Đề cương ôn tập nghỉ dịch môn Tiếng Việt + Toán Lớp 1

docx 10 trang thungat 5020
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập nghỉ dịch môn Tiếng Việt + Toán Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_nghi_dich_mon_tieng_viet_toan_lop_1.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập nghỉ dịch môn Tiếng Việt + Toán Lớp 1

  1. ĐỀ TIẾNG VIỆT Bài 1: Đọc bài GIÀN MƯỚP CỦA NGOẠI Mùa mướp bắt đầu từ tháng tư. Hằng ngày, ngoại chăm bón, rào chắn rất cẩn thận chờ ngày cây mướp nảy mầm lên giàn, ra hoa, kết quả. Khi mướp nở hoa vàng, bươm bướm bay đến hàng đàn. Quả mướp màu xanh, lớn rất nhanh. Cả giàn mướp sai chi chit nhìn thật thích mắt. Bài 2: Viết bài Bài 4: : Điền iêm hoặc iếp vào chỗ trống cho đúng Kh tốn nh ảnh ngh . chỉnh d cá Bài 5: : Em đưa các tiếng sau vào mô hình phân tích tiếng Bài 6 : :Khoanh tròn chữ cái có tiếng viết sai chính tả A. diễm, nghiêm, liêm B. chiêm, ciêm, niêm C. bướm, tươm, cườm D. ghươm, lườm, chườn Câu 10: Hãy viết một câu chứa tiếng có vần iêm.
  2. ĐỀ TOÁN Câu 1: (1 điểm) Tính a) 78 - 7 - 1 = b) 50 + 20 = Câu 2: (1 điểm) Đặt tính rồi tính 63 + 5 40 + 30 59 - 7 90 - 50 Câu 3: (1 điểm) Giải bài toán: Bình có 35 quyển vở. Bình cho An 3 quyển vở. Hỏi Bình còn lại mấy quyển vở? Bài giải Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: (1 điểm) Phép cộng 7 + 50 có kết quả bằng: ? A. 57 B. 85 C. 48 D. 54 Câu 2: (1 điểm) Số liền sau của 89 là: ? A. 80 B. 88 C. 90 D. 99 Câu 3: (1 điểm) 50 – 20 20 + 2 Dấu cần điền vào chỗ chấm là: A. > B. < C. = D. Không dấu nào Câu 4: (1 điểm) Kết quả đúng của phép tính: 3cm + 56cm = ? A. 59 B. 59cm C. 86 D. 86 cm Câu 5: (1 điểm) Số thích hợp điền vào ô trống là: 70 + 20 = 20+ A. 40 B.50 C. 70 D. 30
  3. ĐỀ TIẾNG VIỆT I: Đọc bài MƯỢN LÔNG Thần Dớt đinh lập một ông vua để trị vì loài chim. Các loài chim ra bờ sông để trang điểm. Chú quạ xám lấy lông của các con khác gắn lên mình để nom sặc sỡ hơn cả. Y hẹn cả lũ đến ra mắt thần Dớt. Khi thần Dớt định cho quạ xám làm vua thì các con chim khác đã nhổ sạch bộ lông sặc sỡ của nó. Thế là quạ xám trở lại nguyên hình là quạ xám. II: Viết bài : Thần Dớt sặc sỡ hơn cả. III: Trả lời câu hỏi Câu 1: Tìm tiếng trong bài có vần ông? Câu 2: Tìm tiếng trong bài có vần ac? Câu 3: Đoạn văn tả các loài chim trang điểm ở đâu? A. Ngay trong rừng B. Ở trên cây C. Ở bờ sông D. Trên cánh đồng Câu 4: Cuối cùng bộ lông của quạ có màu gì? A. Nhiều màu sắc sặc sỡ B. Màu đen C. Màu xám D. Màu xanh đen Câu 5: Viết câu chứa tiếng có vần ong.
