Đề cương trắc nghiệm phần Lịch sử Việt Nam Lớp 12 - Lê Hữu Đơn

docx 44 trang thungat 2200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương trắc nghiệm phần Lịch sử Việt Nam Lớp 12 - Lê Hữu Đơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_trac_nghiem_phan_lich_su_viet_nam_lop_12_le_huu_don.docx

Nội dung text: Đề cương trắc nghiệm phần Lịch sử Việt Nam Lớp 12 - Lê Hữu Đơn

  1. T r a n g | 1 Sưu tầm và biên soạn: Lê Hữu Đan VK14 THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm TRẮC NGHIỆM PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM LỚP 12 CHỦ ĐỀ I: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN 1930 Câu 1: Sự kiện quốc tế sau chiến tranh đã ảnh hưởng nổi bật nhất tới cách mạng Việt Nam? A. Các tổ chính trị lần lượt được thành lập, sự ra đời Đệ tam quốc tế lãnh đạo cách mạng thắng lợi. B. Sư phát triển của phong trào cách mạng nhất là phong trào công nhân ở nước Nga theo con đường vô sản. C. Cách mạng tháng Mười Nga thành công có tác dụng thúc đẩy cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kỳ mới. D. Đảng cộng sản ở các nước Pháp, Trung Quốc lần lựợt thành lập thúc đẩy Đảng cộng sản Việt Nam ra đời. Câu 2: Tại sao đế quốc Pháp lại đẩy mạnh khai thác Việt Nam ngay sau khi chiến tranh thế giới thứ nhất ? A. Để độc chiếm thị trường Việt Nam. B. Do chiến tranh kết thúc, Pháp là nước thắng trận nên có đủ sức mạnh tiến hành khai thác ngay. C. Để bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra. D. Do Việt Nam có nhiều cao su và than là 2 mặt hàng mà thị trường Pháp và thế giới có nhu cầu lớn sau chiến tranh. Câu 3: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành nào? A. Công nghiệp chế biến. B. Nông nghiệp và thương nghiệp. C. Nông nghiệp và khai thác mỏ. D. Giao thông vận tải. Câu 4: Chương trình khai thác Việt Nam lần thứ hai của đế quốc Pháp có điểm gì mới ? A. Tăng cường vốn đầu tư vào tất cả các ngành kinh tế. B. Cướp đoạt toàn bộ rụông đất của nông dân lập đồn điền trồng cao su. C. Hạn chế sự phát triển các ngành công nghiệp nhất là công nghiệp nặng. D. Qui mô khai thác lớn hơn, triệt để hơn, xã hội bị phân hóa sâu sắc. Câu 5: Chính sách khai thác thuộc địa lần 2 của Pháp ở Việt Nam (1919-1929) có điểm gì tương đồng với chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất? A. Pháp chú trọng đầu tư vào ngành khai thác mỏ. B. Pháp không đầu tư nhiều vào các ngành công nghiệp nặng. C. Đẩy mạnh hoạt động thương mại xuất nhập khẩu. D. Không đầu tư nhiều vào cơ sở hạ tầng. Câu 6: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp tiến hành ở nước ta trong khoảng từ A. năm 1919 đến năm 1945. B. năm 1919 đến năm 1925. C. năm 1919 đến năm 1929. D. năm 1930 đến năm 1945. Câu 7: Điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp là gì? A. Vừa khai thác vừa chế biến. B. Đầu tư phát triển công nghiệp nặng. C. Đầu tư phát triển công nghiệp nhẹ.D. Tăng cường đầu tư thu lãi cao. Câu 8: Thủ đoạn nào thâm độc nhất của Pháp trong lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản. B. Tước đoạt ruộng đất của nông dân. C. Bắt nông dân đi phu phen, tạp dịch. D. Không cho nông dân tham gia sản xuất. Trắc nghiệm lỊch sử Việt Nam
  2. T r a n g | 2 Sưu tầm và biên soạn: Lê Hữu Đan VK14 THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm Câu 9: Tác động của chương trình khai thác lần thứ hai đến kinh tế Việt Nam là: A. Nền kinh tế VN phát triển độc lập tự chủ. B. Nền kinh tế VN phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm và lệ thuộc kinh tế Pháp. C. Nền kinh tế VN lạc hậu, không phát triển. D. Nền kinh tế Pháp phụ thuộc vào kinh tế Việt Nam. Câu 10: Những giai cấp cũ trong xã hội Việt Nam có từ trước cuộc khai thác thuộc địa của Pháp, đó là giai cấp nào? A. Nông dân, địa chủ phong kiến. B. Nông dân, địa chủ phong kiến, thợ thủ công. C. Nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản dân tộc. D. Nông dân, địa chủ phong kiến, công nhân. Câu 11: Các giai cấp xã hội Việt Nam ra đời sau chiến tranh thế giới thứ nhất là A. giai cấp tư sản, vô sản, phong kiến. B. giai cấp vô sản và giai cấp tư sản. C. vô sản và giai cấp tiểu tư sản. D. Giai cấp tư sản và giai cấp tiểu tư sản. Câu 12: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất xã hội Việt Nam bị phân hóa như thế nào? A. Phân hóa sâu sắc xuất hiện các giai cấp mới: tư sản, vô sản, phong kiến, nông dân, tiểu tư sản. B. Phân hóa sâu sắc bên cạnh giai cấp cũ: phong kiến, nông dân. Xuất hiện giai cấp mới: tư sản, tiểu tư sản, vô sản. C. Phân hóa sâu sắc trong đó 2 giai cấp mới xuất hiện: vô sản và nông dân là lực lương quan trọng của cách mạng. D. Phân hóa sâu sắc hơn, giai cấp vô sản đã từng bước vươn lên giành quyền lãnh đạo cách mạng đi đến thắng lợi. Câu 13: Hãy nêu nhưng mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam sau chiền tranh thế giới lần thứ nhất? A. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa g/c tư sản với g/c vô sản. B. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa g/c nông dân với g/c phong kiến. C. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa g/c nông dân với g/c tư sản. D. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa tất cả các giai cấp trong hội do địa vị và quyền lợi khác nhau nên đều mâu thuẫn. Câu 14: Thái độ chính trị của tư sản dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ nhất thể hiện như thế nào? A. Có thái độ độ kiên định với Pháp. B. Có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để. C. Có thái độ không kiên định, dễ thoả hiệp. D. Sẵn sàng chống Pháp. Câu 15: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, thái độ chính trị của giai cấp đại địa chủ phong kiến như thế nào? A. Sẵn sàng thỏa hiệp với nông dân để chống tư sản dân tộc. B. Sẵn sàng phối hợp với tư sản dân tộc để chống Pháp. C. Sẵn sàng thỏa hiệp với Pháp để hưởng quyền lợi. D. Sẵn sàng đứng lên chống Pháp để giải phóng dân tộc Câu 16: Thực dân Pháp đã đối xử với giai cấp tư sản Việt Nam như thế nào? Trắc nghiệm lỊch sử Việt Nam
