Đề cương ôn tập môn Toán Lớp 3 - Tuần 29+30
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Toán Lớp 3 - Tuần 29+30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_cuong_on_tap_mon_toan_lop_3_tuan_2930.docx
Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Toán Lớp 3 - Tuần 29+30
- ĐỀ ÔN TẬP TUẦN 29 - 30 Môn Toán Bài 1: Tìm x x : 4 – 105 = 242 x – 1975 = 974 + 42017 x x 5 + 305 = 1095 x – 975 = 112 x 6 x : 6 + 126 = 888 x – 14756 = 246 + 18940 x – 16035 + 864 = 21082 x – 2009 = 453 x 8 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức 17050 + 8645 : 5 17054 + 786 x 5 86109 + 4506 : 3 (7539 – 2385) x 2 Bài 3: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 28102 ; 64258 ; 37563 ; 23975 ; 38261. Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 56273 ; 73256 ; 56273 ; 65723 ; 67235. Bài 4: Tính: 24 2 + 56 2 15 2 x 6 27 2 + 39 2 32 2 x 4 52 2 - 48 2 96 2 : 6 Bài 5: Một mảnh giấy thủ công màu đỏ có diện tích 300 2, người ta cắt đi 1/3 mảnh giấy đó, còn lại để gấp thuyền. Hỏi mảnh giấy còn lại để gấp thuyền có diện tích là bao nhiêu xăng-ti- mét vuông? Bài 6: Tính diện tích hình chữ nhật, biết: a. Chiều dài 12cm, chiều rộng 4cm. b. Chiều dài 3 dm, chiều rộng 8cm. Bài 7: Một băng giấy hình chữ nhật có chiều rộng 9 cm, chiều dài gấp 6 lần chiều rộng. Tính diện tích băng giấy đó. Bài 8: Tính diện tích hình vuông, biết: a. Cạnh là 9 cm. b. Chu vi hình vuông là 40 cm.
- Bài 9: Một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 6cm. Hỏi hình vuông có diện tích là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? Bài 10: Đặt tính rồi tính 19425 + 33246 36818 + 54711 19276 + 7063 9626 + 5768 52957 - 36471 32808 - 29476 73515 - 26407 28453 - 9272 Bài 11: Một người đi từ Hà Nội về quê, quãng đường dài 72 500m. Lúc đầu người đó đi bằng ô tô, sau đó đi bằng xe máy, biết quãng đường đi xe máy dài 8500m. Hỏi quãng đường đi ô tô dài bao nhiêu km? Bài 12: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều rộng 1200m, chiều rộng kém chiều dài 150m. Tính chu vi khu đất hình chữ nhật. Bài 13: Một hình chữ nhật có diện tích 48 2, chiều rộng 6cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó. Bài 14: Tính nhanh các giá trị biểu thức dưới đây: a) 576 + 678 + 780 – 475 - 577 - 679 b) (126 + 32) x (18 - 16 - 2) c) 36 x 17 x 12 x 34 + 6 x 30 Bài 15: Có một miếng bìa hình chữ nhật chiều rộng 10cm, chiều dài 15cm. Bạn Bình cắt đi ở mỗi góc của tấm bìa một hình vuông cạnh 2cm. Tính chu vi hình còn lại của tấm bìa. MÔN TIẾNG VIỆT Bài 1: Viết tiếp vào chỗ trống tên những địa điểm diễn ra các hoạt động thi đấu thể thao. Sân vận động, nhà thi đấu Bài 2: Ghi dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn sau. Chép lại đoạn văn. Năm ngoái Tuấn đạt kết quả thấp ở môn thể dục năm nay nhờ chăm chỉ tập luyện kết quả học tập của Tuấn về môn thể dục đã khá hơn nhiều để học tốt môn này Tuấn còn phải tiếp tục cố gắng. Bài 3: Viết những câu sau và dùng dấu phẩy đúng chỗ trong mỗi câu: a. Nói về kết học tập b. Nói về hoạt động luyện tập thể thao của lớp em diễn ra ở một địa điểm. c. Nói về một việc làm tốt của em và mục đích của việc làm ấy. Bài 4: Xếp các từ sau vào nhóm thích hợp: Tạ, sào nhảy, lướt ván, gậy đánh gôn, nhà thi đấu, bơi lội, lưới, ten-nit, trường đấu, đồng hồ tính thời gian, bể bơi, cờ vua, vợt, kính bơi, mũ bơi, nhảy xa, dây nhảy, sân bãi, hố nhảy, đệm, đầu kiếm, ván trượt, kiếm, côn, nhảy dây, đấm bốc, bàn cờ, võ đài, nhảy dù, leo núi, găng tay, ném đĩa, nhảy sào, bóng chuyền, ném lao, sân vận động, đi bộ thể thao, cử tạ. a. Tên gọi môn thể thao: b. Tên gọi các dụng cụ thể thao: c. Tên gọi nơi hoạt động thể thao:
- Bài 5: a. Viết đoạn văn kể về trận thi đấu thể thao em được xem. b. Viết đoạn văn kể về người thân em yêu quý. c. Viết 1 bưc thư làm quen vơi bạn ở trường khác.