Đề cương ôn thi môn Toán + Tiếng Việt Lớp 1

doc 9 trang thungat 6591
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn thi môn Toán + Tiếng Việt Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_thi_mon_toan_tieng_viet_lop_1.doc

Nội dung text: Đề cương ôn thi môn Toán + Tiếng Việt Lớp 1

  1. Họ và tên : Ôn thi Câu 1: Số 94 gồm A. 90 chục và 4 đơn vị B. 9 chục và 4 đơn vị C. 4 chục và 9 đơn vị D. 9 và 4 Câu 2: Các số 43, 34, 32, 23 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 43; 34; 23; 32 B. 23; 32; 43; 34 C. 23; 32; 34; 43 D. 43; 43; 32; 23 Câu 3: Kết quả của phép tính 38cm + 21cm là : A. 58cm B. 59 C. 59cm D. 68cm Câu 4: Hôm nay là thứ tư ngày 15 tháng 4 thì ngày mai là: A. Thứ ba, ngày 15 tháng 4. B. Thứ năm, ngày 16 tháng 4. C. Thứ năm, ngày 14 tháng 4. D. Thứ sáu, ngày 16 tháng 4. Câu 5: Có mấy hình tam giác ? A. 5 hình B. 3 hình C. 2 hình D. 6 hình Câu 6: Kết quả của phép tính 38 + 21 – 13 là : A. 54 B. 65 C. 45 D. 46 Câu 7: Số 65 đọc là: A. Sáu năm B. Sáu mươi năm C. Sáu mươi lăm D. Năm mươi sáu II. PHẦN TỰ LUẬN ( 3 ĐIỂM ) Bài 1: a) Đặt tính rồi tính ( 0,5 điểm) 36 + 12 59 - 24 13 + 45 80 - 20 98 – 46
  2. b) Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm ( 0,5 điểm ) 29 - 5 20 + 7 72 - 20 72 - 50 68 + 11 14 + 53 35 - 3 35 + 3 Bài 2: Lớp 1C có tất cả 35 bạn, trong đó có 14 bạn nam. Hỏi lớp 1C có bao nhiêu bạn nữ? ( 1 điểm ) Tóm tắt Bài giải Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm ? ( 1 điểm ) - 14 = 30 + 10 55 - = 12 + 20 ÔN THI Câu 1: Số 48 gồm A. 40 chục và 8 đơn vị B. 4 chục và 8 đơn vị C. 8 chục và 4 đơn vị D. 8 và 4 Câu 2: Số 45 đọc là: A. Bốn năm B. Bốn mươi năm C. Bốn mươi lăm D. Năm mươi tư Câu 3: Kết quả của phép tính 48 + 20 – 13 là : A. 54 B. 65 C. 45 D. 55 Câu 4: Hôm nay là thứ tư ngày 14 tháng 4 thì ngày mai là: A. Thứ ba, ngày 15 tháng 4. B. Thứ năm, ngày 15 tháng 4. C. Thứ năm, ngày 14 tháng 4. D. Thứ sáu, ngày 16 tháng 4.
  3. Câu 5: Có mấy hình tam giác ? A. 5 hình B. 3 hình C. 2 hình D. 6 hình Câu 6: Các số 43, 34, 54, 45 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 43; 34; 45; 54 B. 54; 45; 43; 34 C. 34; 45; 43; 54 D. 34; 43; 45; 54 Câu 7: Kết quả của phép tính 48cm + 20cm là : A. 84cm B. 68 C. 68cm D. 78cm II. PHẦN TỰ LUẬN Bài 1: a) Đặt tính rồi tính ( 0,5 điểm) 34 + 12 49 - 24 14 + 45 80 - 40 97 - 46 ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ b) Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm ( 0,5 điểm ) 29 - 3 20 + 7 82 - 20 82 - 50 68 + 10 13 + 53 34 - 3 34 + 3 Bài 2: Lớp 1D có tất cả 38 bạn, trong đó có 17 bạn nữ. Hỏi lớp 1D có bao nhiêu bạn nam? ( 1 điểm ) Tóm tắt Bài giải
  4. Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm ? ( 1 điểm ) - 14 = 40 + 10 54 - = 12 + 20 ÔN THI TIẾNG VIỆT 1. Đọc thầm Anh chàng Mèo Mướp Mèo Mướp vốn lười biếng và tham ăn. Năm nay, Mèo Mướp lên 6 tuổi, đã học xong lớp mẫu giáo lớn và bắt đầu lên lớp Một. Nhưng trong khi các bạn tíu tít chuẩn bị sách vở cho năm học mới thì Mèo Mướp vẫn rong chơi bắt bướm, hái hoa . ( Theo báo Họa Mi) 2. Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1: Năm nay, Mèo Mướp học lớp mấy ? ( 0,5 điểm ) A. Lớp mẫu giáo lớn B. Lớp mẫu giáo nhỡ C. Bắt đầu lên lớp Một D. Học xong lớp Một Câu 2: Năm nay, Mèo Mướp mấy tuổi? ( 0,5 điểm ) A. 5 tuổi B. 6 tuổi C. 7 tuổi D. 4 tuổi Câu 3: Mèo Mướp vốn là người như thế nào ? ( 0,5 điểm ) A. Cần cù, chịu khó B. Lười biếng và tham ăn C. Ham học, ham làm D. Lười biếng Câu 4: Trong khi các bạn tíu tít chuẩn bị sách vở cho năm học mới thì Mèo Mướp làm gì? ( 0,5 điểm )
