Đề cương ôn thi môn Lịch sử Lớp 10 - Học kỳ II

docx 26 trang thungat 4050
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn thi môn Lịch sử Lớp 10 - Học kỳ II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_thi_mon_lich_su_lop_10_hoc_ky_ii.docx

Nội dung text: Đề cương ôn thi môn Lịch sử Lớp 10 - Học kỳ II

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN THI LỊCH SỬ HK2 LỚP 10A3 BÀI 14 Câu 1. Vào thời gian đầu của văn hóa Đông Sơn, công cụ lao động phổ biến là A. bằng đá. B. bằng sắt. C. bằng đồng thau. D. tre, gỗ. Câu 2. Từ đầu thiên niên kỷ thứ nhất, công cụ lao động nào được sử dụng phổ biến? A. Sắt. B. Đồng thau. C. Tre, gỗ D. Đá. Câu 3. Quốc gia cổ Văn Lang – Âu Lạc được hình thành trên cơ sở của nền văn hóa cổ nào dưới đây? A. Sa Huỳnh. B. Đồng Nai. C. Ốc Eo. D. Đông Sơn. Câu 4. Kinh đô của nhà nước Văn Lang đặt ở đâu? A. Luy Lâu (Thuận Thành, Bắc Ninh). B. Thăng Long (Hà Nội). C. Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội). D. Bạch Hạc (Việt Trì, Vĩnh Phúc). Câu 5. Kinh đô của nước Âu Lạc đặt ở A. Luy Lâu (Thuận Thành, Bắc Ninh). B. Thăng Long (Hà Nội). C. Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội). D. Bạch Hạc (Việt Trì, Vĩnh Phú). Câu 6. cả nước Văn Lang chia làm 15 bộ, đứng đầu mỗi bộ là ai? A. Lạc hầu. B. Lạc tướng. C. Bồ chính. D. Quan Lang. Câu 7. Các tầng lớp chính trong xã hội quốc gia Văn Lang – Âu Lạc là A. vua, quan lại, tăng lữ. B. vua, quý tộc, dân tự do, nô tì. C. vua, tăng lữ, nông dân tự canh. D. vua, địa chủ và nông nô. Câu 8. Ngành kinh tế chủ yếu của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là A. du mục. B. trồng lúa nước. C. thủ công nghiệp. D. thương nghiệp. Câu 9. Quốc gia cổ Cham - pa được hình thành trên cơ sở của nền văn hóa cổ nào dưới đây? A. Sa Huỳnh. B. Đồng Nai. C. Ốc Eo. D. Đông Sơn. Câu 10. Ngành kinh tế chủ yếu của cư dân Chăm pa là A. du mục. B. trồng lúa nước. C. thủ công nghiệp. D. thương nghiệp. Câu 11. Quốc gia cổ Phù Nam được hình thành trên cơ sở của nền văn hóa cổ nào dưới đây? A. Sa Huỳnh. B. Đồng Nai. C. Ốc Eo. D. Đông Sơn. Câu 12. Ở thời kỳ nguyên thủy, công cụ lao động bằng kim loại xuất hiện đã tạo điều kiện cho cư dân trên đất nước ta A. phát triển nghề nông trồng lúa nước. B. sống định cư trong các bản làng. C. mở rộng địa bàn cư trú. D. sử dụng hợp lý các loại công cụ lao động. Câu 13. Sự phân công lao động giữ nông nghiệp và thủ công nghiệp đã xuất hiện vào thời kì nào? A. Thời kỳ văn hoá Đông Sơn. B. Thời kỳ văn hoá Sa Huỳnh. C. Thời kỳ văn hoá Phùng Nguyên. D. Thời kỳ văn hóa Ngườm. Câu 14. Tiền đề dẫn đến sự ra đời nhà nước đầu tiên ở nước ta là A. chống ngoại xâm, quản lý xã hội. B. trị thủy, phân chia giai cấp. C. phân chia giai cấp, trị thủy. D. trị thủy, phân chia giai cấp, chống ngoại xâm. Câu 15. Một trong những tín ngưỡng chủ yếu và phổ biến của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là. A. Thờ cúng tổ tiên. B. Sùng bái tự nhiên. C. Thờ thần mặt trời. D. Thờ thần núi. Câu 16. Nhà nước đầu tiên trong lịch sử của nước ta là A. Văn Lang. B. Lac Việt. C. Âu Lac. D. Văn Lang, Âu Lạc. Câu 17. Một trong những nguyên nhân quan trọng khiến cư dân Văn Lang – Âu Lạc chuyển xuống sống tập trung ở đồng bằng là A. đất đai màu mở, dễ canh tác. B. giao thông thuận tiện. C. công tác thủy lợi thuận tiện. D. để trồng trọt và chăn nuôi. Câu 18. Yếu tố nào sau đây không phải là tiền đề dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang? A. Chống ngoại xâm. B. Bảo vệ sản xuất nông nghiệp. 1
  2. C. Xã hội phân hóa sâu sắc. D. Nhu cầu trị thủy. Câu 19. Đặc điểm của nhà nước Văn Lang - Âu Lạc là A. đã hoàn chỉnh, do vua Hùng đứng đầu. B. khá hoàn chỉnh, đứng đầu là vua Hùng. C. sơ khai, đơn giản nhưng đây là tổ chức nhà nước của một quốc gia. D. nhà nước ra đời sớm nhất ở khu vực châu Á. BÀI 15, 16 Câu 1: Sau khi chiếm được Âu Lạc, nhà Triệu chia nước ta thành 2 quận là a. Giao Chỉ và Cửu Chân b. Nhật Nam và Giao Chỉ c. Cửu Chân và Nhật Nam d. Giao Chỉ và Tỉ Ảnh Câu 2: Chính quyền đô hộ phương Bắc đã thực hiện chính sách chính trị a. chia nước ta thành quận huyện, sát nhập vào lãnh thổ phương Bắc b. xóa bỏ mọi tổ chức quản lý hành nhập vào lãnh thổ phương Bắc chính của Âu Lạc cũ c. thủ tiêu các quyền tự do dân chủ d. bắt bớ, thủ tiêu các lạc hầu lạc tướng Câu 3: Để bóc lột nhân dân ta, chính quyền đô hộ đã thực hiện a. phát triển nông nghiệp, thủ công nghiệp, ngư nghiệp b. tăng cường chính sách bóc lột, cống nạp, cướp ruộng đất c. đặt ra nhiều loại thuế bất hợp lý d. cải cách chế độ thuế, tăng thuế Câu 4: Các triều đại phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách đồng hóa nhằm a. thực hiện chính sách bảo tồn và phát triển văn hóa phương Đông b. đồng hóa dân tộc và thôn tính vĩnh viễn c. khai hóa văn minh cho nhân dân ta d. phát triển tinh hoa văn hóa trên bán đảo Đông Dương Câu 5: Những chuyển biến kinh tế nước ta thời Bắc thuộc được thể hiện như thế nào? a. Nông nghiệp phát triển, TCN-TN có sự chuyển biến b. Nhiều cơ sở chế biến nông sản được thành lập c. Cơ cấu cây trồng thay đổi, chăn nuôi phát triển d. Công cụ bằng sắt phổ biến Câu 6: Chính quyền đô hộ phương Bắc đã thực hiện những chính sách văn hóa ở nước ta là a. mở trường dạy chữ Hán tại các quận, huyện b. du nhập Nho, Đạo, Phật giáo và phong tục người Hán vào nước ta c. khuyến khích phát triển văn hóa truyền thống của người Việt d. tổ chức nhiều kỳ thi để tuyển lựa nhân tài phục vụ đất nước Câu 7: Những chính sách văn hóa mà chính quyền đô hộ phương Bắc thực hiện ở nước ta nhằm mục đích gì? a. Kìm hãm sự phát triển của nền văn hóa truyền thống b. Khuyền khích, bảo tồn và phát triển những luật tục của người Việt c. Phát triển nền văn hóa nước ta d. Nô dịch, đồng hóa nhân dân ta về văn hóa Câu 8: Thái độ ứng xử của người Việt như thế nào trước âm mưu đồng hóa về văn hóa của các triều đại phong kiến phương Bắc? a. Kiên quyết bảo tồn và giữ gìn, phát huy truyền thống văn hóa dân tộc b. Tiếp thu những yếu tố tích cực của nền văn hóa TH và “Việt hóa”; bảo vệ và duy trì văn hóa dân tộc c. Tổ chức các phong trào đấu tranh quyết liệt, làm thất bại âm mưu văn hóa d. Tổ chức phong traò bài ngoại, bất hợp tác với chính quyền đô hộ Câu 9. Nước ta rơi vào ách thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc từ năm A. 111 TCN. B. 179 TCN. C. 208 TCN. D. 179 SCN. Câu 10. Năm 179 TCN, nước ta bị triều đại phong kiến nào ở Trung Quốc xâm chiếm? 2
  3. A. Nhà Hán. B. Nhà Triệu. C. Nhà Ngô. D. Nhà Tống. Câu 11. Sau khi chiếm được Âu Lạc, nhà Triệu chia thành 2 quận và sáp nhập vào quốc gia nào? A. Trung Quốc. B. Văn Lang. C. Nam Việt. D. An Nam. Câu 12. Dưới thời kỳ Bắc thuộc, các triều đại phong kiến phương Bắc đã truyền bá tư tưởng nào vào nước ta? A. Nho giáo. B. Đạo giáo. C. Phật giáo. D. Thiên chúa giáo. Câu 13. Dưới thời Bắc thuộc, Nho giáo có ảnh hưởng như thế nào đối với nước ta? A. Trở thành quốc giáo. B. Trở thành tư tưởng chính thống. C. Ảnh hưởng đến một số vùng trung tâm châu, quận. D. Không hề ảnh hưởng gì cả. Câu 14: Dưới thời Bắc thuộc, nhân dân ta biết tiếp nhận những yếu tố tích cực của nền văn hoá Trung Hoa từ thời nào? A. Thời nhà Triệu. B. Thời Nhà Hán. C. Thời Hán, Đường. D. Thời Tống, Đường. Câu 15: Vì sao dưới thời kỳ Bắc thuộc, nhân dân ta không ngừng vùng lên đấu tranh chống chính quyền đô hộ của các triều đại phong kiến Bắc? A. Do căm thù sâu sắc chế độ cai trị tàn bạo của các triều đại phong kiến phương Bắc. B. Do các triều đại phong kiến phương Bắc bóc lột theo kiểu địa tô phong kiến. C. Do các triều đại phong kiến phương Bắc tước đoạt ruộng đất của giai cấp nông dân. D. Do giai cấp quý tộc nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc tước mất quyền lợi. Câu 16: Trong xã hội nước ta dưới thời Bắc thuộc mâu thuẫn xã hội nào là cơ bản nhất? A. giữa giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến. B. giữa nhân dân ta với chính quyền đô hộ phương Bắc. C. giữa quý tộc với chính quyền đô hộ phương Bắc. D. giữa nông dân với chính quyền đô hộ phương Bắc. Câu 17: Những chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỉ X nhằm thực hiện âm mưu gì? A. Sát nhập nước ta vào lãnh thổ Trung Quốc. B. Biến nước ta thành thuộc địa kiểu mới. C. Biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hoá. D. Biến nước ta thành căn cứ quân sự để xâm lược các nước khác. Câu 1. Sau khi lên làm vua, Lí Bí đặt quốc hiệu nước ta là A.Đại Việt. B. Nam Việt C. Vạn Xuân. D. Đại Cồ Việt. Câu 2. Cuộc khởi nghĩa đầu tiên của nhân dân Âu Lạc chống lại ách đô hộ của bọn phong kiến phương Bắc là A. khởi nghĩa Bà Triệu. B. khởi nghĩa Lý Bí. C. khởi nghĩa Hai Bà Trưng. D. khởi nghĩa Phùng Hưng. Câu 3. Khởi nghĩa của Hai Bà Trưng đánh bại quân xâm lược A.nhà Hán. B.nhà Tùy.C.nhà Ngô.D.nhà Lương. Câu 4. Lợi dụng cơ hội nào, quân Nam Hán kéo vào xâm lược nước ta lần thứ hai? A. Kiều Công Tiễn bị Ngô Quyền giết chết. B. Nội bộ triều đình nhà Ngô bị rối loạn. C. Kiều Công Tiễn giết chết Dương Đình Nghệ đoạt chức Tiết độ sứ. D. Kiều Công Tiễn cho người sang cầu cứu . Câu 5. Năm 603, đất nước ta rơi vào ách đô hộ của triều nào của Trung Quốc? A.Nhà Đường. B. Nhà Tùy. C. Nhà Lương. D. Nhà Tống. Câu 6. Chiến thắng quyết định của Ngô Quyền trước quân Nam Hán diễn ra tại A. sông Như Nguyệt. B. sông Bạch Đằng. B. cửa Hàm Tử. D. Đông Bộ Đầu. 3
