trạng thái cân bằng khi có lực tác dụng lên vật - VD: Trong đời sống, nhờ ma sát nghỉ người ta mới đi lại được, ma sát nghỉ giữ bàn chân không bị trượt khi bước trên mặt đường. 5. Ma sát có lợi: Ta làm tăng ma sát. - Bảng trơn, nhẵn quá không thể dùng phấn viết lên bảng. Biện pháp: Tăng độ nhám của bảng để tăng ma sát trượt giữa viên phấn với bảng. - Khi phanh gấp, nếu không có ma sát thì ô tô không dừng lại được. Biện pháp: Tăng lực ma sát bằng cách tăng độ sâu khía rãnh mặt lốp xe ô tô. Ma sát có hại: Ta làm giảm ma sát. - Ma sát trượt giữa đĩa và xích làm mòn đĩa xe và xích nên cần thường xuyên tra dầu, mỡ vào xích xe để làm giảm ma sát. - Lực ma sát trượt cản trở chuyển động của thùng đồ khi đẩy. Muốn giảm ma sát, dùng bánh xe lăn để thay thế ma sát trượt bằng ma sát lăn bằng cách đặt thùng đồ lên bàn có bánh xe. III. Áp suất: 1. - Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. - Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. - Công thức tính áp suất :p = F S 2. - Muốn tăng áp suất ta cần tăng áp lực hoặc giảm diện tích tiếp xúc. 3. - Đặc điểm của áp suất trong lòng chất lỏng Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang (có cùng độ sâu h) có độ lớn như nhau. - Công thức tính áp suất chất lỏng: p = d.h; trong đó: p là áp suất ở đáy cột chất lỏng; d là trọng lượng riêng của chất lỏng; h là chiều cao của cột chất lỏng. 4. - Cấu tạo: gồm 2 nhánh nối với nhau dạng hình chữ U. - Đặc điểm: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều cùng ở một độ cao. 5. VD: hút không khí trong vỏ hôp sữa thấy vỏ hôp sữa bẹp lại IV. Lực đẩy Ác si mét: 1. - Mô tả hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét ? + Nâng một vật ở dưới nước ta cảm thấy nhẹ hơn khi nâng vật trong không khí; + Nhấn quả bóng bàn chìm trong nước, thả tay ra quả bóng bị đẩy nổi lên mặt nước. - Lực đẩy Ác-si-mét có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, đô lớn: FA = d.V 2. Vật chìm: FA P. Vật lơ lửng: P = FA 3. Lưc đẩy Ácsimet tăng dần vì FA = d.Vchìm Khi vật ngập dần thì thể tích phần vật bị chìm tăng dần nên FA tăng dần. Ban Giám Hiệu Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Lê Thị Ngọc Anh Nguyễn Thế Mạnh Nguyễn Thị Lƣơng