  3. T r a n g | 3 Sưu tầm và biên soạn: Lê Hữu Đan VK14 THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm A. Được thực dân Pháp dung dưỡng.B. Bị thực dân Pháp chèn ép, kìm hãm. C. Bị thực dân Pháp bóc lột nặng nề. D. Được thực dân Pháp cho hưởng đặc quyền, đặc lợi. Câu 17: Giai cấp xã hội Việt Nam có số lượng tăng nhanh nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai là A. nông dân B. tư sản C. địa chủ D. công nhân Câu 18: Bộ phận nào trong giai cấp địa chủ phong kiến tham gia phong trào dân tộc, dân chủ chống Pháp và thế lực phản động tay sai? A. Đại địa chủ C. Tiểu và trung địa chủ B. Tiểu địa chủ D. Trung và đại địa chủ Câu 19: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, giai cấp tư sản bị phân hoá như thế nào? A. Tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp B. Tư sản dân tộc và tư sản mại bản C. Tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp D. Tư sản dân tộc và tư sản công thương Câu 20: Lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam A. Công nhânB. Nông dân C. Tiểu tư sản D.Tư sản dân tộc Câu 21: Sự kiện nào thể hiện “Tư tưởng cách mạng tháng 10 Nga đã tấm sâu hơn vào giai cấp công nhân và bắt đầu biến thành hành động của giai cấp công nhân Việt Nam” A. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (8-1925) B. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo Luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920) C. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái vang dội ở Sa Diện - Quảng Châu (6-1924) D. Nguyễn Ái Quốc gửi yêu sách đến Hội nghị Véc xai (6-1919) Câu 22: Cho biết mục tiêu đấu tranh trong phong trào yêu nước dân chủ công khai những năm 1919 - 1925? A. Đòi một số quyền lợi về kinh tế và các quyền tự do dân chủ. B. Chống bọn tư bản Pháp nắm độc qưyền xuất cảng lúa gạo. C. Đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925). D. Thành lập Đảng Lập hiến tập hợp lực lượng quần chúng chống Pháp. Câu 23: Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân chủ yếu từ đâu? A. Giai cấp tư sản bị phá sảnB. Giai cấp nông dân bị mất đất. C. Tầng lớp tiểu tư sản bị chèn ép. D. Thợ thủ công bị thất nghiệp. Câu 24: Điểm khác nhau cơ bản giữa giai cấp công nhân và giai cấp nông dân trong phong trào dân tộc, dân chủ là A. tinh thần yêu nước. B. có tinh thần đấu tranh chống đế quốc, phong kiến. C. sớm tiếp thu tư tưởng Mác- Lênin. D. lực lượng tham gia đấu tranh đông đảo trong phong trào cách mạng. Câu 25: Trong phong trào dân tộc, dân chủ 1919-1925 giai cấp nào có tinh thần cách mạng triệt để nhất A. Công nhân B. Tiểu tư sản C. Nông dân D. Tư sản Câu 26: Phong trào đầu tiên do giai cấp tư sản dân tộc khởi xướng đó là Trắc nghiệm lỊch sử Việt Nam
  4. T r a n g | 4 Sưu tầm và biên soạn: Lê Hữu Đan VK14 THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm A. chống độc quyền thương cảng Sài Gòn. B. chống độc quyền xuất khẩu lúa gạo Nam Kỳ. C. phong trào “Chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa”. D. thành lập Đảng lập hiến để tập hợp lực lượng quần chúng. Câu 27: Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản phát triển mạnh mẽ? A. Chủ nghĩa Mac – Lê nin được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam. B. Do ảnh hưởng của tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn. C. Giai cấp công nhân đã chuyển sang đấu tranh tự giác. D. Thực dân Pháp đang trên đà suy yếu. Câu 28: Những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức xuất bản trong phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 – 1926) là A. “Chuông rè”, “An Nam trẻ”, “Nhành lúa”. B. “Tin tức”, “Thời mới”, “Tiếng dân”. C. “Chuông rè”, “Tin tức”, “Nhành lúa”. D. “Chuông rè”, “An Nam trẻ”, “Người nhà quê”. Câu 29: Vào tháng 8-1925 diễn ra sự kiện nổi bật gì của giai cấp công nhân Việt Nam? A. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm ở Chợ Lớn. B. Cuộc bãi công của công nhân Bắc Kì. C. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son- Sài Gòn. D. Bãi công của công nhân nhà máy sợi Nam Định. Câu 30: Tại sao lại cho rằng cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8-1925) là một mốc quan trọng trên con đường phát triền của phong trào công nhân? A. Vì đã ngăn cản được tàu chiến Pháp chở lính sang đàn áp phong trào đấu tranh cách mạng của nhân dân và thủy thủ Trung Quốc. B. Đánh dấu tư tưởng Cách mạng tháng Mười mới được giai cấp công nhân Việt Nam tiếp thu. C. Vì sau cuộc bãi công của công nhân Ba Son có rất nhiều cuộc bãi công của công nhân Chợ Lớn, Nam Định, Hà Nội tổng bãi công. D. Đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam, giai cấp công nhân nước ta từ đây bước vào đấu tranh tự giác. Câu 31: Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành quốc tế 3? A. Quốc tế này bênh vực cho quyền lợi của các nước thuộc địa B. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống thực dân Pháp C. Quốc tế này đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam D. Quốc tế chủ trương thành lập mặt trận dân tộc giải phóng Việt Nam Câu 32: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn A. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến hội nghị Véc xai (18-6-1919) B. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp (12-1920) Trắc nghiệm lỊch sử Việt Nam