  4. Câu 7. Ai là người lãnh đạo thành công cuộc khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược nhà Đường năm 722? A. Mai Thúc Loan.B. Phùng Hưng. C. Lý Tự Tiên, Đinh Kiến.D. Dương Thanh. Câu 8. Địa danh Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa A. Hát Môn. B. Mê Linh.C. Long Biên . D. Luy Lâu. Thông hiểu Câu 9. Sự kiện lịch sử nào ở thế kỉ X đánh dấu sự chấm dứt thời kì đô hộ của phong kiến phương Bắc đưa nước ta bước vào thời kì độc lập lâu dài? A. Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ năm 905. B. Khúc Hạo cải cách hành chính, xây dựng quyền tự chủ năm 907. C. Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền năm 938. D. Ngô Quyền xưng vương lập ra nhà Ngô năm 939. Câu 10. Ý nghĩa cơ bản của chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền là A. kết thúc thắng lợi quá trình giành độc lập của nước ta. B. chấm dứt hơn một nghìn năm đô hộ của phong kiến phương Bắc. C. mở ra thời đại độc lập, tự chủ lâu dài cho dân tộc ta. D. phong kiến Trung Quốc không bao giờ đến xâm lược nước ta nữa. Câu 11. Từ thế kỉ I – X, nhân dân ta không ngừng vùng lên đấu tranh chống ách đô hộ của phong kiến phương Bắc vì A. căm thù sâu sắc chế độ cai trị tàn bạo của kẻ thù. B. bị bóc lột theo kiểu địa tô phong kiến. C. bị mất ruộng đất quá nhiều.D. đời sống gặp nhiều khó khăn. Câu 12. Nơi xuất phát các cuộc đấu tranh chống lại ách đô hộ của các triều đại phương Bắc để giành độc lập dân tộc ? A.Thành thị. B. Rừng núi. C. Làng xóm ở nông thôn. D. Cả nông thôn và thành thị Câu 13. Đâu là nhận xét không đúng về các cuộc đấu tranh giành độc lập thời Bắc thuộc từ thế kỉ I đến X? A. Nổ ra lẻ tẻ, thiếu liên kết. B. Diễn ra trên phạm vi rộng lớn, quyết liệt C. Thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.D. Tất cả đều thất bại. Câu 14. Điểm độc đáo của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là A. có sự liên kết với các tù trưởng thiểu số. B. được đông đảo nhân dân tham gia. C. lực lượng tượng binh giữ vai trò tiên phong. D. nhiều nữ tướng tham gia chỉ huy cuộc khởi nghĩa. Câu 15. Bài học kinh nghiệm rút ra từ các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc trong công cuộc xây dựng bảo vệ đất nước hiện nay? A. Chớp thời cơ thuận lợi. B. Đoàn kết nhân dân. C. Sự lãnh đạo đúng đắn. D. Tranh thủ sự ủng hộ bên ngoài. Câu 16. Ý nào không phản ánh đúng nghệ thuật quân sự trong chiến thắng Bạch Đằng Ngô Quyền năm 938? A. Lợi dụng địa hình, địa vật. B. Tấn công bất ngờ. C. Vườn không nhà trống. D. Nghi binh, mai phục. Bài 17 Câu 1. Dưới thời nhà Đinh, nước ta đóng đô ở đâu? A. Đại La. B. Cổ Loa. C. Thăng Long. D Hoa Lư. Câu 2. Thời Lý – Trần – Hồ, quan hệ nước ta với phương Bắc như thế nào? A. Giữ thái độ vừa mềm dẻo, vừa cứng rắn để giữ vững biên cương. B. Giữ lệ thần phục, nộp phú cống đều đặn. C. Giữ lệ thần phục, nộp phú cống đều đặn nhưng luôn giữ tư thế dân tộc độc lập. D. Hợp tác bình đẳng, hai bên cùng có lợi. Câu 3. Từ năm 1054 quốc hiệu nước ta là A. Đại Việt. B. Đại Cồ Việt. C. Đại Nam. D. Đại La. 4
  5. Câu 4. Sau khi đánh bại quân Nam Hán, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở đâu? A. Hoa Lư. B. Cổ Loa. C. Thăng Long. D. Phú Thọ. Câu 5. Quân đội ta trong các thế kỉ từ thế kỉ X đến thế kỉ XV được tuyển theo chế độ A. Con em trong hoàng tộc. B. Con nhà dân nghèo. C. Ngụ binh ư nông. D. Tù binh, dân nghèo bị bắt. Câu 6. Bộ máy nhà nước thời Đinh - Tiền Lê phân chia thành: A. 2 ban: Văn ban và Võ ban. B. 3 ban: Văn ban, Võ ban và Tăng ban. C. 3 ban: Văn ban, Võ ban và Thái sư. D. 3 ban: Văn ban ,Võ ban và một số đại thần. Câu 7. Vua Lê Thánh Tông tiến hành cuộc cải cách trong lĩnh vực nào? A. Kinh tế. B. Giáo dục. C. Hành chính. D. Văn hóa. Câu 8. Bộ luật đầu tiên của nước ta là A.Hình thư (thời Lý). B. Hình luật (thời Trần). C. Hồng Đức (thời Lê). D. Gia Long (thời Nguyễn). Câu 9. Vị vua nào đặt quốc hiệu nước ta Đại Cồ Việt? A. Vua Đinh Tiên Hoàng. B. Vua Lê Đại Hành. C. Vua Lí Thái Tổ. D. Vua Lí Thái Tông. Câu 10. Mô hình tổ chức hành chính nào sau đây thuộc thời Lê sơ sau cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông? A. Đạo, phủ, châu, hương, giáp. B. Đạo thừa tuyên, phủ, huyện, châu, xã. C. Lộ, trấn, phủ, châu, xã. D. Lộ, phủ, châu, huyện, xã. Câu 11. Tên nước Đại Việt có từ thời vua nào của nhà Lý? A. Vua Lý Thái Tổ. B. Vua Lý Nhân Tông. C. Vua Lý Thái Tông. D. Vua Lý Thánh Tông. Câu 12. Nội dung cơ bản của các bộ luật thời Lý – Trần – Lê nhằm A. bảo vệ lợi ích của mọi tầng lớp trong xã hội, đặc biệt là dân nghèo. B. bảo vệ đặc quyền, đặc lợi của giai cấp thống trị. C. bảo vệ đất đai, lãnh thổ của Tổ quốc. D. bảo vệ tính mạng và tài sản của nông dân làng xã. Câu 13. Việc nhà Lý gả công chúa và ban hành chức tước cho các tù trưởng dân tộc ít người nhằm mục đích gì? A. Thắt chặt tình đoàn kết giữa các dân tộc. B. Lấy lòng người dân tộc thiểu số. C.Thực hiện chính sách đa dân tộc. D. Giúp các dân tộc thiểu số phát triển kinh tế. Câu 14. Nhà nước phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ XI – XV được xây dựng theo thể chế A. Quân chủ chuyên chế. B. Dân chủ đại nghị. C. Quân chủ lập hiến. D. Dân chủ chủ nô. Bài 18 Câu 1. Các vua Lý, vua Lê hàng năm thường về các địa phương để làm gì? A. Cùng nông dân làm công tác thủy lợi. B. Làm lễ cày ruộng tịch điền. C. Kiểm tra lại việc ban cấp ruộng đất cho nông dân. D. Kiểm tra lại nhân khẩu ở địa phương. Câu 2. Các quan xưởng thủ công do Nhà nước tổ chức và quản lí trong các TK XI – XV gọi là A. đồn điền. B. quan xưởng. C. quân xưởng. D. công xưởng. Câu 3. Ruộng đất công làng xã thời Lê được phân chia theo chế độ A. điền trang. B. lộc điền. C. đồn điền. D. quân điền. Câu 4. Các triều đại phong kiến tổ chức lễ cày tich điền nhằm mục đích A. khuyến khích nhân dân sản xuất. B. khai khẩn đất hoang. C. bảo vệ đê điều. D. bảo vệ sức kéo trong nông nghiệp. Câu 5. Công việc chủ yếu trong các xưởng thủ công triều đình A. đúc vũ khí, làm gốm.B. đúc vũ khí, đóng thuyền. C. đúc tiền, làm gốm. D. đúc tiền, dệt vải. 5
  6. Câu 6. Biểu hiện sự phát triển vượt bậc của thương nghiệp trong các thế kỉ X – XV là A. có bước phát triển so với các thế kỉ trước đó. B. giao lưu buôn bán với người phương Tây. C. buôn bán trong nước phát triển, giao lưu buôn bán bên ngoài. D. nhiều đô thị được hình thành và buôn bán sầm uất. Câu 7. Biểu hiện sự phát triển vượt bậc của thủ công nghiệp trong các thế kỉ X – XV là A. hệ thống chợ làng phát triển. B. sự phòng phú của các mặt hàng mĩ nghệ. C. sự hình thành các làng nghề thủ công truyền thống. D. sự ra đời của đô thị Thăng Long. Câu 8. Một trong những biện pháp nhằm phát triển nông nghiệp nhà nước mà nhân dân Đại Việt đã thực hiện là A. sử dụng rộng rãi phân bón trong trồng trọt. B. bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp. C. lai tạo nhiều giống cây trồng mới. D. thâm canh tăng vụ. Câu 9. Biện pháp quan trọng nhất để phát triển sản xuất nông nghiệp của các triều đại phong kiến (từ thế kỉ X đến thế kỉ XV) là A. Thực hiện phép quân điền. B. Nhà vua làm lễ cày tịch điền. C. Khuyến khích khai hoang mở rộng diện tích đất. D. Quan tâm công tác trị thủy, thủy lợi. Câu 10. Điều kiện thuận lợi nhất cho sự phát triển kinh tế nông nghiệp nước ta thế kỉ X – XV là A. đất đai màu mỡ, diện tích lớn. B. nhân dân ta giành được nền độc lập, tự chủ. C. có hệ thống sông ngòi thuận lợi cho tưới tiêu. D. điều kiện khí hậu thuận lợi. Câu 11. Thời Lê, ngoại thương giảm sút do A. nhà nước không chủ trương mở rộng giao lưu với thương nhân nước ngoài. B. chính sách trọng nông ức thương của nhà nước phong kiến. C. chế độ thuế khóa nặng nề. D. các cửa biển bị bồi lấp gây khó khăn cho thuyền bè qua lại. Câu 12. Biểu hiện nào dưới đây cho thấy buôn bán trong nước ở các thế kỉ X- XV phát triển? A. Sự xuất hiện của các nhà buôn. B. Sự xuất hiện chợ làng, chợ huyện, chợ chùa. C. Sự xuất hiện các hải cảng. D. Nhiều thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán. Câu 13. Ý nào không phản ánh đúng về kinh tế Đại Việt trong các thế kỉ X- XV? A. Các triều đại phong kiến quan tâm nhiều đến sản xuất nông nghiệp. B. Các triều đại phong kiến đều thành lập các quan xưởng chuyên lo việc đúc tiền, rèn vũ khí. C. Các triều đại phong kiến đều khuyến khích ngoại thương phát triển. D. Các triều đại phong kiến chú ý công tác thủy lợi, bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp. Câu 14. Ý nào không phản ánh đúng khi đánh giá về thủ công nghiệp của nước ta trong các thế kỉ X- XV? A. Các nghề thủ công cổ truyền phát triển mạnh. B. Thợ quan xưởng đã sản xuất một số sản phẩm kĩ thuật cao. C. Một số làng nghề truyền thống được hình thành và phát triển. D. Đã xuất hiện một số nghề thủ công mới được du nhập từ phương Tây. Câu 1. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938, quân dân Đại Việt đã đập tan quân xâm lược A. Mông –Nguyên B. Minh . C. Nam Hán. D. Tống. Câu 2. Chiến thắng mãi mãi ghi vào lịch sử đấu tranh anh hùng của dân tộc Việt Nam, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên là: A. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 B. Chiến thắng Như Nguyệt năm 1075. C. Chiến thắng Bạch Đằng năm 1288.D. Chiến thắng Chi Lăng-Xương Giang năm 1427. Câu 3.“ Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn mũi nhọn của giặc” là chủ trương của A. Trần Hưng Đạo. B. Lê Hoàn . C. Lê Lợi. D. Lý Thường Kiệt. Câu 4.Văn kiện nào sau đây được xem như là bản Tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta. A. Nam quốc sơn hà . B. Bình Ngô đại cáo. C. Hịch tướng sĩ. D. Phú sông Bạch Đằng. Câu 5.Sắp xếp thứ tự theo thời gian các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của dân tộc ta trong các thế kỉ X-XV. 1. kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê. 2. kháng chiến chống quân Mông-Nguyên 3. kháng chiến chống Tống thời Lí. 4. khởi nghĩa Lam Sơn. A. 1,2,3,4. B. 2,3,4,1. C. 1,3,2,4. D. 3,2,4,1. 6
