Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Tô Hiệu (Có đáp án và ma trận)

doc 6 trang thungat 5190
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Tô Hiệu (Có đáp án và ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_3_nam.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Tô Hiệu (Có đáp án và ma trận)

  1. Họ và tên : Lớp Trường Tiểu học Tô Hiệu- TPHD BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 NĂM HỌC 2018 -2019 PHẦN KIỂM TRA ĐỌC Điểm Nhận xét của giáo viên Đọc: Viết: TV : I. Đọc hiểu - Luyện từ và câu : ( 6 điểm ) – ( Thời gian 35 phút ) BÀI ĐỌC: QUÊ HƯƠNG Quê Thảo là một vùng nông thôn trù phú. Thảo rất yêu quê hương mình. Thảo yêu mái nhà tranh của bà, yêu giàn hoa thiên lí tỏa mùi hương thơm ngát, yêu tiếng võng kẽo kẹt mẹ đưa, yêu cả những đứa trẻ hồn nhiên mà tinh nghịch. Thảo sinh ra và lớn lên ở nơi đây. Nơi thơm hương cánh đồng lúa chín ngày mùa, thơm hương hạt gạo mẹ vẫn đem ra sàng sảy, nơi nâng cánh diều tuổi thơ của Thảo bay lên cao, cao mãi. Thảo nhớ lại những ngày ở quê vui biết bao. Mỗi sáng, Thảo đi chăn trâu cùng cái Tí, nghe nó kể chuyện rồi hai đứa cười rũ rượi. Chiều về thì theo các anh chị lớn bắt châu chấu, cào cào. Tối đến rủ nhau ra ngoài sân đình chơi và xem đom đóm bay. Đom đóm ở quê thật nhiều, trông cứ như là những ngọn đèn nhỏ bay trong đêm. Màn đêm giống như nàng tiên khoác chiếc áo nhung đen thêu nhiều kim tuyến lóng lánh. Thời gian dần trôi, Thảo chuyển về thành phố. Đêm tối ở thành phố ồn ã, sôi động chứ không yên tĩnh như ở quê. Những lúc đó, Thảo thường ngẩng lên bầu trời đếm sao và mong đến kì nghỉ hè để lại được về quê. (Văn học và Tuổi trẻ, 2007) Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1. (M1 – 0,5 điểm) Quê Thảo là vùng nào ? a. Vùng thành phố náo nhiệt. b. Vùng nông thôn trù phú. c. Vùng biển thơ mộng. Câu 2. (M1 – 0,5 điểm) Thảo yêu những gì ở quê hương mình ? a. Mái nhà tranh của bà, giàn hoa thiên lí tỏa hương thơm ngát. b. Tiếng võng kẽo kẹt mẹ đưa. c. Những đứa trẻ hồn nhiên mà tinh nghịch. d. Hương thơm của cánh đồng lúa chín ngày mùa, của hạt gạo mẹ sàng sảy. e. Những cánh diều tuổi thơ bay cao. g.Tất cả các ý trên.
  2. Câu 3. (M1 – 0,5 điểm) Thảo nhớ những kỉ niệm gì ở quê nhà ? a. Đi chăn trâu cùng cái Tí, nghe nó kể chuyện vui. b. Theo các anh chị lớn đi bắt châu chấu , cào cào. c. Ra đình chơi xem đom đóm bay. d. Tất cả các ý trên. Câu 4. (M1 – 0,5 điểm) Vì sao Thảo lại mong đến kì nghỉ hè để được về quê ? a.Vì quê Thảo rất giàu có. b.Vì quê Thảo yên tĩnh, không ồn ã như ở thành phố. c.Vì Thảo rất yêu quê hương, nơi có nhiều kỉ niệm gắn với tuổi thơ của Thảo. Câu 5. (M2 – 0,5 điểm) Câu văn nào dưới đây có sử dụng hình ảnh so sánh ? a. Đóm đóm ở quê thật nhiều, trông cứ như là những ngọn đèn nhỏ bay trong đêm. b. Màn đêm giống như nàng tiên khoác chiếc áo nhung đen thêu nhiều kim tuyến lóng lánh. c. Quê Thảo là một vùng nông thôn trù phú. Câu 6. (M3-1 điểm) Tìm và ghi lại một câu theo mẫu “Ai thế nào?” trong bài. Câu 7. (M3-1 điểm) Hãy viết một câu văn nói về quê hương, trong đó có sử dụng hình ảnh so sánh. . . Câu 8. (M1- 0,5 điểm) Gạch chân dưới các từ chỉ đặc điểm trong câu văn sau: Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt. Câu 9. (M2 – 1 điểm) Đặt dấu chấm hay dấu chấm hỏi vào cuối mỗi câu sau cho thích