  5. T r a n g | 5 Sưu tầm và biên soạn: Lê Hữu Đan VK14 THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm C. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920) D. Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (6-1925) Câu 33: Năm 1922, Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm kiêm chủ bút tờ báo nào? A. Đời sống công nhân C. Nhân đạo B. Người cùng khổ D. Sự thật Câu 34: Báo người cùng khổ do Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm, kiêm chủ bút là cơ quan ngôn luận của tổ chức nào? A. Đảng xã hội Pháp C. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên B. Đảng cộng sản Pháp D. Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa Câu 35: Sự kiện tháng 6-1924, gắn với hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô? A. Người dự Đại hội quốc tế nông dân B. Người dự Đại hội lần thứ V Quốc tế cộng sản C. Người dự Đại hội quốc tế phụ nữ D. Người dự Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản. Câu 36: Tác dụng trong quá trình hoạt động của Nguyễn ái Quốc từ năm 1919 đến 1925 là gì? A. Quá trình chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam 3/2/1930 B. Quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam C. Quá trình thành lập ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam D. Quá trình thực hiện chủ trương “Vô sản hóa” để truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam Câu 37: Tại sao nói Nguyễn Ái Quốc đã trực tiếp chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời chính đảng vô sản ở Việt Nam? A. Người đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam, con đường cách mạng vô sản. B. Người đã trình bày trước Đại hội Quốc tế cộng sản lần thứ V lập trường, quan điểm về vị trí chiến lược của cách mạng các nước thuộc địa. C. Người đã tiếp nhận đựơc ánh sáng của chủ nghĩa Mác-Lênin và đã có công truyền bá vào nước ta. D. Sau những năm bôn ba hoạt động ở nước ngoài Nguời đã hiểu rõ bản chất của chủ nghĩa đế quốc thực dân. Câu 38: Trong phong trào yêu nước công khai, sự kiện nào nổi bật trong năm 1925? A. Cuộc đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu B. Đám tang Phan Châu Trinh C. Xuất bản tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp” D. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên Câu 39: Cho biết đặc điểm của phong trào công nhân giai đoạn 1919-1925? A. Phong trào thể hiện ý thức chính trị. B. Phong trào thể hiện ý thức về quyền lợi kinh tế. C. Phong trào chủ yếu đòi quyền lợi chính trị và kinh tế có ý thức . D. Phong trào chủ yếu đòi quyền lợi về kinh tế nên còn mang tính tự phát. Câu 40: Mục tiêu đấu tranh của phong trào công nhân từ năm 1919 đến năm 1924 chủ yếu là Trắc nghiệm lỊch sử Việt Nam
  6. T r a n g | 6 Sưu tầm và biên soạn: Lê Hữu Đan VK14 THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm A. Đòi quyền lợi về kinh tế C. Đòi quyền lợi về kinh tế- chính trị B. Đòi quyền lợi về chính trị D. Chống thực dân Pháp để giải phóng dân tộc Câu 41: Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ra đời trong hoàn cảnh nào? A. Do yêu cầu của phong trào công - nông Việt Nam cần có tổ chức cách mạng lãnh đạo. B. Tháng 6- 1924, sự kiện tiếng bom Sa Diện, thanh niên yêu nước Việt Nam đang tập hợp tại Trung Quốc thấy cần có tổ chức chính trị lãnh đạo. C. Do Nguyễn Ái Quốc đến Quảng Châu 11-1924 tiếp xúc với các nhà cách mạng và thanh niên tại đây chuẩn bị cho việc thành lập đảng vô sản. D. Do hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919- 1925 ở Liên Xô và Trung Quốc dẫn đến yêu cầu cấp thiết thành lập tổ chức lãnh đạo. Câu 42: Lí luận nào sau đây đã được cán bộ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên truyền bá vào Việt Nam? A. Lí luận Mác - Lênin. B. Lí luận đấu tranh giai cấp. C. Lí luận cách mạng vô sản. D. Lí luận giải phóng dân tộc. Câu 43: Khuynh hướng của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là: A. Khuynh hướng dân chủ tư sản.B. Khuynh hướng vô sản. C. Khuynh hướng tư sản. D. Kết hợp giữa khuynh hướng vô sản với tư sản. Câu 44: Quá trình phân hóa của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên đã dẫn đến sự thành lập các tổ chức cộng sản nào trong năm 1929? A. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng B. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn C. Đông Dương cộng sản đảng, Đông dương cộng sản liên đoàn D. Tất cả đều sai Câu 45: Tại sao tổ chức Tân Việt cách mạng đảng bị phân hóa theo hai khuynh hướng? A. Do hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên với lý luận và tư tưởng của chủ nghĩa Mác - Lênin có ảnh hưởng mạnh mẽ. B. Do nội bộ của Tân Việt đã diễn ra cuộc đấu tranh giữa tư tưởng cách mạng và tư tưởng cải lương cuối cùng quan điểm vô sản chiếm ưu thế. C. Do một số đảng viên tiên tiến của Tân Việt chuyển sang gia nhập Việt Nam Quốc dân đảng. D. Do đa số đảng viên của Tân Việt muốn thành lập một chính đảng kiểu mới theo chủ nghĩa Mác- Lênin. Câu 46: Mục tiêu của tồ chức Việt Nam Quốc dân đảng là gì? A. Đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ phong kiến. B. Đánh đuổi Pháp, giành lại độc lập dân tộc. C. Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền. D. Đánh đổ giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, lập nên nước Việt Nam độc lập Câu 47: Địa bàn hoạt động chủ yếu của Việt Nam Quốc dân Đảng là: A. Ở Trung Kỳ.B. Ở Bắc Kỳ C. Ở Nam Kỳ. D. Trong cả nước. Câu 48: Năm 1929 ba tổ chức cộng sản lần lượt ra đời theo thứ tự ? A. Đông Dương cộng sản liên đoàn, Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng. Trắc nghiệm lỊch sử Việt Nam