  7. 풞퓇푒: 풹퓍_퓃퓉ퟣퟢ풶ퟥ Câu 6. Chiến thắng của quân dân Đại Việt đã mở ra thời đại mới - thời đại độc lập tự chủ lâu dài của dân tộc ta là A. chiến thắng Bạch Đằng năm 938 B. chiến thắng Như Nguyệt năm 1075. C. chiến thắng Bạch Đằng năm 1288. D. chiến thắng Chi Lăng-Xương Giang năm 1427. Câu 7.“ Nếu Bệ hạ muốn hàng, xin hãy chém đầu Thần trước đã ”, là câu nói của ai ? A. Trần Hưng Đạo . B. Trần Thủ Độ. C. Trần Quốc Toản. D. Trần Quang Khải. Câu 8.Kế sách “ vườn không nhà trống ” được nhân dân ta thực hiện có hiệu quả trong cuộc kháng chiến nào sau đây ? A. Chống quân xâm lược Mông-Nguyên. B. Chống quân xâm lược Tống thời Lí. C. Chống quân xâm lược Minh. D. Chống quân xâm lược Tống thời Tiền Lê. Câu 9. Lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê là: A. Lê Long Đỉnh. B. Lê Hoàn. C. Lê Lợi. D. Lý Thường Kiệt. Câu 10.Hội nghị Diên Hồng thể hiện quyết tâm đánh giăc giữ nước của quân dân ta dưới thời Trần diễn ra trong bối cảnh nào? A. khi quân Nguyên âm mưu và đang chuẩn bị kéo quân sang xâm lược nước ta lần thứ nhất. B. khi quân Nguyên âm mưu và đang chuẩn bị kéo quân sang xâm lược nước ta lần thứ hai. C. khi quân Nguyên âm mưu và đang chuẩn bị kéo quân sang xâm lược nước ta lần thứ ba. D. Quân Mông –Nguyên hùng mạnh, nhà Trần bước vào giai đoạn suy yếu. Câu 11."Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo" là câu nói nổi tiếng thể hiện sự tự tôn dân tộc, ý chí quyết tâm chống giặc giữ nước của danh tướng nào dưới thời Trần? A. Trần Thủ Độ. B. Trần Bình Trọng. C. Trần Quốc Tuấn. D. Trần Quốc Toản Câu 12. Lá cờ thêu 6 chữ vàng “phá cường địch, báo Hoàng ân” là của ai? A. Phạm Ngũ Lão. B. Trần Bình Trọng. C. Trần Quốc Tuấn. D. Trần Quốc Toản Câu 13. Hội nghị Diên Hồng do nhà Trần tổ chức đã triệu tập những thành phần chủ yếu nào để bàn kế đánh giặc? A. các vương hầu quý tộc. B. các bậc phụ lão có uy tín. C. đại biểu của các tầng lớp nhân dân. D. Nội bộ tướng lĩnh nhà Trần. Câu 14.Chiến thắng có ý nghĩa quyết định thắng lợi của cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc dưới ngọn cờ khởi nghĩa Lam Sơn là trận nào? A. Chí Linh (1424) B. Diễn Châu (1425) C. Tốt Động – Chúc Động (1426). D. Chi Lăng – Xương Giang (1427) . Câu 15.Nguyên nhân chủ yếu khiến cho cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh của nhà Hồ năm 1407 thất bại? A. Thế giặc mạnh. B. Nhà Hồ không có tướng tài giỏi. C. Nhà Hồ không đoàn kết được nhân dân. D. Nhà Hồ không có đường lối kháng chiến đúng đắn. Câu 16.Đầu thế kỉ XV, nước Đại Việt rơi vào ách đô hộ tàn bạo của quân xâm lược nào? A. Nhà Thanh. B. Nhà Minh. C. Nhà Tống. D. Nhà Nguyên. Câu 17. Ở giữa thế kỉ XV, để giải quyết khó khăn trong nước, nhà Tống đã chủ trương A. Đánh 2 nước Liêu, Hạ. B. Đánh Chăm Pa để mở rộng lãnh thổ. C. Đánh Đại Việt làm cho Liêu, Hạ phải kiềng nể. D. Giải hòa với Đại Việt để đánh Liêu, Hạ. Câu 18. Sắp xếp theo thứ tự thời gian tồn tại của các triều đại phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ X- XV: A. Lí, Trần, Ngô,Đinh, Tiền Lê, Hồ, Lê sơ. B. Ngô,Đinh, Tiền Lê, Lí, Trần, Hồ, Lê sơ. C. Ngô ,Đinh, Tiền Lê, Hồ, Lí , Trần , Lê sơ. D. Ngô,Đinh, Tiền Lê, Trần, Hồ, Lí, Lê sơ. Câu 19.Triều đại nào của nước Đại Việt phải đương đầu với các cuộc xâm lược của quân Mông – Nguyên? 7
  8. A. Lí . B. Trần. C. Hồ. D. Lê sơ. Câu 20.Lê Hoàn chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống giành thắng lợi ở đâu? A. Sông Như Nguyệt. B. Sông Bạch Đằng. C. Chi lăng - Xương Giang. D. Tốt Động - Chúc Động Bài 20 Câu 1. Thời kì nào Nho giáo, Phật Giáo, Đạo giáo được du nhập vào nước ta? A. Thời Văn Lang – Âu Lạc B. Thời Bắc thuộc. C. Thời Ly C. Thời Trần Câu 2. Nho giáo chiếm vị trí độc tôn ở nước ta vào thời kì nào? A. Thời Tiền Lê B. Thời Ly C. Thời Trần D. Thời Lê. Câu 3. Các triều đại phong kiến đều đề cao tôn giáo nhằm mục đích: A. Hạn chế các cuộc đấu tranh của nhân dân. B. Duy trì tôc ti trật tự, đẳng cấp trong xã hội để dễ bề cai trị. C. Đề cao tôn giáo nhằm tập hợp cộng đồng dân cư trong làng xã. D. Đề cao các tôn giáo vốn chịu ảnh hưởng từ phong kiến phương Bắc là để cầu hoà với các triều đại đó. Câu 4. Thờì Bắc thuộc, hệ tư tưởng phong kiến nào được truyền bá vào nước ta? A. Hệ tư tưởng Nho giáo truyền vào nước ta. B. Hệ tư tưởng Phật giáo truyền vào nước ta. C. Hệ tư tưởng Nho giáo, Phật giáo truyền vào nước ta. D. Hệ tư tưởng Ấn Độ giáo truyền vào nước ta. Câu 5. Phật giáo phát triễn mạnh mẽ nhất ở nước ta vào thời kì nào? A. Dưới thời nhà Đinh – Tiền LêB. Dưới thời nhà Ly – Trần. C. Dưới thời nhà Hồ D. Dưới thời nhà Lê Sơ. Câu 6. Từ thời Bắc thuộc, hai tôn giáo lớn đã được truyền bá vào nước ta, từng bước hoà nhập vào cuộc sống của nhân dân, đó là tôn giáo nào? A. Đó là Nho giáo và Phật giáo.B. Đó là Phật giáo và Đạo giáo. C. Đó là Phật giáo và Thiên chúa giáo. D. Đó là Phật giáo và Ấn Độ giáo. Câu 7. Vị vua nào dưới thời Trần khi lên làm Thái thượng hoàng đã xuất gia đầu Phật và lập ra dòng Thiên Trúc Lâm Đại Việt. A. Vị vua Trần Thái Tông. B. Vị vua Trần Thánh Tông. C. Vị vua Trần Nhân Tông. D. Vị vua Trần Anh Tông. Câu 8. Vị vua nào cho lập Văn Miếu ở kinh đô Thăng Long, ‘đắp tượng Khổng Tử, Chu Công, vẽ 72 vị hiền tài, bốn mùa cúng tế và cho Hoàng thái tử đến học”vào năm 1070? A. Vị vua Lý Thái Tổ. B. Vị vua Lý Thái Tông. C. Vị vua Lý Nhân Tông.D. Vị vua Lý Thánh Tông. Câu 9. Dưới thời Trần, ai là thầy giáo, nhà Nho được triều đình trọng dụng nhất? A. Trương Hán Siêu. B. Chu Văn An. C. Nguyễn Trãi. D. Phạm Sư Mạnh Câu 10. Biểu hiện nào cho thấy giáo dục giáo dục, thi cử được quan tâm đặc biệt ở thời Lê sơ? A. Cứ 3 năm lại tổ chức một kì thi Hội. B. Cho dựng bia Tiến sĩ ở Văn Miếu, đặt lễ xướng danh. C. Cứ 3 năm lại tổ chức một kì thi Hội, Cho dựng bia Tiến sĩ ở Văn Miếu. D. Cứ 3 năm lại tổ chức một kì thi Hội, Cho dựng bia Tiến sĩ ở Văn Miếu, đặt lễ xướng danh. Câu 11. Chùa Diên hựu được xây dựng vào: A. Thời Lý. B. Thời Trần C. Thời Lê D. Thời Nguyễn. Câu 12. Bộ sử đầu tiên của nước ta được biên soạn có nhan đề là: A. Đại Việt sử.B. Đại Việt sử kí C. Đại Việt Sử kí toàn thư. D. Đại Việt thông sử. Câu 13. Tình hình khoa học kĩ thuật ở nước ta từ thế kỉ XI- XV: A. Phát triễn tương đối toàn diện. B. Đã có những bước tiến đang kể so với thế giới. 8
  9. C. Chủ yếu phát triển về khoa học xã hội, hạn chế sự phát triễn khoa học kĩ thuật. D. Phát triễn toàn diện. Câu 14. Tình hình văn học nước ta thế kĩ XI-XV: A. Văn học đã phát triễn với nhiều thể loại phong phú. B. Văn học chữ Hán phát triễn là chủ yếu, với hàng loạt các bài thơ, phú hịch. C. Nội dung văn học còn mang nặng tư tưởng tôn giáo, nhất là tư tưởng của đạo phật. D. Văn học thể hiện niềm tự hào dân tộc và lòng yêu nước sâu sắc. Câu 15. Ai là tác giả của tác phẩm “ Bạch Đằng giang phú”, một tác phẩm thể hiện niềm tự hào dân tộc? A. Tác giả là Trần Quốc Tuấn.B. Tác giả là Trương Hán Siêu C. Tác giả là Nguyễn Trãi D. Tác giả là Lý Thường Kiệt. Câu 16. Thời nhà Trần có một danh sĩ được gọi là “ Lưỡng quốc Trạng nguyên”. Đó là ai? A. Đó là Lê Quý Đôn B. Đó là Chu Văn An. C. Đó là Phạm Sư Mạnh D. Đó là Mạc Đĩnh Chi Câu 17. Ai là tác giả của hai câu thơ dưới đây: “Tướng võ, quan hầu đều biết chữ, Thợ Thuyền, thư lại cũng hay thơ” A. Tác giả Trần Nguyên Đán B. Tác giả Trần Nhân Tông C. Tác giả Trần Quang Khải D. Tác giả Trần Sư Mạnh. Câu 18. Trần Thái Tông viết hai câu thơ: “Người lính già đầu bạc Kể mãi chuyện Nguyên Phong” Để nói về chiến công oanh liệt chống quân xâm lược nào? A. Chống quân xâm lược nhà Tống (1075-1077) B. Chống quân xâm lược nhà Nguyên (1288) C. Chống quân xâm lược Mông Cổ (1258) D. Chống quân xâm lược nhà Minh (1427) Câu 19. Vào cuối thế kỉ XIV, một khu thành lớn được xây dựng ở đâu? A. Ở Lam Sơn ( Thanh Hoá) B. Ở Chí Linh ( Thanh Hoá) C. Ở Thăng LongD. Ở Vĩnh Lộc ( Thanh Hoá) Câu 20. Những công trình nghệ thuật, Kiến trúc nào của nước ta thuộc “An Nam tứ đại khí”? A. Đền Quán Thánh. B. Chùa Trần QuốcC. Chùa Diên Hựu D. Đền Ngọc Sơn. Bài 21 Câu 1. Đất nước ta diễn ra cục diện: Nam – Bắc triều trong thời gian nào và đó là cuộc tranh giành quyền lực giữa hai tập đoàn phong kiến nào? A. Từ năm 1627 đến năm 1672, Trịnh – Nguyễn tranh giành quyền lực. B. Từ năm 1527 đến năm 1592, Lê, Trịnh – Mạc tranh giành quyền lực. C. Từ năm 1527 đến năm 1572, Lê, Trịnh – Mạc tranh giành quyền lực. D. Từ năm 1545 đến năm 1592, Mạc – Nguyễn tranh giành quyền lực. Câu 2. Chiến tranh Trịnh – Nguyễn diễn ra từ A. năm 1627 đến năm 1672. B. năm 1545 đến năm 1592. C. năm 1545 đến năm 1627. D. năm 1672 đến năm 1592. Câu 3. Chiến trường chính trong cuộc chiến tranh Trịnh - Nguyễn là ở đâu? A. Sông Mã - Thanh Hóa B. Sông Gianh, Nghệ Tĩnh C. Sông Gianh, sông Lệ Thủy D. Sông Lệ Thủy, Quảng Trị Câu 4: Vị chúa Nguyễn nào khởi đầu xây dựng chế độ phong kiến Nam triều A Nguyễn Kim B. Nguyễn Hoàng C. Nguyễn Phúc Khoát D. Nguyễn Ánh Câu 5. Con sông nào được lấy làm ranh giới chia cắt giữa Đàng Trong và Đàng Ngoài? A. Sông Bến Hải B. Sông Thạch Hãn C. Sông Gianh D. Sông Lam Câu 6: Năm 1527, nhận thấy sự suy sụp và bất lực của triều đình nhà Lê, Mạc Đăng Dung đã làm gì? A. Bắt ép vua Lê nhường ngôi, lập ra nhà Mạc. 9