hợp: a. Ông tôi rất thích đọc báo b. Bạn An đã có nhiều cố gắng trong học tập c. Bao giờ lớp mình kiểm tra học kỳ d. Huy có thích học đàn không II. Đọc thành tiếng (4 điểm ): Học sinh bốc thăm đọc một trong các bài sau: 1. Nắng Phương Nam (Tiếng Việt 3 – tập 1 - trang 94) 2.Giọng quê hương (Tiếng Việt 3 – tập 1 - trang 76) 3. Cửa Tùng (Tiếng Việt 3 – tập 1 - trang 108) 4. Người lính dũng cảm (Tiếng Việt 3 – tập 1 - trang 38) 5. Trận bóng dưới lòng đường (Tiếng Việt 3 – tập 1 - trang 54) - Bài học sinh đọc :
  3. Họ và tên Lớp Trường Tiểu học Tô Hiệu BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 §iÓm viÕt: NĂM HỌC 2018 – 2019 PHẦN KIỂM TRA VIẾT I. Chính tả (4 điểm): “Vầng trăng quê em” (Tiếng Viết 3 – tập 1 – trang 141) (thời gian 20 phút) II. Tập làm văn: (6 điểm) - (Thời gian làm bài 25 phút). Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 10 câu) kể về một cảnh đẹp của quê hương, đất nước mà em biết. Bài làm
  4. Họ tên GV coi thi Họ tên GV chấm thi
  5. TRƯỜNG TIỂU HỌC TÔ HIỆU- TP HẢI DƯƠNG HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 NĂM HỌC: 2018 - 2019 PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm I. Đọc hiểu- Luyện từ và câu: (6 điểm) Câu 1: ( M1-0,5 điểm) : HS chọn đúng ý B được 0,5 điểm Câu 2: ( M1-0,5 điểm) : HS chọn đúng ý G được 0,5 điểm Câu 3: ( M1-0,5 điểm) : HS chọn đúng ý D được 0,5 điểm Câu 4: ( M1-0,5 điểm) : HS chọn đúng ý C được 0,5 điểm Câu 5: ( M1-0,5 điểm) : HS chọn đúng ý A được 0,5 điểm Câu 6: ( M3- 1 điểm) : Tìm và ghi lại một câu đúng mẫu Ai thế nào ? 1 điểm Câu 7: ( M3-1 điểm) : Viết đúng câu nói về quê hương , có sử dụng hình ảnh so sánh 1 điểm Câu 8: ( M1-0,5 điểm): Gạch chân đúng các từ đông,hiền lành, chăm chỉ 0,5 điểm Câu 9: ( M2- 1 điểm): Đặt đúng dấu câu vào cuối mỗi câu 1 điểm II. Đọc thành tiếng: (4 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu (55- 65 tiếng / phút ): 1 điểm - Đọc đúng tiếng, đúng từ ( không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm) PHẦN KIỂM TRA VIẾT : 10 điểm I. Chính tả: (4 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu: (khoảng 65 chữ /15 phút): 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - Trình bày đúng qui định, viết sạch, đẹp: 1 điểm II. Tập làm văn: (6 điểm) + Nội dung (ý): 3 điểm - Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. + Kĩ năng : 3 điểm - Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm - Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm - Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1điểm
  6. MA TRẬN NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 NĂM HỌC 2018 – 2019 Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng câu Mạch kiến thức, kĩ năng và TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL số điểm Đọc hiểu văn bản: 2 Số 4 1 - Biết nêu nhận xét đơn giản một sô (C (C1,2, (C 5 2 câu 6,7 hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết 3,4,) 5,) ) trong bài đọc; liên hệ được với bản thân, thực tiễn bài học. Số 2,0 1 2 3 2 - Biết rút ra bài học, thông tin đơn điểm giản từ bài học. Kiến thức Tiếng Việt: 1 Số 1(c 1 - Xác định đúng bộ phận câu (C (C 3 câu 8) 6,7 - Biết cách dùng dấu câu. 9) ) - Nhận biết được phép so sánh. Số - Đặt được câu theo đúng yêu cầu. 0,5 1 2 3,5 điểm Số 5 2 2 5 4 câu Tổng Số 2,5 1,5 2 2,5 3,5 điểm