  5. A. Chuẩn bị sách vở để đi học B. Đi đá bóng C. Rong chơi bắt bướm, hái hoa D. Bắt bướm Câu 5: Để chuẩn bị cho năm học mới, em cần làm gì? ( 1 điểm ) B. KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm ) I. Nghe viết bài: II. Bài tập : 3 điểm 1. Điền vào chỗ trống l hay n ( 0,5 điểm ) hoa an quả a 2. Điền vào chỗ trống uynh hay uyn ( 0,5 điểm )
  6. hoa q màn t . 3. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ em chọn ở cột B để tạo thành câu ( 0,5 điểm) Chị Hoa chơi trò xây nhà. Bé và chị là hai cô giáo. Cô và mẹ cho bé quả cam. 4. Chọn tiếng phù hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống ( 0,5 điểm ) a. Lũy xanh mát. ( tre / che ) b. Hôm nay là ngày .nhật của Lan. ( sinh / xinh ) 5. Hãy viết các nguyên âm đã học ( 14 nguyên âm)? ( 1 điểm ) 1. Đọc thầm Gấu con ngoan ngoãn Bác Voi tới nhà Gấu chơi và tặng cho một rổ lê rất thơm. Gấu con mừng lắm, không quên cảm ơn bác Voi. Gấu chọn quả lê to nhất đến biếu ông nội. Ông nội rất vui, xoa đầu Gấu con và bảo: - Gấu con ngoan ngoãn, đáng yêu nhất nhà. Gấu con mang quả lê to thứ nhì đến biếu bố mẹ. Gấu mẹ ôm hôn Gấu con và bảo: - Gấu con của mẹ, mẹ thương nhất nhà. Gấu con chọn quả lê to thứ ba đến cho em Gấu. Em Gấu thích quá, ôm lấy quả lê. Hai anh em cùng nhau vui vẻ, cười vang khắp cả nhà. ( Theo báo Giáo dục thành phố Hồ Chí Minh)
  7. 2. Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1. Gấu con đã biếu ai quả to nhất? ( 0,5 điểm ) A. Gấu em B. Ông nội C. Bố mẹ D. Bác Voi Câu 2. Gấu con dành quả lê to thứ ba cho ai? ( 0,5 điểm ) A. Gấu em B. Ông nội C. Bố mẹ D. Bác Voi Câu 3. Vì sao Gấu con đáng khen? ( 0,5 điểm ) A. Vì Gấu con chăm chỉ B. Vì Gấu con biết vâng lời C. Vì Gấu con biết quan tâm đến mọi người D. Vì Gấu con tham ăn Câu 4. Khi được bác Voi cho rổ lê, Gấu con đã nói gì với bác Voi ? ( 0,5 điểm ) A. Cháu xin lỗi bác. B. Cháu mời bác vào nhà chơi. C. Cháu cám ơn bác ạ. D. Không nói gì cả. Câu 5. Em học tập được ở Gấu con điều gì? ( 1 điểm ) I. Nghe viết bài:
  8. 2. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ em chọn ở cột B để tạo thành câu ( 0,5 điểm) Có công mài sắt cả tàu bỏ cỏ. Đi một ngày đàng có ngày nên kim. Một con ngựa đau học một sàng khôn. ÔN THI – LỚP 1 Họ và tên: I. ĐỌC HIỂU Heo rừng và Thỏ Có con Heo rừng đang ăn đêm trong nương khoai thì bị mắc bẫy. Một chân sau của nó bị vòng bẫy treo lơ lửng khỏi mặt đất, nhưng càng giẫy giụa thì vòng bẫy càng thắt chặt vào. Trời gần sáng rồi. Bỗng Heo rừng liền giận dữ quay ngoắt đầu lại cắn đứt cái chân sau của nó đang vướng trong bẫy, rồi tập tễnh bước nhanh vào rừng. Một con Thỏ thấy Heo rừng chân cụt đẫm máu, bèn hỏi ra đầu đuôi câu chuyện. Thỏ khen Heo rõ thật là gan. Heo rừng đáp: – Có gan góc gì đâu, chẳng qua ở lại đó thì sẽ bị giết thịt, thà mất một chân mà được trả lại với rừng có phải hơn không? 1. Khoanh tròn vào trước ý đúng: Heo rừng đã làm gì để thoát khỏi cái bẫy? a) Nhờ Thỏ giúp đỡ. b) Kêu gọi mọi người giúp đỡ c) Tự căn đứt cái chân bị vướng bẫy. 2. Em hãy gạch chân những từ có vần oăt ở trong bài. 3. Viết 3 từ có chứa tiếng có vần oăt, 3 từ chứa tiếng có vần oăc. 4. Ghép từ ngữ ở cột A với từ ngữ thích hợp ở cột B. A B sung quanh
  9. xa ngã sa túc xung nhãng sao xôi xao trời II. VIẾT 1. Chính tả(Nghe viết): Heo rừng và Thỏ (Từ Thỏ khen Heo đến hết) 2. Điền tiếng có vần ich hoặc uych: Chạy huỳnh Chim 3. Điền tiếng có vần iêt hoặc iêc: Diễn Cặp độ