  7. T r a n g | 7 Sưu tầm và biên soạn: Lê Hữu Đan VK14 THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm B. An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản đảng, Đông dương cộng sản liên đoàn. C. Đông Dương cộng sản đảng, Đông dương cộng sản liên đoàn, An Nam cộng sản đảng. D. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng, Đông dương cộng sản liên đoàn Câu 49: Số nhà 5 D phố Hàm Long (Hà Nội) là nơi diễn ra sự kiện nào sau đây? A. Đại hội lần thứ nhất của Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên B. Thành lập Đông Dương cộng sản đảng C. Thành lập Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam D. Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam Câu 50: Cơ quan ngôn luận của Đông Dương cộng sản đảng là: A. Báo Nhành Lúa B. Báo Người Nhà Quê C. Báo Búa Liềm D. Báo Tiếng Chuông Rè Câu 51: Tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam là? A. Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông. B. Tâm tâm xã. C. Hội.Việt Nam cách mạng thanh niên D. Hội những người Việt Nam yêu nước. Câu 52: Cuốn sách tập hợp những bài giảng của Bác Hồ tại các lớp huấn luyện chính trị ở Quảng Châu là: A. “Con rồng tre”.B. “Đường Kách mệnh”. C. “Bản án chế độ thực dân Pháp”. D. “Người cùng khổ” ĐÁP ÁN 1 C 11 D 21 A 31 A 41 A 51 C 2 C 12 B 22 A 32 C 42 A 52 B 3 C 13 B 23 B 33 B 43 B 4 D 14 C 24 C 34 D 44 A 5 B 15 C 25 A 35 B 45 A 6 C 16 B 26 C 36 A 46 C 7 D 17 D 27 B 37 C 47 B 8 B 18 C 28 D 38 D 48 D 9 B 19 B 29 C 39 D 49 C 10 A 20 B 30 D 40 A 50 C Trắc nghiệm lỊch sử Việt Nam
  8. T r a n g | 8 Sưu tầm và biên soạn: Lê Hữu Đan VK14 THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm CHỦ ĐỀ 2: VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000 Câu 1. Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo và Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo là A. xác định hai nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương là chống đế quốc, chống phong kiến. B. xác định nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền bao gồm cách mạng ruộng đất. C. xác định vai trò lãnh đạo của cách mạng Đông Dương là Đảng Cộng sản Việt Nam. D. xác định lực lượng cách mạng là công nhân, nông dân và tiểu tư sản. Câu 2. Ý kiến nào không đúng khi nhận xét về nhiệm vụ dân tộc được đề ra trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (đầu năm 1930) do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo? A. Nhiệm vụ dân chủ được đặt ra ở mức độ nhất định và cũng để nhằm thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc. B. Nhiệm vụ dân tộc tập trung giải quyết mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam lúc đó. C. Là sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lê nin vào điều kiện Việt Nam. D. Giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp là tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh. Câu 3. Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định giai cấp lãnh đạo cách mạng là A. nông dân.B. công nhân. C. tư sản dân tộc. D. tiểu tư sản trí thức. Câu 4. Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là A. lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp. B. lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc. C. đánh đổ đế quốc và phong kiến phản động. D. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc. Câu 5. Luận cương chính trị được thông qua tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 – 1930) xác định lực lượng của cách mạng tư sản dân quyền là A. giai cấp công nhân và nông dân. B. giai cấp nông dân, giai cấp tiểu tư sản. C. giai cấp công nhân, nông dân và tư sản dân tộc. D. công nhân, nông dân, tư sản và địa chủ. Câu 6. Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) gây ra đối với xã hội Việt Nam là A. làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động. B. mâu thuẫn xã hội sâu sắc, phong trào đấu tranh của công nhân phát triển mạnh mẽ. C. nông dân phải chịu cảnh sưu cao, lãi nặng, giá nông phẩm thấp. D. nhiều công nhân bị sa thải, người có việc làm thì đồng lương ít ỏi. Câu 7. Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ và phát triển của phong trào cách mạng 1930 - 1931? A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo nhân dân đứng lên chống đế quốc và phong kiến Trắc nghiệm lỊch sử Việt Nam