  10. B. Cùng vua Lê tập trung lực lượng củng cố lại triều đình. C. Tiến hành đảo chính bằng vũ trang lất đỗ nhà Lê, thành lập ra nhà Mạc. D. Huy động nông dân khởi nghĩa lật đổ nhà Lê, lập ra nhà Mạc. Câu 7: Cuộc khủng hoảng chính trị ở nước ta vào đầu thế kỷ XVI đã A. dẫn đến cuộc chiến tranh Nam – Bắc triều bùng nổ. B. dẫn đến cuộc chiến tranh Nam – Bắc triều bùng nổ. C. tạo điều kiện cho quân Minh tiến hành xâm lược nước ta. D. làm triều Lê sơ sụp đổ. Câu 1. Vì sao nhà Mạc không còn nhận được sự tin tưởng và ủng hộ của nhân dân? A. Thần phục các nước Phương Nam. B. Cắt đất thần phục nhà Minh của Trung Quốc. C. Thực hiện chính sách “bế quan tỏa cảng”. D. Gây chiến tranh với Lào và Chân Lạp. Câu 2. Vì sao Nguyễn Hoàng xin vào trấn thủ ở Thuận Hóa? A. Tránh xung đột Nam – Bắc triều B. Tập hợp nhân dân khai hoang C. Tránh âm mưu ám hại của họ Trịnh D. Để xây dựng lực lượng chống Bắc triều. Câu 3: Vì sao những người ủng hộ nhà Lê trước đây có điều kiện thuận lợi để tập hợp lực lượng chống đối nhà Mạc? A. Nhà Mạc vẫn tiếp tục xây dựng chính quyền theo mô hình cũ của nhà Lê. B. Do nhà Mạc suy yếu, nội bộ chia rẽ. C. Do nhà Mạc không đề ra được chính sách kinh tế hợp lí dẫn đến khủng hoảng. D. Do nhà Mạc cắt đất thần phục nhà Minh gây nên sự bất bình trong quan lại và nhân dân. Câu 4: Nguyên nhân cơ bản khiến nhà Lê đánh mất vai trò tích cực của mình trong tiến trình xây dựng đất nước? A. Do vua quan ăn chơi sa đọa, nội bộ triều đình tranh giành quyền lực. B. Do Mặc Đăng Dung cướp ngôi, lập ra nhà Mạc. C. Do cuộc khởi nghĩa của nông dân chống đối nhà Lê diễn ra khắp nơi. D. Do nhà Lê thần phục nhà Minh của Trung Quốc. Câu 1. Hậu quả nghiêm trọng của quá trình tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến Việt Nam diễn ra trong suốt các TK XVI – XVIII đó là gì? A. Đất nước bị chia cắt thành hai Đàng. B. Đặt đất nước đứng trước nguy cơ bị chủ nghĩa thực dân phương Tây xâm lược. C. Đất nước khủng hoảng tạo điều kiện cho 29 vạn quân Thanh kéo sang xâm lược nước ta. D. Chính quyền nhà Lê sơ suy sụp, họ Trịnh thâu tóm quyền lực chi phối nhà Lê. Câu 2. Sai lầm nghiêm trọng trong chính sách ngoại giao của Nhà Mạc là A. Thần phục Trung Quốc và các nước Phương Nam B. cắt đất thần phục nhà Minh C. Thực hiện chính sách “bế quan tỏa cảng” D. Bắt Lào, Chân Lạp thần phục Câu 1: Tại sao nói: “Nền độc lập dân tộc và toàn vẹn lãnh thổ của nước ta từ giữa thế kỷ XVI đến cuối thế kỷ XVIII bị xâm phạm nghiêm trọng”? A. Vì nhà Mạc cắt đất thần phục nhà Minh của Trung Quốc. B. Vì cuộc chiến tranh Nam – Bắc triều kéo dài. C. Vì cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn kéo dài. D. Vì cuộc tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến Việt Nam diễn ra trong suốt các TK XVI – XVIII. Câu 2. Sự thay thế từ nhà Lý sang nhà Trần và từ nhà Lê sơ sang nhà Mạc có điểm gì giống nhau? A. Đó là sự bất lực của triều đại trước B. Đó là sự thay thế tất yếu và hợp quy luật C. Đó là sự thay thế bằng vũ lực D. Đều do sự tranh giành quyền lực của các thế lực phong kiến. Câu 3: Rút ra tính chất của các cuộc chiến tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến Việt Nam diễn ra trong suốt các TK XVI – XVIII. A. Là cuộc nội chiến. B. Là cuộc cách mạng tư sản. 10
  11. C. Là cuộc chiến tranh phi nghĩa giữa các thế lực phong kiến đối lập. D. Là cuộc chiến tranh chính nghĩa bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ. Bài 22 CÂU 1. Đến thế kỉ nào chính sách ruộng đất công làng xã của thời Lê sơ về cơ bản đã bị phá sản? A. Thế kỷ XVI B. Thế kỷ XVII C. Thế kỷ XVIII DThế kỷ IX CÂU 2: Nguyên nhân cơ bản nhất làm cho chính sách ruộng đất công làng xã của thời Lê sơ bị phá sản? A. Do đất nước bị chia cắt thành hai Đàng. B. Do sự khai hoang diễn ra nhanh chóng. C. Do sự phát triển nhanh chóng của ruộng đất tư hữu. D. Do nhà nước khuyến khích biến ruộng đất công thành ruộng đất tư, CÂU 3: Đến đầu thế kỷ XVIII, tình hình sản xuất nông nghiệp ở Đàng Ngoài như thế nào? A. Đang trên đà phát triển mạnh mẽ. B. Tương đối ổn định và phát triển. C. Bị khủng hoảng và bế tắc. D. Có những bước tiến vượt bậc so với các thế kỷ trước. CÂU 4: Chính sách ruộng đất của họ Trịnh ở Đàng Ngoài nhằm phục vụ cho các giai cấp và tầng lớp nào? A. Nông dân, binh sĩ, địa chủ phong kiến. B. Nhà nước phong kiến, địa chủ, tầng lớp quan liêu, binh sĩ. C. Nhà nước phong kiến, địa chủ, nông dân. D. Địa chủ, nông dân, binh sĩ. CÂU 5: Nguyên nhân sâu xa làm cho đông đảo nông dân Đàng Ngoài phải rời bỏ ruộng đất, xóm làng đi lang thang kiếm sống? A. Bị nhiều tầng áp bức, bóc lột của chế độ phong kiến. B. Bị mất ruộng đất tư và mất hết hi vọng vào ruộng đất công làng xã. C. Bị bóc lột bằng tô thuế, lao dịch , binh dịch. D. Câu B và câu C đúng. CÂU 6: Từ những năm 30 của thế kỷ XVIII, tình hình xã hội ở Đàng Ngoài như thế nào? A. Ổn định và phát triển. B. Tương đối ổn định và phát triển. C. Có dấu hiệu suy thoái. D. Suy yếu và khủng hoảng. CÂU 7: Đến năm 1653, ai là người mở rộng cương giới đến sông Phan Rang? A. Nguyễn Hoàng. B. Nguyễn Phúc Tần. C. Nguyễn Phúc Chu. D.Nguyễn Hữu Cảnh. CÂU 8: Đến năm nào họ Mac ở Hà Tiên đã quyết định đưa vùng đất do mình cai quản về với chúa Nguyễn? A. 1693 B. 1698 C. 1705 D. 1708 CÂU 9: Từ thế kỷ XVII, vùng đất nào nở Đàng Trong trở thành vùng đất sản xuất nông nghiệp phát triển? A. Đồng Nai B. B. Gia Định C. Đồng bằng sông Cửu Long. D.Câu A, B đúng. CÂU 10: Chính quyền Lê- Trịnh và chúa Nguyễn đều chú trọng đến các quan xưởng để làm gì? A. Phục vụ cho nhu cầu của nhân dân. B. Phục vụ cho nhu cầu của thợ thủ công. C. Phục vụ cho nhu cầu của quan lại. D. Phục vụ cho nhu cầu của nhà nước. CÂU 11: Ở Đàng Ngoài khu vực nào chúa Trịnh lập nhiều xưởng lớn chuyên việc đúc súng, sản xuất vũ khí, đúc tiền, đóng thuyền. A. Kinh thành Thăng Long. B. Vạn Kiếp. C. Vân Đồn. D. Ngoại thành Thăng Long. CÂU 12: Ở Đàng Trong, Bên cạnh những quan xưởng gần giống như Đàng Ngoài, chúa Nguyễn đặc biệt quan tâm đến các xưởng nào?. A. Đúc tiền. B. Đúc súng. C. Đóng thuyền. D. Đúc súng và đóng thuyền. CÂU 13: Lực lượng lao động trong các xưởng thủ công ngiệp nhà nước là tầng lớp nào? A. Thợ thủ công bị phá sản. B. Nông dân bị mất ruộng đất. C. Thợ thủ công giỏi. D. Tất cả các lực lượng trên. CÂU 14: Nghề trồng lúa làm đường phát triển mạnh ở vùng nào của Đàng Trong? A. Quảng Nam. B. Quảng Ngãi. C. Bình Định. D. Câu A và B đúng. Câu 15: Những mặt hàng nào chủ yếu được mua bán ở chợ làng? 11
  12. A. Sản phẩm nông nghiệp. B. Sản phẩm thủ công nghiệp. C. Sản phẩm lấy từ nước ngoài. D. Hàng nông phẩm và hàng thủ công . CÂU 16: Thế kỷ XVI- XVIII, ngoài những thương nhân truyền thống đã có thêm thương nhân quốc gia phương Tây nào sau đây đến buôn bán ở nước ta? A. Bồ Đào Nha. B. Ý C. Ấn Độ D. Mỹ CÂU 17: Địa danh nào sau đây không phải là trung tâm buôn bán nổi tiếng của nước ta trong các thế kỷ XVI- XVIII? A. Thăng Long. B. Phố Hiến. C. Hội An. D. Bắc Ninh. CÂU 18: Thế kỉ XVI- XVIII, trên đất nước ta xuất hiện một lực lượng khá đông các kiều dân định cư lâu dài để buôn bán? A. Trung Quốc, Nhật Bản, B. Trung Quốc, Ấn Độ, C. Nhật Bản, Ấn Độ. D.Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ, CÂU 19. Thế kỉ XVII- XVIII ở Đàng Ngoài có hai đô thị tiêu biểu nhất : A Hội An, Phố Hiến . B. Thăng Long, Phố Hiến. C. Thanh Hà, Phố Hiến. D. Thăng Long, Hội An. CÂU 20. Đô thị tiêu biểu nhất ở Đàng Trong là: A. Thanh Hà. B. Hội An. C. Nước Mặn. D. Gia Định. Bài 23 Câu 1. Năm 1771, anh em nhà Tây Sơn dựng cờ khởi nghĩa ở đâu? Ai là người lãnh đạo phong trào Tây Sơn? A. Tây Sơn hạ đạo. Lãnh đạo là Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Ánh. B. Tây Sơn trung đạo. Lãnh đạo là Nguyễn Lữ, Nguyễn Ánh, Nguyễn Huệ C. Tây Sơn thượng đạo. Lãnh đạo là Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ. D. Tây Sơn hạ đạo. Lãnh đạo là Nguyễn Lữ, Nguyễn Huệ, Nguyễn Ánh. Câu 2. Từ năm 1776 đến năm 1783, quân Tây Sơn đã giành những chiến thắng vang dội nào? A. Giải phóng hầu hết Đàng Trong, tiêu diệt thế lực cát cứ của chúa Nguyễn. B. Liên tục mở các cuộc tấn công vào Đàng Trong, đánh chiếm Phú Yên. C. Liên tục mở các cuộc tấn công ở cả Đàng Trong và Đàng Ngoài. D. Làm chủ vùng đất Quy Nhơn (Bình Định), đánh bại quân Xiêm xâm lược. Câu 3. Ai là người đã cầu cứu vua Xiêm, dẫn đến việc quân Xiêm sang xâm lược nước ta vào năm 1784 - 1785? A. Trần Ích Tắc. B. Nguyễn Ánh. C. Lê Chiêu Thống. D. Trần Lộng. Câu 4. Chiến thắng nào của nghĩa quân Tây Sơn đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của quân Xiêm năm 1785? A. Chiến thắng Bạch Đằng lần thứ ba. B. Chiến thắng Chi Lăng. C. Chiến thắng Xương Giang D. Chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút. Câu 5. Đầu tháng 1-1785, Nguyễn Huệ đem quân từ Quy Nhơn vượt biển vào Gia Định để chống lại quân Xiêm, ông cho đóng đại bản doanh ở đâu? A. Trà Tân (phía bắc bờ sông Tiền). B. Trên khúc sông Tiền đoạn từ Rạch Gầm đến Rạch Xoài Mút. C. Mĩ Tho. D. Ven sông Trà Luật. Câu 6. Khi Nguyễn Huệ đem quân tấn công ra Bắc, ông đã nêu khẩu hiệu gì? A. “Phù Lê diệt Mạc”. B. “Phù Lê diệt Trịnh”. C. “Phù Lê diệt Nguyễn”. D. “Phù Lê, diệt Trịnh, Nguyễn” Câu 7. Ai là người đã cầu cứu vua Thanh (Càn Long), dẫn đến việc quân Thanh sang xâm lược nước ta vào năm 1788 - 1789? A. Lê Long Đĩnh. B. Nguyễn Ánh. C. Lê Chiêu Thống. D. Trần Kiện. Câu 8. Phòng tuyến do quân Tây Sơn thiết lập để ngăn cản quân Thanh sau khi rút lui là 12
  13. A. Tam Điệp – Biện Sơn. B. Hà Hồi - Ngọc Hồi. C. Bờ Nam sông Gianh. D. Bờ Nam sông Như Nguyệt. Câu 9. Lực lượng nào đặt cơ sở bước đầu cho việc thống nhất đất nước vào cuối thế kỉ XVIII? A. Nghĩa quân Tây Sơn. B. Lực lượng chúa Trịnh. C. Lực lượng chúa Nguyễn. D. Lực lượng vua Lê. Câu 10. Nguyễn Huệ khi lên ngôi hoàng đế lấy hiệu là gì? A. Quang Trung. B. Nguyễn Vương. C. Gia Long. D. Bắc Bình Vương. Câu 11. Vì sao cuối năm 1788, vua Càn Long cho 29 vạn quân Thanh sang xâm lược nước ta? A. Vì nội bộ nước ta bị chia rẽ do chúa Trịnh lấn át quyền lực của vua Lê. B. Vì Nguyễn Ánh cầu cứu vua Thanh. C. Vì vua Xiêm muốn quân Thanh và quân Xiêm cùng lúc tấn công nước ta. D. Vì vua Càn Long muốn mở rộng lãnh thổ về phía Nam. Câu 12. Phát biểu nào đúng về chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút năm 1785? A. Đây là trận hợp đồng binh chủng đầu tiên trong lịch sử. B. Đây là một trong những trận thủy chiến lớn nhất trong lịch sử nước ta. C. Đây là trận phục kích của mang tính chất du kích tiêu biểu trong lịch sử. D. Đây là chiến thắng thể hiện rõ nghệ thuật “đánh điểm diệt viện”. Câu 13. Một trong những nguyên nhân thất bại chủ yếu của phong trào nông dân Tây Sơn là A. không có sự giúp đỡ của nước ngoài. B. nội bộ bị chia rẽ, mất đoàn kết. C. không có đường lối kháng chiến đúng đắn để chống giặc ngoại xâm. D. quân Thanh quá mạnh nên đã dễ dàng đánh bại nghĩa quân. Câu 14. Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến các chính sách của vua Quang Trung chưa được áp dụng nhiều trên thực tế? A. Vua Quang Trung mất sớm. B. Nguyễn Ánh đánh bại triều Tây Sơn. C. Triều Tây Sơn bị chia rẽ. D. Không có sự hậu thuẫn của vua Lê. Câu 15. Ý nào phản ánh đúng về đóng góp của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc? A. Bước đầu hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước. B. Thống nhất hoàn toàn đất nước. C. Hỗ trợ vua Lê nắm quyền trở lại trên cả nước. D. Đánh bại ba lần xâm lược của quân Mông – Nguyên, Xiêm và Thanh. Câu 16. Ý nào không phản ánh đúng về đóng góp của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc? A. Bước đầu hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước. B. Đánh bại quân xâm lược Xiêm, Thanh. C. Lật đổ sự thống trị của nhà Mạc. D. Có nhiều chính sách tiến bộ dưới thời vua Quang Trung. Bài 24 Câu 1. Trong các thế kỉ XVI – XVIII, tôn giáo nào mới được truyền bá vào Việt Nam? A. Nho giáo. B. Đạo giáo. C. Phật giáo. D. Thiên Chúa giáo. Câu 2. Đạo Thiên chúa được truyền bá vào nước ta thông qua A. giáo sĩ Ấn Độ. B. giáo sĩ phương Tây. C. thương nhân Trung Quốc. D. giáo sĩ Nhật Bản. Câu 3. Lúc đầu, chữ Quốc ngữ ra đời do nhu cầu A. truyền bá đạo Thiên chúa. B. truyền bá đạo Phật. C. truyền bá đạo Hồi. D. truyền bá đạo Tin Lành. Câu 4. Nội dung giáo dục ở nước ta trong các thế kỉ XVI – XVIII chủ yếu là A. các môn khoa học tự nhiên. B. kinh, sử. C. giáo lí Phật giáo. D. văn học Trung Quốc. Câu 5. Chữ Nôm chính thức được đưa vào nội dung thi cử từ 13
  14. A. Triều Mạc. B. Triều Nguyễn. C. Triều Tiền Lê. D. Triều Tây Sơn. Câu 6. Tác phẩm Hổ trướng khu cơ và công trình Lũy Thầy gắn liền với nhân vật lịch sử nào ? A. Nguyễn Bỉnh Khiêm. B. Nguyễn Công Trứ. C. Mạc Thiên Tứ. D. Đào Duy Từ. Câu 7. Ai được mệnh danh là Trạng Trình ? A. Nguyễn Bỉnh Khiêm. B. Phùng Khắc Khoan. C. Đào Duy Từ. D. Lê Quý Đôn. Câu 8. Ý nào sau đây phản ánh đúng về những tượng các vị La Hán ở chùa Tây Phương ? A. Những bức tượng này hiện đang ở Hà Tây. B. Có tổng cộng 21 bức tượng. C. Các bức tượng thể hiện sự vui vẻ, mãn nguyện trước thực tại cuộc sống. D. Các bức tượng đều giống nhau. Câu 9. Nguyễn Văn Tú là người thợ giỏi trong lĩnh vực nào ? A. Chế tạo đồng hồ và kính thiên lý. B. Chế tạo súng đại bác theo kiểu phương Tây. C. Chế tạo súng trường kiểu phương Tây. D. Làm thuyền chiến hai lầu (lâu thuyền). Câu 10. Ai là tác giả của tác phẩm Ô châu cận lục ? A. Dương Văn An. B. Nguyễn Bỉnh Khiêm. C. Lê Quý Đôn. D. Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác. Câu 11. Thời Quang Trung, thứ chữ viết nào được đề cao? A. Chữ Hán. B. Chữ Nôm. Chữ Phạn. D. Chữ Quốc ngữ. Câu 12. Những nhà thơ Nôm nổi tiếng từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII là A. Trương Hán Siêu, Phùng Khắc Khoan, Đào Duy Từ. B. Đào Duy Từ, Phùng Khắc Khoan, Nguyễn Bỉnh Khiêm. C. Trần Nhân Tông, Hàn Thuyên, Đào Duy Từ. D. Đào Duy Từ, Trần Quang Khải, Trương Hán Siêu. Câu 13. Ý nào sau đây không phản ánh đúng tình hình phát triển của khoa học – kĩ thuật nước ta từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII ? A. Số công trình khoa học tăng lên. B. Xuất hiện nhiều công trình về sử học, địa lý, quân sự, y dược, nông học, C. Khoa học tự nhiên được quan tâm phát triển. D. Một số thành tựu của kĩ thuật phương Tây được du nhập vào nước ta. Câu 14. Ý nào phản ánh đúng sự phát triển của dòng văn học chính thống từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII? A. Ngày càng phát triển mạnh. B. Có phần suy thoái. C. Khủng hoảng nghiêm trọng. D. Phát triển thành trào lưu khá rầm rộ. Câu 15. Ý nào không phản ánh đúng lý do khoa học – tự nhiên từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII không có điều kiện phát triển? A. Do những hạn chế về quan niệm và giáo dục đương thời. B. Do nội dung giáo dục chủ yếu là kinh, sử. C. Do không được chính quyền phong kiến quan tâm đúng mức. D. Do khoa học – tự nhiên không phù hợp với thời phong kiến. Câu 16. Bài học được rút ra để Việt Nam có thể bắt kịp sự phát triển của các nước tiên tiến trên thế giới hiện nay là? A. Tích cực phát triển Nho giáo. B. Khuyến khích học chữ Hán và chữ Nôm. C. Đẩy mạnh phát triển khoa học – kĩ thuật. D. Chú trọng các nội dung kinh, sử trong giáo dục. 14
  15. BÀI 25 Câu 1. Quốc hiệu đầu tiên của nước ta dưới thời Nguyễn là A. Việt Nam. B. Đại Nam. C. Nam Việt. D. An Nam. Câu 2. Thay đổi lớn nhất trong cải cách hành chính dưới thời Minh Mạng là: A. Chia cả nước thành 3 vùng: Bắc thành, Gia Định thành và Trực doanh. B. Chia cả nước thành 31 tỉnh và 1 phủ Thừa Thiên. C. Chia cả nước thành 30 tỉnh và 1 phủ Thừa Thiên. D. Chia cả nước thành 3 vùng: Bắc thành, Gia Định thành và phủ Thừa Thiên. Câu 3. Dưới thời nhà Nguyễn, bộ Hoàng Việt Luật lệ còn được gọi là gì? A. Luật Gia Long. B. Luật Hoàng triều. C. Luật Minh Mạng. D. Luật Hồng Đức. Câu 4. Khi lên ngôi Hoàng đế, công việc đầu tiên mà Nguyễn Ánh tập trung giải quyết là gì? A. Trả thù nhà Tây Sơn B. Xây dựng cung điện. C. Thiết lập bộ máy cai trị từ trung ương đến địa phương. D. Xây dựng quân đội hùng mạnh. Câu 5. Nhà Nguyễn chủ trương hạn chế hoạt động của tôn giáo nào? A. Thiên Chúa giáo. B. Phật giáo. C. Đạo giáo. D. Nho giáo. Câu 6. Trong các năm 1840 – 1848, nhà Nguyễn đã đối phó với cuộc khởi nghĩa của người Khơ-me ở vùng nào? A. Tây Nam Kỳ. B. Đông Nam Kỳ. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Biên giới phía Bắc. Câu 7. Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế vào năm nào?. Đặt niên hiệu là gì? A. Năm 1801- niên hiệu là Gia Long. B. Năm 1804- niên hiệu Càn Long. C. Năm 1806- niên hiệu Minh Mạng. D. Năm 1802- niên hiệu Gia Long. Câu 8. Chính quyền trung ương nhà Nguyễn được tổ chức theo mô hình triều đại nào trước đó? A. Nhà Hồ B. Nhà Lê. C. Nhà Lý. D. Nhà Trần. Câu 9. Nhà Nguyễn đặt quan hệ ngoại giao với các nước phương Tây như thế nào ?. A. Đặt quan hệ ngoại giao với các nước phương Tây. B. Thi hành chính sách tương đối mở đối với các nước phương Tây. C. Thực hiện mở cửa để quan hệ với phương Tây. D. Chủ trương đóng cửa, không chấp nhận quan hệ với họ. Câu 10. Thể loại văn học nào phát triển mạnh nhất dưới triều Nguyễn ? A. Văn học chữ Hán. B. Văn học chữ Nôm. C. Văn học dân gian. D. Văn học chữ Quốc ngữ. Câu 11. Tác gia nào dưới thời Nguyễn được vinh danh là danh nhân văn hóa của thế giới? A. Nguyễn Trãi. B. Nguyễn Du. C. Nguyễn Khuyến. D. Nguyễn Đình Chiểu. Câu 12. Quan xưởng nhà Nguyễn đạt được thành tựu rực rỡ nhất dưới thời nào ? A. Gia Long. B. Minh Mạng. C. Thiệu Trị. D. Tự Đức. Câu 13: Nghề thủ công nào mới xuất hiện vào đầu thế kỷ XIX? A. Làm đường trắng. B. Khắc in bản gỗ. C. Làm đồng hồ. D. In tranh dân gian. Câu 14: Vì sao chính sách Quân điền thời Nguyễn không đạt hiệu quả? A. Nông nghiệp quá lạc hậu. B. Người nông dân không quan tâm đến ruộng đất. C. Tình trạng chấp chiếm ruộng đất của giai cấp thống trị. D. Diện tích ruộng đất công ở làng xã quá nhiều. Câu 15: Điểm chung trong chính sách ngoại giao của nhà Nguyễn với các triều đại trước? A. Thần phục nhà Thanh. B. Bắt lào, Chân Lạp phục tùng. C. Hạn chế, không quan hệ với phương Tây. D. Phục tùng Phương Tây. Câu 16: Công trình văn hóa vật thể nào của nhà Nguyễn được UNESCO công nhận là di sản thế giới? 15
  16. A. Phố cổ Hội An. B. Thánh địa Mỹ Sơn. C. Kinh thành Huế. D. Nhã nhạc cung đình Huế. Câu 17. Tổ chức bộ máy cai trị ở địa phương thời Minh Mạng theo những cấp nào? A. Tỉnh, phủ, huyện và xã. B. Tỉnh, huyện, phủ, tổng và xã. C. Tỉnh, phủ, huyện, châu, tổng và xã. D. Tỉnh, phủ, huyện, châu và xã. Câu 18. Về thực chất, chính sách quân điền của nhà Nguyễn nhằm cấp ruộng cho giai cấp, tầng lớp nào trong xã hội? A. Nông dân, nô tì. B. Quan lại, binh lính. C. Địa chủ và nông dân. D. Quan lại, nhà chùa. Câu 19. Sự sa sút của kinh tế thương nghiệp thời Nguyễn đã dẫn đến hậu quả gì ? A. Làm cho nông nghiệp suy yếu. B. Làm cho thủ công nghiệp kém phát triển. C. Làm cho đô thị bị suy thoái. D. Làm cho nội thương kém phát triển. Câu 20. Để củng cố bệ đỡ tư tưởng cho chính quyền chuyên chế, nhà Nguyễn thi hành chính sách gì đối với tôn giáo ? A. Độc tôn Nho giáo. B. Loại bỏ dần Nho giáo ra khỏi các lễ nghi của triều đình. C. Phát triển các tín ngưỡng dân gian. D. Bài trừ Thiên Chúa giáo. BÀI 29 (P1) Câu 1: Trước cách mạng Nê-đéc-lan có nền kinh tế như thế nào? A. Trước cách mạng Nê-đéc-lan có nền kinh tế Tư bản Chủ nghĩa phát triển bậc nhất Châu Âu. B. Trước cách mạng Nê-đéc-lan có nền kinh tế phong kiến phát triển nhất Châu Âu. C. Trước cách mạng Nê-đéc-lan có nền kinh tế Tư bản Chủ nghĩa chưa được phát triển. D. Trước cách mạng Nê-đéc-lan có nền kinh tế phong kiến lạc hậu, chậm phát triển bậc nhất Châu Âu. Câu 2: Trước cách mạng, trong lòng xã hội Nê-đéc-lan chứa những mâu thuẫn gây gắt nào? A. Giữa nhân dân Nê-đéc-lan với Tây Ban Nha. Giữa Tân giáo và Cựu giáo. B. Giữa Tân giáo và Cựu giáo. Quan hệ sản xuất phong kiến với Quan hệ sản xuất Tư bản C. Giữa nhân dân Nê-đéc-lan với Tây Ban Nha. Giữa Tân giáo và Cựu giáo. Quan hệ sản xuất phong kiến với Quan hệ sản xuất Tư bản. D. Giữa nhân dân Nê-đéc-lan với Tây Ban Nha. Quan hệ sản xuất phong kiến với Quan hệ sản xuất Tư bản. Câu 3: Nê-đéc-lan được công nhận độc lập vào năm nào? A. 1947 B. 1949 C. 1948 D. 1946 Câu 4: Cách mạng Tư sản Hà Lan thực chất là cuộc cách mạng như thế nào? A. Cách mạng Tư sản Hà Lan thực chất là cuộc cách mạng lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho Chủ nghĩa Tư bản phát triển. B. Cách mạng Tư sản Hà Lan thực chất là cuộc cách mạng tấn công vào tôn giáo và thành trì của chế độ cũ. C. Cách mạng Tư sản Hà Lan thực chất là cuộc cách mạng diễn ra dưới hình thức là phong trào giải phóng dân tộc. D. Tất cả phương án trên. Câu 5: Tình hình kinh tế nước Anh trước cách mạng như thế nào? A. Kinh tế nước Anh trước cách mạng kém phát triển. B. Kinh tế nước Anh trước cách mạng là nền kinh tế Tư bản Chủ nghĩa phát triển bậc nhất Châu Âu. C. Kinh tế nước Anh trước cách mạng là nề kinh tế phong kiến không phát triển D. Kinh tế nước Anh trước cách mạng phát triển nhất châu Âu. Câu 6: Tháng 4-1640 Vua Sac-lơ I đã làm gì? 16