  4. ĐỀ TOÁN I. Khoanh vào đáp án đúng Câu 1. Số bé nhất trong các số:73, 37, 75, 69 là: A. 73 B. 37 C. 75 D. 69 Câu 2. Dấu cần điền vào chỗ chấm là: 50 30 +10 là: A. > B. < C. = Câu 3. Số cần điền vào chỗ chấm là : + 24 = 24 A. 24 B.20 C . 47 D.0 II. Phần tự luận Câu 8. Đặt tính rồi tính 46 + 20 30 + 40 85 – 4 98 - 8 Câu 10. Một thanh gỗ dài 95cm, cắt đi 5 cm. Hỏi thanh gỗ còn lại dài bao nhiêu xăng -ti - mét? Bài giải C©u 11. Viết số và dấu phép tính để được phép tính đúng = 47 Câu 12. Điền số vào ô trống sao cho cộng các số ở ba ô liền nhau có kết quả như nhau là 90 30 50
  5. ĐỀ TIẾNG VIỆT I/ĐỌC BÀI BỤNG VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA CƠ THỂ Một hôm, các bộ phận của cơ thể tình cờ phát hiện ra là chúng phải làm, còn bụng chỉ biết ăn. Thế là chúng họp nhau lại quyết định đình công không làm gì nữa. Tay thì không lấy thức ăn, răng thì không nhai, Nhưng mấy hôm sau, chúng bắt đầu thấy mệt: tay chân bủn rủn, mồm khô khốc, Bấy giờ các bộ phận của cơ thể nhận ra rằng bụng đã làm một cách thần lặng không thì cơ thể sẽ bị tan rã. II. VIẾT BÀI : Nhưng mấy hôm sau bị tan rã. Câu1. Tìm trong bài và đưa vào mô hình một tiếng chứa nguyên âm đôi: Câu 2. Tìm trong bài và đưa vào mô hình một tiếng có âm đệm: Câu 3. Khoanh vào ý trả lời đúng: Bụng đã làm việc như thế nào? A, Nằm lì không làm gì cả. B, Chỉ biết ăn. C, Làm một cách thầm lặng. Câu 4. Em và gia đình đã làm gì để phòng chống dịch Covid - 19? Câu 5: Điền vào chỗ chấm a. ung hay ừng? kh . ảnh m rỡ b. úc hay ức? m . nước s khỏe
  6. ĐỀ TOÁN Câu 1: Đặt tính rồi tính : 5 + 5 12 + 4 19 – 5 10 – 0 Câu 2: An có 17 viên bi, An cho Bảo 3 viên bi. Hỏi An còn lại mấy viên bi? Bài giải Câu 3: Mẹ nuôi 10 con lợn, mẹ đã bán 2 con lợn. Hỏi mẹ còn lại mấy con lợn? Bài giải Câu 3: Đàn gà có 16 con, 6 con đã vào chuồng. Hỏi còn bao nhiêu con gà chưa vào chuồng? Bài giải
  7. ĐỀ TIẾNG VIỆT I: Đọc bài CỒNG CHIÊNG TÂY NGUYÊN Cồng chiêng là nhạc cụ đặc sắc của vùng đất Tây Nguyên. Ngày lễ, các nghệ nhân hay sử dụng cồng chiêng để trình diễn các tiết mục văn nghệ. Khán giả có thể cảm nhận từng tiết tấu rất hoành tráng, thiêng liêng. Cồng chiêng Tây Nguyên là di sản văn hóa của Việt Nam. II: Viết bài III: Trả lời câu hỏi Câu 1: Tìm tiếng trong bài có vần iêng? Câu 2: Tìm tiếng trong bài có vần iêt? Câu 3: Cồng chiêng là nhạc cụ của vùng nào? A. Vùng núi phía Bắc B. Đồng bằng Bắc Bộ C. Đồng bằng Nam Bộ D. Vùng đất Tây Nguyên Câu 4: Điền iêng hoặc iếc vào chỗ trống cho đúng s . năng cá d xanh b . kh nặng Câu 5: Viết câu chứa tiếng có vần: iêng: iêc:
  8. ĐỀ TOÁN Câu 2: (1 điểm) Đặt tính rồi tính 60 + 5 40 + 20 50 - 40 90 - 70 Bài 1: Tính nhẩm: 20 + 30 = 50 + 30 = 20 - 10 = 30 + 20 = 80 - 30 = 30 + 30 = Bài 2: >; <; = 20 + 20 30 60 + 30 30 + 60 Bài 3: Xe thứ nhất có 30 học sinh, xe thứ hai có 40 học sinh. Hỏi cả hai xe có bao nhiêu học sinh? Bài giải Câu 3: Mẹ có một chục cái bát, mẹ mua thêm 5 cái bát nữa. Hỏi mẹ có tất cả bao nhiêu cái bát? Bài giải
  9. ĐỀ TIẾNG VIỆT I: Đọc bài VÙNG NƯỚC THẦN Ngày xưa, ở một làng nọ có hai vợ chồng già tốt bụng. Cạnh nhà họ có một ông góa vợ, tính tình rất hay đố kị. Một hôm, ông chồng già tìm thấy một vũng nước thần ở trong rừng. Sau khi ông và vợ uống một ngụm nước ở đây thì đã biến thành một chàng trai và một cô gái trẻ. Ông hàng xóm vì tham lam uống gần hết cả vũng nước nên đã biến thành một đứa bé. II: Viết bài: Một hôm .cô gái trẻ. III: Trả lời câu hỏi Bài 4: : Điền uông hoặc ương vào chỗ trống cho đúng quả ch . n lúa Bài 5: : Em đưa các tiếng sau vào mô hình phân tích tiếng Bài 6 : : Điền uốc hoặc ước vào chỗ trống cho đúng uống th . th kẻ đôi g . mơ Câu 10: Hãy viết một câu chúa tiếng có vần . ương: ươc:
  10. ĐỀ TIẾNG VIỆT Bài 1: Đọc bài MÙA VẢI CHÍN Cứ đến tháng sáu, vải lại vào vụ, khoe sắc đỏ chín ngọt lành. Chùm vải chín đỏ ở vườn đang chờ thu hoạch. Các gia đình dậy từ tờ mờ sáng, miệt mài bẻ vải, bẻ lá, bẻ cành, túm thành túm để kịp mang ra chợ. Bài 2: Viết bài Bài 3: : Điền s hoặc x vào chỗ trống cho đúng um họp um xuê lúp .úp úp gà Câu 4: Hãy viết mỗi dòng sau 3 tiếng có vần: um: up: uôm: uôp: ôm: ôp: ơm: