Đề cương trắc nghiệm môn Lịch sử Lớp 12

doc 6 trang thungat 8280
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương trắc nghiệm môn Lịch sử Lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_trac_nghiem_mon_lich_su_lop_12.doc

Nội dung text: Đề cương trắc nghiệm môn Lịch sử Lớp 12

  1. Câu 1: Giai cấp tư sản Việt Nam vừa mới ra đời đã A. bị thực dân Pháp bóc lột nặng nề nhất. B. được thực dân Pháp sử dụng làm tay sai đắc lực cho chúng. C. bị thực dân Pháp chèn ép, kìm hãm. D. được thực dân Pháp dung dưỡng. Câu 2: Số lượng thành viên của tổ chức Liên hợp quốc ngày càng đông nói lên điều gì? A. Liên hợp quốc là một tổ chức có vai trò to lớn trong việc thúc đẩy kinh tế. B. Liên hợp quốc góp phần quan trọng trong thúc đẩy phát triển kinh tến, văn hóa. C. Liên hợp quốc là một tổ chức đóng góp to lớn trong việc giải quyết các tranh chấp quốc tế. D. Liên hợp quốc ngày càng trở thành một tổ chức đáng tin cậy có vị trí cao trên trường quốc tế. Câu 3: Trong các nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ (1946-1954), nguyên nhân nào quyết định nhất? A. Toàn Đảng, toàn dân, và toàn quân ta đoàn kết một lòng. B. Có hậu phương vững chắc. C. Có tinh thần đoàn kết, chiến đấu. D. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối chính trị, quân sự độc lập, đúng đắn, sáng tạo. Câu 4: Biện pháp chủ yếu nhằm tăng ngân sách Đông Dương của Pháp sau chiến tranh thế giới thứ nhất là A. tăng thuế. B. ban hành nhiều loại thuế mới. C. tăng cường trồng cao su. D. đẩy mạnh khai mỏ. Câu 5: Ý nào sau đây không nằm trong phương hướng chiến lược Đông –Xuân 1953-1954 được Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng đề ra? A. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu để tiêu diệt địch, giải phóng đất đai. B. Buộc địch phải bị động phân tán lực lượng đối phó với ta trên những địa bàn xung yếu mà chúng không thể bỏ. C. Do địch phải phân tán lực lượng mà tạo điều kiện tiêu diệt thêm sinh lực địch. D. Nhanh chóng đánh bại quân Pháp kết thúc chiến tranh. Câu 6: Quyết định của Đảng và Chính phủ ta trước hành động bội ước của thực dân Pháp cuối năm 1946 là A. tiếp tục nhân nhượng, hòa hoãn với Pháp. B. đề nghị chính phủ Pháp thương lượng, đàm phán. C. phát động toàn quốc kháng chiến. D. kêu gọi cộng đồng quốc tế can thiệp. Câu 7: Trong lịch sử thế giới hiện đại, phong trào giải phóng dân tộc diễn ra chủ yếu ở khu vực nào? A. Châu Á, châu Âu và Mĩ la-tinh. B. Trên tất cả các lục địa, khu vực. C. Châu Á, châu Phi và Mĩ la-tinh. D. Châu Á, châu Phi và châu Âu.
  2. Câu 8: Tình hình tài chính của nước ta sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám như thế nào? A. Ngân sách nhà nước hầu như trống rỗng. B. Nền tài chính quốc gia bước đầu được xây dựng. C. Bị quân Trung Hoa Dân quốc thao túng, chi phối. D. Lệ thuộc vào các ngân hàng của Pháp và Nhật. Câu 9: Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Đông Dương thời kì (1936- 1939) là chống A. đế quốc, phong kiến. B. bọn thực dân Pháp phản động và tay sai ở Đông Dương. C. Chủ nghĩa phát xít. D. bọn đế quốc nói chung. Câu 10: Từ tháng 5 đến tháng 8 - 1930, trung tâm của phong trào cách mạng chủ yếu diễn ra ở đâu? A. Miền Trung. B. Miền Bắc. C. Miền Nam. D. Trong cả nước. Câu 11: Mục tiêu chiến lược của ta khi quyết định mở Chiến dịch Biên giới 1950 là nhằm A. tiêu diệt một bộ phận lực lượng địch, khai thông biên giới Việt - Trung, mở rộng và củng cố căn cứ địa cách mạng. B. để đánh bại kế hoạch Rơ-ve. C. khai thông đường biên giới biên giới Việt - Trung. D. tạo điều kiện để thúc đẩy cuộc kháng chiến của ta tiến lên một bước. Câu 12: Căn cứ địa cách mạng đầu tiên của nước ta là A. Bắc Sơn – Võ Nhai. B. Thanh – Nghệ – Tĩnh. C. Liên khu V. D. Cao Bằng. Câu 13: Mục tiêu đấu tranh trong thời kỳ cách mạng 1930 – 1931 là gì? A. Chống đế quốc và phong kiến đòi độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày. B. Chống phát xít, chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình. C. Chống đế quốc và phát xít Pháp – Nhật, đòi độc lập cho dân tộc. D. Chống bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. Câu 14: “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ ” Câu văn trên trích trong văn bản nào? A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. B. Chỉ thị toàn dân kháng chiến. C. Tuyên ngôn độc lập. D. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng. Câu 15: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên là A. Báo Người cùng khổ. B. Tác phẩm "Đường Kách Mệnh". C. Báo Thanh niên. D. Bản án chế độ Thực dân Pháp. Câu 16: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội nước nào sẽ vào nước ta theo quyết định của Đồng minh? A. Quân Anh, quân Mĩ. B. Quân Pháp, quân Trung Hoa Dân quốc.
  3. C. Quân Anh, quân Pháp. D. Quân Trung Hoa Dân quốc, quân Anh. Câu 17: Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930- 1931 là? A. “Chống đế quốc” và “Chống phát xít, chống chiến tranh”. B. “Giải phóng dân tộc” và “tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian”. C. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”. D. “Tự do dân chủ” và “cơm áo hòa bình”. Câu 18: Đường lối và phương pháp đấu tranh của Đảng đề ra thời kì (1936-1939) là căn cứ vào A. chính sách của chính phủ mặt trận nhân dân Pháp ban hành. B. chủ nghĩa phát xít xuất hiện, đe doạ hoà bình an ninh thế giới. C. tình hình cụ thể của Việt Nam. D. tình hình thế giới và châu Á. Câu 19: Đại hội đại biểu lần thứ hai của Đảng Lao động Việt Nam có ý nghĩa lịch sử như thế nào? A. Tăng thêm lòng tin của nhân dân. B. Nêu cao vai trò lãnh đạo cuộc kháng chiến của Đảng và giai cấp công nhân. C. Làm cho nhân dân thế giới hiểu về cách mạng Việt Nam. D. Đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta, thúc đẩy kháng chiến tiến lên. Câu 20: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, trong xã hội Việt Nam có những giai cấp nào? A. Nông dân, địa chủ, công nhân, tiểu tư sản. B. Nông dân, địa chủ, công nhân, tư sản, tiểu tư sản. C. Nông dân, địa chủ. D. Nông dân, địa chủ, tư sản, tiếu tư sản. Câu 21: Tài liệu được Nguyễn Ái Quốc gửi đến hội Nghị Véc-xai (6/1919) là A. báo “Người cùng khổ”. B. “Bản án chế độ thực dân Pháp”. C. “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”. D. báo “Đời sống công nhân”. Câu 22: Hành lang Đông -Tây mà Pháp thiết lập theo nội dung kế hoạch Rơ ve bao gồm A. Hà Nội, Hòa Bình, Sơn La, Thái Nguyên.B. Hòa Bình, Sơn La, Thái Nguyên, Lai Châu. C. Hải Phòng, Hà Nội, Hòa Bình, Sơn La. D. Hải Phòng, Hà Nội, Sơn La, Thái Nguyên. Câu 23: Hoạt động chủ yếu của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên là A. Các hội viên nghe Nguyễn Ái Quốc giảng lí luận về cách mạng giải phóng dân tộc. B. Viết sách báo tuyên truyền cách mạng. C. Xây dựng các cơ sở trong và ngoài nước. D. Các ý A, C đúng.