  17. A. Tháng 4-1640 Sac-lơ I dùng vũ lực đàn áp Quốc hội. B. Tháng 4-1640 nội chiến ác liệt giữa Vua-Quốc hội. C. Tháng 4-1640 Vua Sac lơ I triệu tập quôc hội để tăng thuế nhằm đàn áp cuộc nổi dây của người Xcốt-len. D. Tháng 4-1640 Vua Sac-lơ I bị xử tử. Câu 7: Quốc hội tiến hành chính biến đưa Vin-hem Ô-ran-giơ lên ngôi vua vào năm nào? A. 1688 B. 1687 C. 1686 D. 1689 Câu 8: Vì sao nói cách mạng Tư sản Anh là cuộc cách mạng không triệt để. A. Vì giai cấp tư sản không dám duy trì nền cộng hoà mà phải liên minh với thế lực phong kiến để thiết lập nên nhà nước quân chủ lập hiến. B. Vì chưa giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. C. Lật đổ chế độ phong kiến mở đường cho chủ nghĩa tư bản ở Anh phát triển. D. Vì chưa giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân, giai cấp tư sản không dám duy trì nền cộng hoà mà phải liên minh với thế lực phong kiến để thiết lập nên nhà nước quân chủ lập hiến. Câu 9: Cách mạng Tư sản là gì? A. Là cuộc cách mạng do giai cấp Tư sản lãnh đạo, lật đổ chế độ phong kiến. B. Là cuộc cách mạng do giai cấp Tư sản lãnh đạo, lật đổ chế độ phong kiến mở đường cho Chủ nghĩa tư bản phát triển. C. Là cuộc cách mạng do giai cấp Qúi tộc và Tư sản lãnh đạo, lật đổ chế độ phong kiến mở đường cho Chủ nghĩa tư bản phát triển. D. Là cuộc cách mạng do giai cấp công nhân lãnh đạo, lật đổ chế độ phong kiến mở đường cho Chủ nghĩa tư bản phát triển. Câu 10: 1653-1658 Ở nước Anh diễn ra sự kiện nào? A. Crôm-oen thiết lập nền quân chủ lập hiến B. Crôm-oen thiết lập nền độc tài C. Crôm-oen thiết lập nền cộng hòa D. Quốc hội tiến hành chính biến đưa Vin-hem Ô-ran-giơ lên ngôi vua Câu 11: Ý nghĩa lịch sử của cách mạng Tư sản Anh là gì? A. Lật đổ chế độ phong kiến mở đường cho chủ nghĩa tư bản ở Anh phát triển. Mở ra thời kỳ quá độ từ chế độ phong kiến sang chế độ tư bản. ⇒ Đây là cuộc Cách Mạng Tư sản có ý nghĩa trọng đại trong thời kỳ quá độ từ chế độ Phong kiến sang chế độ Tư bản Chủ nghĩa. B. Lật đổ chế độ phong kiến mở đường cho chủ nghĩa tư bản ở Anh phát triển. C. Đây là cuộc Cách Mạng Tư sản có ý nghĩa trọng đại trong thời kỳ quá độ từ chế độ Phong kiến sang chế độ Tư bản Chủ nghĩa. D. Mở ra thời kỳ quá độ từ chế độ phong kiến sang chế độ tư bản. BÀI 29 (P2) Câu 1: Cách mạng Nedeclan bùng nổ vào thơi gian nào ? A. 1565 B.1566 C.1567 D.1569 Câu 2. Ý không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cách mạng Nêđéclan là A. Cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới B. Lật đổ ách thống trị của phong kiến nước ngoài, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển C. Báo hiệu thời đại của các cuộc cách mạng tư sản, bước đầu suy vong của chế độ phong kiến D. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên phạm vi thế giới 17
  18. Câu 3. Từ thế kỉ XVII, tình hình kinh tế Anh có điểm gì nổi bật? A. Nền kinh tế phát triển nhất châu Âu B. Công nghiệp tương đối phát triển, nông nghiệp lạc hậu C. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa đã thâm nhập vào nông nghiệp D. Bắt đầu cuộc cách mạng công nghiệp Câu 4. Từ thế kỉ XVII, nền nông nghiệp Anh có điểm gì nổi bật? A. Nông nghiệp lạc hậu, manh mún B. Nông nghiệp kém phát triển, bị nông phẩm của Pháp cạnh tranh C. Phương thức kinh doanh tư bản chủ nghĩa thâm nhập mạnh vào nông nghiệp D. Bắt đầu cuộc cách mạng trong lĩnh vực nông nghiệp Câu 5. Tầng lớp quý tộc mới ở Anh là A. Tầng lớp có nguồn gốc quý tộc phong kiến, cấu kết với tăng lữ bóc lột nhân dân B. Tầng lớp có quyền lợi chính trị gắn với quý tộc phong kiến, nhưng lại có quyền lợi kinh tế gắn liền với giai cấp tư sản C. Tầng lớp có quan hệ gần gũi với nhân dân D. Tầng lớp đã thực hiện nhiều chính sách tiến bộ đối với nhân dân Câu 6. Ý không phản ánh đúng những biện pháp mà chính quyền phong kiến Anh đã thực hiện nhằm cản trở sự phát triển kinh doanh của tư sản và quý tộc mới là A. Đặt ra nhiều thứ thuế mới B. Nhiều đặc quyền phong kiến vẫn được duy trì C. Cấm tư sản và quý tộc mới kinh doanh một số ngành công nghiệp D. Nhà nước độc quyền thương mại, thu thuyền bè Câu 7. Trong xã hội nước Anh trước cách mạng đã tồn tại mâu thuẫn cơ bản nào? A. Giữa nông dân với quý tộc, địa chủ B. Giữa nông dân với quý tộc, địa chủ và giữa tư sản, quý tộc mới với chế độ quân chủ C. Giữa nông dân với quý tộc, địa chủ và giữa vô sản với tư sản, quý tộc mới D. Giữa nông dân, nô lệ với chủ đồn điền và giữa quý tộc mới tư sản Câu 8. Trong xã hội nước Anh trước cách mạng, mâu thuần cơ bản nào mới xã hội A. Giữa tư sản và quý tộc mới với chế độ quân chủ B. Giữa nông dân với quý tộc, địa chủ C. Giữa vô sản với tư sản, quý tộc mới D. Giữa quý tộc mới với tư sản Câu 9. Tháng 4 – 1640, vua Sáclơ I đã buộc phải triệu tập Quốc hội để A. Thông qua việc tăng thuế để có tiền chi cho việc đàn áp các cuộc nổi dậy B. Thông qua những chính sách cải cách C. Thông qua những chính sách cải cách mới về chính trị quân sự D. Phê chuẩn nội các mới Câu 10. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến bùng nổ cuộc cách mạng ở Anh là A. Những mâu thuẫn trong xã hội Anh không thể điều hòa được nữa B. Nhà vua Anh dùng vũ lực đàn áp Quốc hội khi yêu cầu về tài chính không được thông qua C. Quân đội đứng về phía Quốc hội chống lại nhà vua D. Nhân dân đứng về phía Quốc hội phản đối nhà vua quyết liệt Câu 11. Nhà vua Anh đã dựa vào lực lượng nào để chống lại Quốc hội? A. Quý tộc phong kiến và Giáo hội Anh B. Nông dân và công nhân C. Quý tộc mới D. Giáo hội Anh Câu 12. Sự kiện nào đánh dấu cách mạng tư sản Anh bùng nổ? A. Nông dân tấn công nơi ở của vua Sáclơ I B. Quốc hội tuyên chiến với nhà vua C. Quốc hội tuyên chiến với nhà vua và Giáo hội Anh 18
  19. D. Nhà vua tuyên chiến với Quốc hội Câu 13. Nội chiến ở Anh diễn ra trong khoảng thời gian nào? A. Từ năm 1640 đến năm 1648 B. Từ năm 1642 đến năm 1648 C. Từ năm 1642 đến năm 1653 D. Từ năm 1640 đến năm 1688 Câu 14. Vua Sáclơ I bị xử tử là do A. Ý muốn của giai cấp tư sản B. Nguyện vọng của đông đảo quần chúng nhân dân C. Quyết định của những người đứng đầu Quốc hội D. Theo quy định của Hiến pháp nước Anh vì nhà vua phạm tội phản quốc Câu 15. Năm 1649, cách mạng tư sản Anh đạt đến đỉnh cao vì A. Đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của mình là lật đổ giai cấp tư sản B. Vua Sáclơ I bị xử tử, chế độ cộng hòa được thiết lập C. Ngay sau khi cuộc nội chiến kết thúc, chế độ độc tài được thiết lập D. Cách mạng đã thiết lập được chế độ quân chủ lập hiến – một chế độ phù hợp với tình hình nước Anh lúc đó Câu 16. Đọc đoạn tư liệu sau: “Ông là một trong những lãnh tụ xuất sắc, tiêu biểu cho tầng lớp quý tộc mới loại vừa ở nước Anh; một nhà tổ chức và chỉ huy giỏi, trở thành người lãnh đạo quân đội Quốc hội. Trong cuộc nội chiến với quân đội nhà vua, quân đội Quốc hội giành thắng lợi, Anh trở thành nước cộng hòa do ông đứng đầu” A. Ôlivơ Crômoen B. Ôlivơ Risa C. Sáclơ Máchiến tranhin D. Vinhem Ôrangiơ Câu 17. Sau khi Anh trở thành nước công hòa, quyền hành trong nước thuộc về A. Công nhân và binh lính B. Quý tộc C. Quý tộc mới và tư sản D. Tây Sơn Câu 18. Ý nào không phản ánh đúng tình hình chiến tranh không ổn định ở Anh từ sau khi trở thành nước cộng hòa? A. Thiết lập chế độ Bảo hộ công B. Thiết lập chế độ độc tài quân sự C. Thiết lập chế độ quân chủ lập hiến D. Thiết lập chế độ tư bản chủ nghĩa Câu 19. Hãy sắp xếp các sự kiện sau về cách mạng tư sản Anh theo đúng trình tự thời gian: 1. Thiết lập chế độ quân chủ lập hiến; 2. Sac lơ I tuyên chiến với Quốc hội; 3. Anh trở thành nước cộng hòa; 4. Thiết lập chế độ độc tài quân sự. A. 3, 2, 1, 4 B. 2, 3, 4, 1 C. 1, 2, 3, 4 D. 2, 3, 1, 4 Câu 20. Vì sao chế độ quân chủ lập hiến ở Anh được thiết lập A. Đó là một thế chế phù hợp nhất cho sự phát triển của nước Anh B. Xét về bản chất, quý tộc mới vẫn có quan hệ với chế độ phong kiến C. Là sự thỏa hiệp của quý tộc mới và tư sản Anh với lực lượng phong kiến cũ để duy trì quyền lực D. Quần chúng bất mãn với chế độ cộng hòa vì đã không đem lại quyền lợi cho họ Câu 21. Ý không phản ánh đúng ý nghĩa của cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII là A. Lật đổ chế độ phong kiến B. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển mạnh mẽ hơn C. Có ý nghĩa trọng đại trong thời kì quá độ từ chế độ phong kiến sang chế độ tư bản D. Được ví như “cái chổi khổng lồ” quét sạch mọi rác rưởi của chế độ phong kiến BÀI 30: Câu 1. Trước khi người Anh di cư đến vùng Bắc Mĩ, đây là vùng đất A. Chưa có người cư trú B. Của thổ dân da đỏ C. Có người da đen cư trú D. Có những tộc người da trắng cư trú Câu 2. Thực dân Anh thiết lập 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ thuộc kv nào? A. Ven bờ Đại Tây Dương B. Ven bờ Thái Bình Dương C. Khu vực Ngũ Hồ D. Ven bờ Bắc Băng Dương Câu 3. Đến thời điểm nào thực dân Anh thiết lập được 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ? A. Cuối thế kỉ XVII B. Đầu thế kỉ XVIII C. Nửa đầu thế kỉ XVIII D. Cuối thế kỉ XVIII 19
  20. Câu 4. Đặc điểm kinh tế của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ nửa đầu thế kỉ XVIII là A. Miền Nam phát triển kinh tế công nghiệp B. Miền Bắc phát triển kinh tế thương nghiệp C. Miền Nam phát triển kinh tế đồn điền, miền Bắc phát triển kinh tế công thương nghiệp D. Cả hai miền Bắc – Nam đều có các đồn điền, trang trại lớn Câu 5. Yếu tố nào là cơ bản tạo nên sự hình thành một dân tộc mới trên địa bàn 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ? A. Sự phân công sản xuất: miền Nam phát triển kinh tế đồn điền, miền Bắc phát triển kinh tế công nghiệp B. Cư dân 13 thuộc địa đều là người Anh di cư sang C. Thị trường thống nhất dần dần hình thành, tiếng Anh trở thành ngôn ngữ chính ở 13 thuộc địa Bắc Mĩ D. Cư dân thuộc địa đều có mâu thuẫn với chính quyền thực dân Anh Câu 6. Tại sao thực dân Anh ra sức kìm hãm sự phát triển kinh tế ở 13 thuộc địa Bắc Mĩ? A. Nền kinh tế 13 thuộc địa đang thoát dần khỏi sự kiểm soát của nước Anh B. Nền kinh tế 13 thuộc địa phát triển một cách tự phát C. Tạo ra phát triển cân đối giữa hai miền Nam và Bắc của 13 thuộc địa D. Nền kinh tế 13 thuộc địa trở thành đối thủ cạnh tranh với chính quốc Câu 7. Ý không phản ánh đúng chính sách của chính phủ Anh đối với 13 thuộc địa A. Cấm 13 thuộc địa sản xuất nhiều mặt hàng công nghiệp, cấm mở doanh nghiệp B. Cấm đưa hàng hóa từ Anh sang thuộc địa C. Ban hành chế độ thuế khóa nặng nề D. Cấm không được khai khẩn những vùng đất ở miền Tây Câu 8. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa A. 13 thuộc địa bị cấm phát triển sản xuất B. 13 thuộc địa bị cấm không được buôn bán với nước ngoài C. 13 thuộc địa bị cấm không được khai hoanh những vùng đất ở miền Tây D. Mâu thuẫn giữa nhân dân 13 thuộc địa với chính phủ Anh ngày càng sâu sắc Câu 9. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ A. Thực dân Anh đặt ra thuế chè B. Đại hội lục địa lần thứ nhất được tổ chức C. Đại hội lục địa lần thứ hai thông qua Tuyên ngôn Độc lập D. Nhân dân cảng Bôxtơn tấn công ba tàu chở chè của Anh, chính phủ Anh phong tỏa cảng và điều quân chiếm đóng Câu 10. Tháng 7 – 1776, diễn ra sự kiện lịch sử trọng đại nào ở 13 thuộc địa? A. Đại hội lục địa lần thứ nhất được tổ chức B. Đại hội lục địa lần thứ hai được tổ chức C. Các đại biểu của 13 thuộc địa thông qua Tuyên ngôn độc lập D. Nghĩa quân giành thắng lợi lớn tại Xaratôga Câu 11. Ngày 4 – 7 – 1776 trở thành ngày Quốc khánh của nước Mĩ vì A. Là bùng nổ cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa B. Đại hội lục địa thông qua Tuyên ngôn độc lập, thành lập Hợp chủng quốc Mĩ C. Là ngày cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa giành thắng lợi D. Là ngày thực dân Anh công nhận độc lập ở 13 thuộc địa Bắc Mĩ Câu 12. Hãy ghép mốc thời gian ở cột bên trái với nội dung sự kiện ở cột bên phải cho phù hợp Thời gian Nội dung sự kiện 1. Tháng 4 -1775 a) Nghĩa quân thắng trận quyết định, toàn bộ quân Anh đầu hàng 2. Ngày 4 – 7 – 1776 b) Thông qua bản Tuyên ngôn độc lập, thành lập chủng quốc Mĩ 20
  21. 3. Tháng 10 -1777 c) Chiến tranh giữa các thuộc địa với chính quốc bùng nổ 4. Năm 1781 d) Nghĩa quân thắng lớn ở Xaratôga, tạo ên bước ngoặt của cuộc chiến tranh. A. 1 – c, 2 – b, 3 – a, 4 – d. B. 1 – c, 2 – b, 3 – d, 4 – a. C. 1 – a, 2 – b, 3 – c, 4 – d. D. 1 – b, 2 – c, 3 – a, 4 – d. Câu 13. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian về cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ: 1. Thông qua bản Tuyên ngôn độc lập, thành lập Hợp chủng quốc Mĩ; 2. Sự kiện “chè Bôxtơn”; 3. Chiến tranh kết thúc; 4. Hiến pháp nước Mĩ được thông qua; 5. Hòa ước Vécxai được kí kết, Anh chính thức công nhận nền đọc lập của 13 thuộc địa A. 2, 1, 3, 5, 4 B. 2, 4, 3, 1, 5 C. 1, 3, 2, 4, 5 D. 2, 3, 1, 4, 5 Câu 14. Tổng thống đầu tiên của Hợp chủng quốc Mĩ là A. G.Oasinhtơn B. A.Lincôn C. B.Phranklin D. T.Giépphécxơn Câu 15. Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ là gì? A. Giải phóng Bắc Mĩ khỏi sự thống trị của thực dân Anh B. Đưa đến sự ra đời một nhà nước mới ở Tây bán cầu C. Có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản, mở đường cho chủ nghĩa tư bản ở Mĩ phát triển D. Thúc đẩy phong trào đấu tranh chống phong kiến ở Châu Âu và giành độc lập ở Mĩ Latinh Câu 16. Hãy lựa chọn phương án thích hợp để hoàn thiện đoạn trích sau về Tuyên ngôn độc lập (4 – 7 – 1776) của nước Mĩ: “Tất cả mọi người đều sinh ra Tạo hóa cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có và quyền mưu cầu hạnh phúc”. A. Có quyền bình đẳng .quyền được sống, quyền tự do B. Có quyền sống .quyền được sống, quyền tự do C. Có quyền bình đẳng quyền tư hữu tài sản D. Có quyền tự do quyền sống Câu 17. Luận điểm trên được vận dụng trong văn kiện nổi tiếng nào? A. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của nước Pháp (1789) B. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản (1848) C. Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945) D. Tuyên ngôn Độc lập của Inđônêxia (1945) BÀI 31 Câu 1: Cuối thế kỷ XVIII, nước Pháp vẫn là A. nước nông nghiệp phát triển B. nước nông nghiệp lạc hậu C. nước công nghiệp phát triển D. nước công nghiệp tương đối hiện đại triển Câu 2 : Cuối thế kỷ XVIII, đẳng cấp nào trong xã hội Pháp không được hưởng đặc quyền đặc lợi và phải nộp thuế? A. Đẳng cấp tăng lữ B. Đẳng cấp quý tộc C. Đẳng cấp thứ 3 D. Đẳng cấp thứ 4 Câu 3 : Cuối thế kỷ XVIII, nước Pháp theo thể chế chính trị nào? A. Quân chủ chuyên chế B. Quân chủ lập hiến C. Cộng hòa tư sản D. Chế độ cộng hòa Câu 4: Thời kỳ nào đã đưa cách mạng tư sản Pháp lên đến đỉnh cao? A. Thời kỳ phái lập hiến cầm quyền B. Thời kỳ phái Girôngđanh cầm quyền C. Thời kỳ phái Giacobanh cầm quyền D. Thời kỳ Đốc chính Câu 5: Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Pháp cuối thế kỷ XVIII là giữa những đẳng cấp nào? A. Tăng lữ với quý tộc. B. Tăng lữ với Đẳng cấp thứ 3. C. Quý tộc với Đẳng cấp thứ 3. D. Tăng lữ, quý tộc với Đẳng cấp thứ 3. Câu 6: Tầng lớp nào đã đóng vai trò quyết định trong quá trình phát triển đưa cách mạng tư sản Pháp đến thành công? A. Tư sản B. Quý tộcC. Quần chúng nhân dân D. Tăng lữ 21
  22. Câu 7: Khẩu hiệu nổi tiếng trong Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền 1789 của nước Pháp là gì? A. Tự do - Bình đẳng - Độc lập B. Tự do- Bình đẳng - Hạnh phúc C. Tự do- Bình đẳng - Bác ái D. Tự do- Bình đẳng - Phát triển Câu 8. Tháng 9-1791, Hiến pháp mới thông qua quy định nước Pháp theo thể chế chính trị nào? A. Quân chủ chuyên chế B. Quân chủ lập hiến C. Cộng hòa tư sản D. Chế độ cộng hòa Câu 9. Tháng 6-1793, Hiến pháp mới thông qua quy định nước Pháp theo thể chế chính trị nào? A. Quân chủ chuyên chế B. Quân chủ lập hiến C. Cộng hòa tư sản D. Chế độ cộng hòa Câu 10 : Tính chất của cách mạng Pháp cuối thế kỷ XVIII là A. cách mạng dan chu tư sản. B. cách mạng XHCN. C. chiến tranh giải phóng dân tộc. D. cách mạng dan chu tư sản không triệt để. Câu 11: Tại sao cách mạng Pháp cuối thế kỷ XVIII được xem là cuộc cách mạng tư sản triệt để? A. Giai cấp tư sản nắm quyền B. Lật đỗ chính quyền quân chủ chuyên chế C. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân D. Hoàn thành các nhiệm vụ của một cuộc CMTS Câu 12: Vai trò của trào lưu Triết học ánh sáng trong việc chuẩn bị cho cách mạng Pháp là gì? A. Đây là những tư tưởng tiến bộ của giai cấp tư sản. B. Đây là cuộc đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng của giai cấp tư sản, dọn đường cho cách mạng Pháp bùng nổ. C. Phê phán chế độ phong kiến lạc hậu với những giáo lý lỗi thời D. Thể hiện tư tưởng dân chủ của giai cấp tư sản. Câu 13: Tại sao thời kỳ chuyên chính Giacobanh được xem là đỉnh cao của cách mạng tư sản Pháp? A. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. B. Chiến thắng ngoại xâm nội phản, bảo vệ được thành quả cách mạng. C. Ban bố hiến pháp mới, tuyên bố chế độ cộng hòa, quyền dân chủ rộng rãi. D. Tất cả các ý trên Câu 14 : Ý nào sau đây không nằm trong chính sách của phái Giacobanh? A. Tịch thu ruộng đất của giáo hội đem bán cho nông dân với giá cao. B. Thông qua sắc lệnh “Tổng động viên toàn quốc”. C. Thông qua Hiến pháp mới tuyên bố chế độ cộng hòa. D. Thông qua luật giá tối đa và lương tối đa cho công nhân. Câu 15: Sự kiện mở đầu cho cách mạng tư sản Pháp 1789 là gì? A. Vua triệu tập hội nghị 3 đẳng cấp. B. Đẳng cấp thứ 3 tuyên bố là Quốc hội. C. Vua và quý tộc đàn áp cuộc đấu tranh của quần chúng nhân dân. D. Quần chúng nhân dân tấn công ngục Baxti và giành thắng lợi. Câu 16. Vì sao phái Giacobanh sụp đỗ? A. Mâu thuẫn nội bộ trong phái Giacobanh. B. Phái Giacobanh bị mất niềm tin của quần chúng nhân dân. C. Phái Giacobanh chỉ lo củng cố quyền lực không chăm lo đến đời sống nhân dân. D. Giai cấp tư sản phản động tiến hành đảo chính. Câu 17 : Lực lượng đi đầu lãnh đạo cuộc cách mạng tư sản Pháp khác với cách mạng tư sản Anh là gì? A. Quý tộc mới B. Tư sản. C. Chủ nô D. Quần chúng nhân dân. Câu 18 : Luc luong giữ vai trò là động lực trong các cuộc cách mạng tư sản là A. quý tộc mới B. tư sản. C. chủ nô D. quần chúng nhân dân. Câu 19: Điểm khác nhau cơ bản về tính chất của cách mạng tư sản Pháp so với cách mạng tư sản Anh là gì? A. Cách mạng Pháp là cuộc CMTS triệt để, cách mạng Anh là cuộc CMTS không triệt để 22