  4. Câu 24: “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh!” là lời khen ngợi của Hồ Chủ Tịch dành cho A. Đội Cứu quốc quân. B. Trung đoàn Thủ Đô. C. Việt Nam giải phóng quân. D. Vệ Quốc Quân. Câu 25: Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930 – 1945 là A. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày. B. đánh đuổi đế quốc xâm lươc giành độc lập dân tộc. C. lật đổ chế độ phản động ở thuộc địa, cải thiện dân sinh. D. đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do, dân chủ. Câu 26: Nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới hiện đại là các cuộc chiến tranh nào? A. Đấu tranh giữa các nước đế quốc. B. Đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp. C. Đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít. D. Đấu tranh của công nhân ở các nước chính quốc. Câu 27: Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên được thành lập vào A. 6/1925 ở Quảng Châu (TQ). B. 6/1925 ở Hương Cảng (TQ). C. 7/1925 ở Quảng Châu (TQ). D. 5/1925 ở Quảng Châu (TQ). Câu 28: Lý do chủ yếu nhất Pháp đề ra kế hoạch Nava? A. Vì sau chiến tranh Triều Tiên, Mĩ muốn tăng cường can thiệp vào Đông Dương. B. Vì Nava được Mĩ chấp nhận. C. Vì phong trào phản đối chiến tranh của Pháp ở Đông Dương lên cao. D. Sau 8 năm chiến tranh Pháp sa lầy, vùng chiếm đóng bị thu hẹp, có nhiều khó khăn về kinh tế, tài chính. Câu 29: Ý nghĩa quan trọng nhất của cách mạng khoa học – kĩ thuật lần 2 là gì? A. Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ. B. Thay đổi 1 cách cơ bản các nhân tố sản xuất. C. Tạo ra 1 khối lượng hàng hóa đồ sộ. D. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng. Câu 30: Tính nhân dân của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta biểu hiện ở điểm nào? A. Nội dung kháng chiến toàn dân của Đảng ta. B. Mục đích kháng chiến của Đảng ta. C. Quyết tâm kháng chiến của Đảng ta. D. Đường lối kháng chiến của Đảng ta. Câu 31. Trong thời kì đầu sau khi giành độc lập (những năm 50 – 60 của thế kỉ XX), 5 nước sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đều A.có mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh. B. tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu. C. thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại. D. trở thành những nước công nghiệp mới. Câu 32. Sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 – 1929), về cơ bản kinh tế Việt Nam vẫn là nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu vì lý do gì sau đây?
  5. A.Pháp hạn chế đầu tư vốn vào ngành nông nghiệp. B. Phương thức sản xuất tư bản chưa được Pháp du nhập. C. Phương thức sản xuất phong kiến vẫn được duy trì. D. Pháp không đầu tư vốn, nhân lực và kỹ thuật mới. Câu 33. Sự ra đời và tham gia đời sống chính trị thế giới của hơn 100 quốc gia độc lập sau chiến tranh thế giới thứ hai A.đã làm cho mọi tàn dư của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ. B. đã góp phần giải quyết các vấn đề quốc tế theo chiều hướng tiến bộ. C. đã dẫn đến sự giải thể của tất cả các liên minh quân sự trên thế giới. D. là yêu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây. Câu 34. Ở Việt Nam phong trào dân chủ 1936 – 1939 có điểm khác biệt nào sau đây về bối cảnh lịch sử so với phong trào cách mạng 1930 – 1931? A.Phong trào cách mạng thế giới đang phát triển. B. Chính quyền thuộc địa nới lỏng chính sách cai trị. C. Có sự lãnh đạo kịp thời của Đảng Cộng sản. D. Đời sống nhân dân lao động khó khăn, cực khổ. Câu 35. Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm chung của trật thế giới theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta? A.Hình thành gắn liền với chiến tranh thế giới. B. Phản ánh tương quan lực lượng giữa hai hệ thống chính trị xã hội đối lập. C. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước có chế độ chính trị đối lập. D. Đảm bảo quyền tự quyết của các dân tộc. Câu 36. Lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có giá trị nào sau đây đối với lịch sử Việt Nam trong những năm 20 của thế kỷ XX? A.Làm cho phong trào yêu nước chuyển hẳn sang quỹ đạo cách mạng vô sản. B.Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỷ XX. C. Tạo cơ sở cho sự hình thành phong trào dân tộc theo khuynh hướng vô sản. D. Trực tiếp chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản. Câu 37. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật từ những năm 40 của thế kỷ XX đến năm 2000? A.Cách mạng khoa học gắn liền với cách mạng kĩ thuật. B. Tất cả phát minh luôn đi trước và mở đường cho khoa học. C. Tất cả phát minh kĩ thuật đều khơi nguồn từ nước Mĩ. D. Khoa học luôn đi trước và tồn tại độc lập với kĩ thuật. Câu 38. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nghệ thuật chỉ đạo khởi nghĩa vũ trang trong cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A.Kết hợp ba thứ quân trong lực lượng vũ trang. B. Kết hợp khởi nghĩa từng phần với chiến tranh cách mạng. C. Kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang. D. Kết hợp khởi nghĩa và tiến công quân sự ở khắp nơi. Câu 39. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp chú trọng đầu tư vào A. công nghiệp luyện kim.B. công nghiệp hóa chất.
  6. C. chế tạo máy.D. khai thác mỏ. Câu 40. Tháng 3-1929, tổ chức nào được thành lập tại số nhà 5D, phố Hàm Long (Hà Nội)? A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.B. Chi bộ Cộng sản đầu tiên. C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.D. Việt Nam Quốc dân đảng.