  23. B. Cách mạng Pháp do giai cấp tư sản lãnh đạo, cách mạng Anh do giai cấp tư sản và quý tộc mới lãnh đạo. C. Cách mạng Pháp nổ ra dưới hình thức nội chiến, giải phóng dân tộc, cách mạng Anh nổ ra dưới hình thức nội chiến. D. Cách mạng Pháp sau thắng lợi thiết lập nền cộng hòa, cách mạng Anh sau thắng lợi thiết lập nền quân chủ lập hiến. Câu 20: y nao sau daay la Điểm khác nhau cơ bản về nguyên nhân và tiền đề dẫn đến sự bùng nổ cách mạng tư sản Pháp so với cách mạng tư sản Anh là A. kinh tế TBCN phát triển. B. nhà vua có quyền lực tối cao và cai trị độc đoán. C. xuất hiện trào lưu Triết học ánh sáng D. quần chúng nhân dân bị áp bức bóc lột nặng nề. Câu 21: Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền 1789 của nước Pháp đã thể hiện mặt tiến bộ ở điểm nào? A. Đề cao quyền tự do bình đẳng của con người B. Bảo vệ quyền lợi cho tất cả các tầng lớp trong xã hội. C. Bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tu san. D. Bao ve quyen loi cho giai cap vo san. Câu 22: Điểm khác nhau cơ bản về lực lượng lãnh đạo của cách mạng tư sản Pháp so với cách mạng tư sản Anh là gì? A. Cách mạng Pháp là cuộc CMTS triệt để, cách mạng Anh là cuộc CMTS không triệt để B. Cách mạng Pháp do giai cấp tư sản lãnh đạo, cách mạng Anh do giai cấp tư sản và quý tộc mới lãnh đạo. C. Cách mạng Pháp nổ ra dưới hình thức nội chiến, giải phóng dân tộc, cách mạng Anh nổ ra dưới hình thức nội chiến. D. Cách mạng Pháp sau thắng lợi thiết lập nền cộng hòa, cách mạng Anh sau thắng lợi thiết lập nền quân chủ lập hiến. Câu 23. Điểm khác nhau cơ bản về hình thức của cách mạng tư sản Pháp so với cách mạng tư sản Anh là gì? A. Cách mạng Pháp là cuộc CMTS triệt để, cách mạng Anh là cuộc CMTS không triệt để B. Cách mạng Pháp do giai cấp tư sản lãnh đạo, cách mạng Anh do giai cấp tư sản và quý tộc mới lãnh đạo. C. Cách mạng Pháp nổ ra dưới hình thức nội chiến, giải phóng dân tộc, cách mạng Anh nổ ra dưới hình thức nội chiến. D. Cách mạng Pháp sau thắng lợi thiết lập nền cộng hòa, cách mạng Anh sau thắng lợi thiết lập nền quân chủ lập hiến. Câu 24. Điểm khác nhau cơ bản về ý nghĩa của cách mạng tư sản Pháp so với cách mạng tư sản Anh là gì? A. Cách mạng Pháp là cuộc CMTS triệt để, cách mạng Anh là cuộc CMTS không triệt để B. Cách mạng Pháp do giai cấp tư sản lãnh đạo, cách mạng Anh do giai cấp tư sản và quý tộc mới lãnh đạo. C. Cách mạng Pháp nổ ra dưới hình thức nội chiến, giải phóng dân tộc, cách mạng Anh nổ ra dưới hình thức nội chiến. D. Cách mạng Pháp mở ra thời đại thắng lợi và củng cố CNTB ở các nước tiên tiến thời bấy giờ, cách mạng Anh mở ra thời kỳ quá độ từ chế độ phong kiến sang chế độ tư bản. Câu 25: Điểm chung thể hiện mặt tiến bộ giữa Tuyên ngôn Độc lập 1776 của nước Mỹ và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền 1789 của nước Pháp là gì? A. Đề cao quyền công dân và quyền con người. B. Bảo vệ quyền lợi cho tất cả các tầng lớp trong xã hội. C. Bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư sản. D. Quyền tư hữu là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm. BÀI 32 23
  24. Câu 1: Cách mạng công nghiệp ở Anh bắt đầu từ thời gian nào? A. Từ cuối những năm 50 của thế kỷ XVIII. B. Từ đầu những năm 60 của thế kỷ XVIII. C. Từ đầu những năm 70 của thế kỷ XVII. D. Từ cuối những năm 60 của thế kỷ XVIII. Câu 2: Máy móc được phát minh sử dụng đầu tiên trong sản xuất, mở đầu cho cách mạng công nghiệp là A. máy hơi nước. B. xe lửa. C. máy kéo sợi. D. máy dệt Câu 3: Ai là người sáng chế ra máy kéo sợi và lấy tên con gái mình đặt tên cho máy? A. Giêm Oat. B. Giêm Hgri-vơ. C. Ét mơn-các rai. D. Xliphen xơn. Câu 4: Đến giữa thế kỷ XIX, nước Anh được mệnh danh là gì? A. “Nước có nền công nghiệp phát triển nhất thế giới”. B. “Nước công nghiệp hiện đại”. C. “Nước đi tiên phong trong công nghiệp” D. “Công xưởng của thế giới”. Câu 5: Cải tiến kỷ thuật trong cách mạng công nghiệp ở Anh được tiến hành đầu tiên trong lĩnh vực nào? A. Dệt B. Giao thông vận tải. C. Thông tin liên lạc. D. Luyện kim Câu 1: Vì sao nước Anh là nước tiến hành cách mạng công nghiệp đầu tiên trên thế giới? A. Nước Anh nổ ra cuộc cách mạng tư sản sớm. B. Nước Anh có điều kiện thuận lợi để đẩy mạnh sản xuất. C. Nước Anh thu được nhiều lợi nhuận trong các cuộc phát kiến địa lý D. Nước Anh có thuộc địa rộng lớn. Câu 2: Nội dung nào không phải là tiền để của cuộc cách mạng công nghiệp? A. Nguồn nhân công dồi dào B. Thị trường rộng lớn C. Có chỗ dựa là tôn giáo D. Có nguồn vốn lớn Câu 3: Hệ quả xã hội của cách mạng công nghiệp ở châu Âu cuối thế kỷ XVIII đến đầu thế kỷ XIX là gì? A. Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản. B. Thúc đẩy những chuyển biển trong nông nghiệp và giao thông. C. Hình thành giai cấp tư sản và vô sản D. Góp phần giải phóng nông dân, góp phần bổ sung lao động cho thành thị. Câu 4: Nội dung nào không phải là hệ quả cuộc cách mạng công nghiệp A. Tăng năng suất lao động B. Nhiều trung tâm công nghiệp mới ra đời C. Hình thành 2 giai cấp tư sản công nghiệp-vô sản công nghiệp D. Giai cấp vô sản tăng cường bóc lột giai cấp tư sản. Câu 1: tại sao sau giai cấp vô sản ngày càng đông đảo ? A. Giai cấp vô sản bị áp bức, bốc lột nên họ tập trung ngày càng đông. B. Quá trình cơ giới hóa trong nông nghiệp làm cho nông dân trở thành giai cấp vô sản. C. Quá trình phát triển công nghiệp cần phải có nhiều nhân công. D. Nông dân bị cướp ruộng đất. Câu 2: Từ cuộc cách mạng công nghiệp (thoi gian) em hãy rút ra đặc điểm nào sau đây không là đặc trưng cho sản xuất công nghiệp nang hien nay? A. Phân công lao động một cách mạnh mẽ. B. Sử dụng máy móc. C. Đòi hỏi lượng vốn ít. D. Sử dụng nhiều tài nguyên. Câu 3: Thế giới và Việt Nam hiện nay đang tiến hành cách mạng công nghiệp 4.0. Từ thực tiễn của cuộc cách mạng này, theo em, vấn đề nhức nhối nhất đối với tất cả các nước để có thể phát triển bền vững là gì? A. Bùng nổ dân sô. B. Ô nhiễm môi trường. C. Khủng bố. D. Chênh lệch giàu nghèo Bài 34 Câu 1. Vào thời gian nào chủ nghĩa tư bản “ tự do” chuyển sang chủ nghĩa tư bản độc quyền ? A. Khoảng 50 năm cuối thế kỉ XIX. B. Khoảng 40 năm cuối thế kỉ XIX. C. Khoảng 30 năm cuối thế kỉ XIX. D. Khoảng 20 năm cuối thế kỉ XIX Câu 2.Giữa thế kỉ XIX phát minh quan trọng nhất trong lĩnh vực liên lạc là gì? 24
  25. A. Điện thoại cố định. B. Điện thoại di động. C. Máy điện tính. D. Máy Fax. Câu 3. Năm 1903, đánh dấu sự kiện lịch sử nào dưới đây ? A. Xuất hiện ô tô đầu tiên trên thế giới. B. Xuất hiện máy bay đầu tiên trên thế giới. C. Xuất hiện tàu thủy đầu tiên trên thế giới. D. Xuất hiện tàu hỏa đầu tiên trên thế giới. Câu 4.Ai là người phát minh ra định luật tuần hoàn ? A. Đác-uyn. B. Men-đê-lê-ep. C. Pa-xtơ. D. Len-xơ Câu 5.Phát hiện về phóng xạ của Hăng-ri Béc-cơ-ren (Pháp) thuộc lĩnh vực nào? A. Lĩnh vực toán học.B. Lịnh vực vật lí. C. Lĩnh vực hóa học. D. Lĩnh vực sinh học. Câu 6. Ai là người đặt nền tảng cho việc tìm kiếm năng lượng hạt nhân ? A. Ma-ri Quy-ri. B. Hăng-ri Béc-cơ-ren. C. Rơn-ghen. D. Rơ-dơ-pho. Câu 7. Học thuyết Đác-uyn (Anh ) đề cập đến vấn đề gì? A. Hoạt động các tế bào. B. Hoạt động hệ thần kinh cao cấp. C. Biến dị và da truyền. D. Sự tiến hóa và di truyền. Câu 8. Tháng 12-1903 diễn ra sự kiện tiêu biểu gì ? A. Kĩ thuật luyện kim được cải tiến. B. Dầu hỏa được khai thác để thắp sáng. C. Anh em người Mĩ đã chế tạo máy bay đầu tiên. D. Ô tô được đưa vào sử dụng nhờ động cơ đốt trong. Câu 9. Năm 1879, ai là người thí nghiệm thành công việc thắp sáng để cho bóng đèn điện ra đời? A. Đi-ê-denB. Ê-đi-xơn. C. Nô-ben. D. Tôm-xơn. Câu 10. Phát minh nổi tiếng của Nô-ben năm 1867à gì ? A. Bóng đèn điện. B. Động cơ đốt trong. C. Thông tin vô tuyến điện. D. Thuốc nổ. Câu 11. Những tiến bộ về khoa học-kĩ thuật trong nền kinh tế của thế giới tư bản chủ nghĩa những năm cuối thế kĩ XIX chủ yếu là: A. Phát minh và sử dụng động cơ đốt trong và động cơ điện. B. Phát minh và sử dụng nhiệt lượng. C. Phát minh và sử dụng máy hơi nước. D. Phát minh và sử dụng động cơ học. Câu 12. Biểu hiện cơ bản nhất về sự xuất hiện của chủ nghĩa đế quốc là gì? A. Sự xuất hiện các tầng lớp tư bản tài chính. B. Sự ra đời các tổ chức độc quyền. C. Chiến tranh đế quốc nhằm phân chia thuộc địa. D. Mâu thuẫn xã hội sâu sắc. Câu 13. Ai là người tạo ra bước tiến vĩ đại trong việc tìm hiểu cấu trúc vật chất và thế giới bên trong của nguyên tử? A. Béc-cơ-ren. B. Pi-e-quy-ri. C. Rơ-dơ-pho. D. Ma-ri-quy-ri. Câu 14. Vệc phát minh ra máy điện tín giữa thế kỉ XIX có tác dụng gì? * A. Phục vụ cho một số ngành công nghiệp. B. Giúp cho liên lạc ngày càng xa và nhanh. C. Giúp cho nhà máy phát điện hoạt động. D. Giúp cho sản lượng một số ngành tăng lên. Câu 15. Ai là người chế tạo thành công vắc-xin phòng bệnh chó dại? A. Páp-lốp. B. Pa-xtơ. C. Len-xơ. D. Rơn-ghen. Câu 16. Những tiến bộ về khoa học kĩ thuật cuối XIX đầu XX có tác dụng gì? A. Giúp nông nghiệp được cải tiến. B. Làm thay đổi cơ bản nền sản xuất và cơ cấu kinh tế TBCN, đánh dấu bước tiến mới của CNTB. C. Tăng sản lượng một số ngành công nghiệp. D. Máy móc sử dụng ngày càng nhiều. Câu 17. Năm 1895đánh dấu sự ra đời của phát minh quan trọng nào? A. Luật tuần hoàn. B. Tia X C. Nguồn năng lượng hạt nhân. D. Thuyết electron. Câu 18. Học thuyết nào cho thấy nguyên tử không phải là phần tử nhỏ nhất của vật chất? * A. Thuyết electron B. Thuyết tiến hóa. C. Thuyết năng lượng hạt nhân. D. Thuyết về hiện tượng phóng xạ. 25
  26. Câu 19. Xe ô tô được đưa vào sử dụng nhờ phát minh ra động cơ đốt trong vào thời gian nào? A. Đầu thế kỉ XIX. B. Giữa thế kỉ XIX. C. Cuối thế kì XIX. D. Đầu thế kỉ XX. Câu 20. Cuối thế kỉ XIX, ngoài máy hơi nước đã có sự ra đời của những động cơ nào? A. Tuốc bin chạy bằng sức nước, tuốc bin liên hợp với đi-a-mô. B. Động cơ đốt trong. C. Lò Bét-xme. D. Lò Mác-tanh. 26