  9. T r a n g | 9 Sưu tầm và biên soạn: Lê Hữu Đan VK14 THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm D. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lột thậm tệ đối với nông dân Câu 8. “Đả đảo đế quốc”, “Đả đảo phong kiến” là hai khẩu hiệu của phong trào cách mạng nào ở Việt Nam trong thời kì 1930 – 1945? A. Phong trào 1936 – 1939. B. Phong trào 1932 – 1935. C. Phong trào 1930 – 1931. D. Phong trào 1940 – 1945. Câu 9. Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam là A. công nhân bãi công nhân ngày Quốc tế Lao động (1 – 5 – 1930). B. cuộc đấu tranh của nông dân Thái Bình (4 – 1930). C. cuộc đấu tranh của nông dân Hưng Nguyên (12 – 9 – 1930). D. thành lập Xô viết Nghệ – Tĩnh (9 – 1930). Câu 10. Căn cứ vào đâu để khẳng định Xô viết Nghệ - Tĩnh là hình thức của chính quyền công nông ở nước ta, và đó thực sự là chính quyền cách mạng. A. Thể hiện rõ bản chất cách mạng. Đó là chính quyền của dân, do dân, vì dân. B. Vì lần đầu tiên chính quyền của địch tan rã, chính quyền của giai cấp vô sản đựơc thiết lập trong cả nước. C. Lần đầu tiên chính quyền thực hiện những chính sách thể hiện tính tự do dân chủ. D. Chính quyền Xô viết thành lập đó là thành quả đấu tranh gian khổ của nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng. Câu 11. Điểm khác biệt căn bản của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh so với các hình thức chính quyền trước đó là gì? A. Đó là chính quyền đầu tiên giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. B. Đó là chính quyền công – nông – binh. C. Đó là chính quyền do nhân dân thành lập, phục vụ lợi ích cho nhân dân. D. Đó là chính quyền giống các Xô viết ở nước Nga. Câu 12. Kinh tế Việt Nam trong những năm 1929 – 1933 có đặc điểm như thế nào? A. Bước vào thời kỳ suy thoái và khủng hoảng trầm trọng. B. Phục hồi và có bước phát triển hơn so với trước cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất. C. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa xâm nhập ngày càng sâu và nền kinh tế. D. Quan hệ sản xuất phong kiến tiếp tục được duy trì và phát triển. Câu 13. Khẩu hiệu đấu tranh về chính trị của công- nông trong phong trào cách mạng 1930- 1931 là A. tăng lương, giảm giờ làm. B. giảm sưu, giảm thuế. C. “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc”! “Đả đảo phong kiến”!. “ Thả tù chính trị”! D. “Nhà máy về tay thợ thuyền”, “ Ruông đất về tay dân cày” Câu 14. Điều gì chứng tỏ rằng: Từ tháng 9/1930 trở đi phong trào cách mạng 1930- 1931 phát triển đạt đỉnh cao? A. Phong trào diễn ra khắp cả nước. B. Giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân. C. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập Xô viết. D. Thực hiện liên minh công nông bền vững. Câu 15. Luận cương chính trị của Đảng (10- 1930) có hạn chế nào dưới đây? Trắc nghiệm lỊch sử Việt Nam
  10. T r a n g | 10 Sưu tầm và biên soạn: Lê Hữu Đan VK14 THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm A. chưa nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh. B. chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương. C. chưa xác định đúng tính chất và đường lối chiến lược của cách mạng. D. chưa thấy vai trò lãnh đạo của Đảng. Câu 16. Vì sao trong phong trào 1930 – 1931, Nghệ An - Hà tỉnh là nơi phong trào diễn ra mạnh nhất? A. Là nơi có đội ngủ Đảng viên đông đảo nhất. B. Là quê hương của Nguyễn Ái Quốc. C. Là nơi có truyền thống đấu tranh anh hùng, là nơi có chi bộ Đảng hoạt động mạnh. D. Là nơi thực dân Pháp khủng bố tàn khốc nhất Câu 17. Điểm nổi bật nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là A. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới sự lãnh đạo của Đảng. B. Vai trò lãnh đạo của Đảng và liên minh công – nông. C. Đảng tập dượt trong thực tiễn đấu tranh. D. Thành lập được đội quân chính trị đông đảo của quần chúng. Câu 18. Tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930 – 1931 được thể hiện như thế nào? A. Phong trào thực hiện liên minh công nông vững chắc. B. Phong trào giáng một đòn quyết liệt vào bọn thực dân – phong kiến. C. Phong trào đã sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang khởi nghĩa, đã giành được chính quyền ở một số địa phương, thành lập Xô viết. D. Đấu tranh liên tục từ Bắc chí Nam. Câu 19. Xô - Viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 vì: A. đã làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến trên cả nước ta B. đánh đổ hoàn toàn thực dân Pháp và phong kiến tay sai C. đây là một hình thức chính quyền kiểu mới, do dân, của dân, vì dân D. khẳng định quyền làm chủ ruộng đất của nông dân Câu 20. Vì sao chính quyền được ở Nghệ An – Hà Tỉnh thành lập năm 1930 gọi là Xô-viết. A. Chính quyền đầu tiên của công nông B. Hình thức chính quyền theo kiểu Xô viết(Nga) C. Hình thức chính quyền theo nhà nước kiểu mới. D. Chính quyền do giai cấp công nhân lãnh đạo. Câu 21. Sự khác biệt giữa phong trào đấu tranh của nông dân Nghệ - Tĩnh với phong trào đấu tranh cả nước năm 1930 là A. Những cuộc biểu tình đặt ra mục tiêu cải thiện đời sống. B. Nông dân đấu tranh bằng lực lượng chính trị. C. Nông dân chưa có khẩu hiệu cụ thể. D. Những cuộc đấu tranh có vũ trang tự vệ. Câu 22. Nhận xét nào sau đây không đúng về Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10 - 1930)?(Chuyên Nguyễn Trãi-H.Dương) Trắc nghiệm lỊch sử Việt Nam
  11. T r a n g | 11 Sưu tầm và biên soạn: Lê Hữu Đan VK14 THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm A. Luận cương đánh giá không đúng khả năng cách mạng của các giai tầng khác ngoài công – nông B. Luận cương không đưa được vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất. C. Mặc dù có nhiều hạn chế, nhưng Luận cương đã xác định những vấn đề chiến lược và sách lược của cách mạng Đông Dương. D. Luận cương nhấn mạnh nhiệm vụ giải phóng dân tộc và đấu tranh giai cấp. Câu 23. Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản đã xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng thế giới là A. chống chủ nghĩa đế quốc, giành độc lập dân tộc. B. chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hòa bình thế giới. C. chống chủ nghĩa phát xít, giành ruộng đất cho nông dân. D. chống chủ nghĩa đế quốc, phát xít và phong kiến tay sai. Câu 24 . Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam? A. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6-1936). B. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7-1935). C. Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới (những năm 30 của thế kỉ XX). D. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936). Câu 25. Sự kiện lịch sử nào chi phối tình hình thế giới và trong nước những năm 1936 – 1939? A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh đế quốc. B. Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7 – 1935). C. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở nước Pháp (1936). D. Nhật Bản mở rộng xâm lược ra khu vực Đông Nam Á. Câu 26. Lý do chuyển hướng chủ trương cách mạng của Đảng ta trong những năm 1936-1939 là? A. Sự chỉ đạo của Quốc Tế Cộng Sản B. Tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi C. Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt. D. Chính phủ của Mặt trận nhân dân Pháp đã lên cầm quyền ở Pháp. Câu 27. Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra đường lối đấu tranh trong giai đoạn 1936 – 1939 dựa trên cơ sở nào? A. Nghị quyết của Đại hội lần thứ VII Quốc tế Cộng sản tháng 7 – 1935. B. Tình hình thế giới và trong nước có sự thay đổi. C. Tình hình thực tiễn của Việt Nam. D. Đảng Cộng sản Đông Dương ngày càng mạnh lên. Câu 28. Đảng cộng sản Đông Dương xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Việt Nam trong cuộc vận động dân chủ 1936-1939 là? A. Đánh đổ Đế quốc Pháp. B. Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống bọn phản động thuộc địa và tay sai. C. Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày nghèo. D. Tập trung mũi nhọn đấu tranh chống kẻ thù chính là phát xít Nhật. Câu 29. Kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương được xác định trong thời kì 1936 - 1939 ? Trắc nghiệm lỊch sử Việt Nam
  12. T r a n g | 12 Sưu tầm và biên soạn: Lê Hữu Đan VK14 THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm A. Thực dân Pháp nói chung B. Địa chủ phong kiến C. Bọn phản động thuộc địa và tay sai D. Các quan lại của triều đình Huế Câu 30. Năm 1936, Đảng đã đề ra chủ trương thành lập mặt trận với tên gọi? A. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. B. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. C. Mặt trận dân chủ Đông Dương. D. Mặt trận Việt Minh. Câu 31. Đến tháng 3/1938, Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương được đổi tên thành? A. Mặt trận dân tộc phản đế đồng minh. B. Hội phản đế đồng minh. C. Mặt trận Việt Minh. D. Mặt trận thống nhất dân chủ Đông Dương. Câu 32. Phong trào đấu tranh công khai rộng lớn của quần chúng trong cao trào 1936-1939 mở đầu bằng sự kiện A. bùng nổ phong trào Đông Dương đại hội. B. vận động thành lập Uỷ ban trù bị Đông Dương đại hội C. thành lập các Uỷ ban hành động ở nhiều địa phương. D. đón phái viên của chính phủ Pháp sang Đông Dương. Câu 33. Điều kiện thuận lợi cho nhân dân ta đấu tranh trong những năm 1936 – 1939 là A. chính phủ Pháp đề ra chủ trương chống chủ nghĩa phát xít. B. chính phủ Pháp ban hành một số chính sách tự do dân chủ . C. chính phủ Pháp cho cải tổ chính sách cai trị ở các nước thuộc địa. D. chính phủ Pháp cho xây dựng đường sá. Câu 34. Đảng phát động phong trào “Đông Dương đại hội” để ? A. Mua sắm vũ khí, chuẩn bị khởi nghĩa. B. Thu nhập nguyện vọng của dân, chuẩn bị triệu tập Đông Dương đại hội C. Thành lập lực lượng vũ trang. D. Chuẩn bị hội nghị Genève. Câu 35. Sự kiện nổi bật nhất trong phong trào đấu tranh quần chúng năm 1938 là? A. Phong trào Đông Dương đại hội. B. Cuộc tổng bãi công của công nhân Công ty than Hòn Gai. C. Cuộc mít tinh cùa 2,5 vạn người tại Nhà Đấu Xảo – Hà Nội D. Phong trào đón Gôđa và Brêviê. Câu 36. Lực lượng tham gia đấu tranh trong cuộc vận động dân chủ 1936-1939? A. Các lực lượng yêu nước, dân chủ tiến bộ, không phân biệt thành phần giai cấp. B. Tư sản, tiểu tư sản, nông dân. C. Công nhân, nông dân. Trắc nghiệm lỊch sử Việt Nam
  13. T r a n g | 13 Sưu tầm và biên soạn: Lê Hữu Đan VK14 THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm D. Liên minh tư sản và địa chủ. Câu 37. Hãy xác định hình thức và phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936-1939? A. Bí mật, bất hợp pháp. B. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang. C. Đấu tranh nghị trường là chủ yếu. D. Hợp pháp và nửa hợp pháp, công khai và nửa công khai. Câu 38. Mục tiêu đấu tranh của thời kỳ 1936 – 1939 là gì? A. Đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình. B. Đánh đổ đế quốc Pháp để giành độc lập cho dân tộc. C. Độc lập dân tộc và người cày có ruộng. D. Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày nghèo. Câu 39. Phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam có điểm gì mới so với phong trào dân tộc dân chủ 1930 – 1931? A. Giai cấp công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh mạnh mẽ. B. Là cuộc diễn tập chuẩn bị cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. C. Kết hợp hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp với bí mật bất hợp pháp D. Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra chủ trương cụ thể cho hoàn cảnh mới. Câu 40. Nét nổi bật của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là A. Đảng đã tập hợp được lực lượng đông đảo, sử dụng phương pháp đấu tranh phong phú. B. Chủ trương, đường lối của Đảng được phổ biến rộng rãi. C. Hình thành liên minh công nông hùng mạnh. D. Uy tín của Đảng được nâng cao, cán bộ được rèn luyện qua thực tiễn đấu tranh. Câu 41. Lĩnh vực đấu tranh mới của Đảng cộng sản Đông Dương trong phong trào dân chủ 1936 – 1939 là A. đấu tranh ngoại giao. B. đấu tranh đòi tự do, dân sinh, dân chủ. C. Đấu tranh vuc trang. D. đấu tranh nghị trường và trên lĩnh vực báo chí. Câu 42. Khẩu hiệu đấu tranh của thời kì cách mạng 1936 – 1939 là gì? A. “Đánh đổ đế quốc Pháp – Đông Dương hoàn toàn độc lập”. B. “Chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân chủ, cơm áo hòa bình”. C. “Độc lập dân tộc”, “Người cày có ruộng”. D. “Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày”. Câu 43. Kết quả nổi bật của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là gì? A. Đảng Cộng sản Đông Dương được tôi luyện, trưởng thành, quần chúng được tập dượt. B. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ, thực hiện một số quyền dân sinh, dân chủ. C. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới nhiều hình thức. D. Thành lập được mặt trận dân tộc thống nhất. Câu 44. Qua phong trào dân chủ 1936 – 1936, Đảng Cộng sản Đông Dương đã tích lũy được những bài học kinh nghiệm Trắc nghiệm lỊch sử Việt Nam
  14. T r a n g | 14 Sưu tầm và biên soạn: Lê Hữu Đan VK14 THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm A. về vận động quần chúng đấu tranh chính trị. B. về xây dựng lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang. C. về công tác mặt trận và vấn đề dân tộc D. xây dựng mặt trận dan tộc thống nhất, kinh nghiệm tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp. Câu 45. Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào A. có tính chất dân tộc. B. chỉ có tính dân chủ. C. không mang tính cách mạng. D. không mang tính dân tộc. Câu 46. Nguyên nhân chủ yếu làm cho cuộc vận động dân chủ 1936-1939 kết thúc là? A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. B. Chính phủ phái hữu cầm quyền ở Pháp, bọn phản động thuộc địa phản công phong trào cách mạng C. Liên Xô – thành trì của phong trào cách mạng suy yếu do bị chủ nghĩa đế quốc tấn công. D. Đảng cộng sản Đông Dương phải rút vào hoạt động bí mật. Câu 47. Điểm khác nhau căn bản về chủ trương sách lược của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị Trung ương tháng 7 – 1936 so với Luận cương chính trị (10 – 1930) là A. xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương là chống đế quốc, chống phong kiến. B. xác định vai trò của liên minh công – nông và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản. C. xác định cách mạng Đông Dương là một bộ phận của cách mạng thế giới. D. chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. Câu 48 . Nội dung nào không phải ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 – 1939? A. Tổ chức được một đội quân chính trị quần chúng đông hàng triệu người. B. Đường lối của Đảng và chủ nghĩa Mác – Lê nin được truyền bá trong các tầng lớp nhân dân. C. Chuẩn bị tiền đề cho Tổng khởi nghĩa của Cách mạng tháng Tám. D. Được xem là một cuộc tập dượt chuẩn bị cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này. Câu 49. Khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, Đảng Cộng sản Đông Dương đã ? A. rút vào bí mật, chuẩn bị cho một cao trào mới. B. đòi Pháp phải trả ngay lập tức độc lập cho Việt Nam. C. liên minh với Nhật để chống Pháp. D. phát động quần chúng tổng khởi nghĩa giành chính quyền. Câu 50. Nghị quyết hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 11/1939 có ý nghĩa A. mở đầu chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng – đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. B. nhấn mạnh việc đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. C. bổ sung làm rõ việc đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. D. hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng – đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. Câu 51. Trong giai đoạn cách mạng 1939-1945 Đảng ta đã xác định kẻ thù là? A. Bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng. B. Bọn đế quốc và phát xít C. Bọn thực dân và phong kiến. D. Bọn phát xít Nhật. Trắc nghiệm lỊch sử Việt Nam
  15. T r a n g | 15 Sưu tầm và biên soạn: Lê Hữu Đan VK14 THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm Câu 52. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1939-1945 là A. đánh đuổi đế quốc xâm lược giành độc lập dân tộc. B. đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ. C. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày. D. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh. Câu 53. Mục đích Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay là gì? A. Phá hoại nền nông nghiệp của ta. B. Phát triển cây công nghiệp. C. Phát triển công nghiệp. D. Phục vụ chiến tranh. Câu 54. Sự áp bức bóc lột dã man của thực dân Pháp và phát xít Nhật dẫn đến hậu quả gì? A. Mâu thuẩn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với phát xít Nhật gay gắt. B. Mâu thuẩn giữa toàn thể dân tộc Đông Dương với Nhật sâu sắc. C. Mâu thuẩn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam thực dân Pháp - Nhật sâu sắc. D. Mâu thuẩn giữa toàn thể dân tộc Đông Dương với Nhật-Pháp sâu sắc. Câu 55. Nội dung quan trọng nhất của Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11/1939 là A. xác định Nhật là kẻ thù chủ yếu. B. xác định hai nhiệm vụ chủ yếu là cách mạng ruộng đất và giải phóng dân tộc. C. xác định cách mạng ruộng đất là nhiệm vụ chủ yếu. D. đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu. Câu 56. Nội dung nào không nằm trong nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11/1939 ? A. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu. B. Tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất. C. Dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền. D. Xác định phát xít Nhật là kẻ thù chủ yếu. Câu 57. Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 đã chủ trương thành lập A. Mặt trận dân chủ Đông Dương. B. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương. C. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương. D. Mặt trận Việt Minh. Câu 58. Tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 – 1941), Nguyễn Ái Quốc đã có chủ trương thành lập hình thức mặt trận thống nhất dân tộc có tên gọi là gì? A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. B. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. C. Mặt trận Liên Việt. D. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương. Câu 59. Ngày 19/05/1941, Mặt trận nào ra đời? A. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. Trắc nghiệm lỊch sử Việt Nam
  16. T r a n g | 16 Sưu tầm và biên soạn: Lê Hữu Đan VK14 THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm B. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. D. Mặt trận dân chủ Đông Dương. Câu 60. Trong Hội nghị Ban chấp hành Trung ương VIII(5/1941) của Đảng đã xác định nhiệm vụ trọng tâm của toàn Đảng toàn dân là A. tiến hành khởi nghĩaB. chuẩn bị khởi nghĩa C. xây dựng căn cứ D. giác ngộ quần chúng Câu 61. Điểm giống nhau của Hội nghị BCH Trung ương Đảng VIII (05/1945) và Hội nghị BCH Trung ương Đảng (11/1939) là A. đặt nhiệm vụ dân chủ lên hàng đầu. B. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. C. đặt nhiệm vụ ruộng đất lên hàng đầu D. đặt nhiệm vụ chống phát xít và chiến tranh đế quốc lên hàng đầu. Câu 62. Điểm mới của Hội nghị tháng 5-1941 so với Hội nghị tháng 11-1939 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là A. thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc. B. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến. C. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương. D. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức. Câu 63. Hội nghị nào đã xác định hình thái khởi nghĩa của cách mạng tháng Tám là đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa? A. Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 11/1939. B. Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 05/1941. C. Hội nghị quân sự Bắc kì tháng 04/1945. D. Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 08/1945. Câu 64. Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ VIII đã quyết định đề ra khẩu hiệu gì? A. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày”. B. “Đánh đổ địa chủ chia ruộng đất cho dân cày”. C. “Giảm tô, giảm thuế chia lại ruộng đất công, tiến tới thực hiện người cày có ruộng”. D. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày tiến tới thực hiện người cày có ruộng”. Câu 65. Nội dung nào sau đây không thuộc Nghị quyết Hội nghị trung ương Đảng lần VIII? A. Nhiệm vụ cách mạng chủ yếu là đấu tranh giai cấp B. Giải phóng dân tộc. C. Tạm gác cách mạng ruộng đất. D. Kẻ thù của cách mạng là đế quốc Pháp và phát xít Nhật. Câu 66. Điểm kế thừa và phát triển của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương(5/1941) so với các Hội nghị trước đó(11/1939; 11/1940) là gì?(C28 -D6). Trắc nghiệm lỊch sử Việt Nam
  17. T r a n g | 17 Sưu tầm và biên soạn: Lê Hữu Đan VK14 THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm A. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến tay sai, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập và chủ trương thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương. B. Xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương là đánh đổ đế quốc và phong kiến tay sai, làm cho các dân tộc Đông Dương hoàn toàn độc lập và chủ trương thành lập Mặt trận Phản đế Đông Dương. C. Đề ra chủ trương đánh đổ đế quốc Pháp – Nhật, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập và chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc Phản đế Đông Dương. D. Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc, giải quyết vấn đề này ở từng nước Đông Dương và chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh. Câu 67. Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ VIII( 5/1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám 1945? A. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. B. Hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Hội nghị Trung ương lần thứ 6. C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. D. Cũng cố được khối đoàn kết nhân dân. Câu 68. Tổ chức nào được thành lập vào ngày 22/12/1944? A. Trung đội cứu quốc quân III. B. Việt Nam giải phóng quân. C. Chính phủ lâm thời nước VNDCCH. D. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân. Câu 69. Khu Giải phóng Việt Bắc được ví như A. căn cứ địa của cách mạng cả nước. B. thủ đô kháng chiến. C. trung tâm đầu não kháng chiến. D. hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam độc lập. Câu 70. Nhận định nào sau đây về thời cơ Tổng khởi nghĩa tháng Tám không đúng A. Sau khi Nhật đảo chính Pháp, thời cơ Tổng khởi nghĩa đã chín muồi. B. Thời cơ của Tổng khởi nghĩa tháng Tám là thời cơ ngàn năm có một. C. Sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh, thời cơ Tổng khởi nghĩa đã chín muồi. D. Dân tộc ta đã nhanh chóng chớp lấy thời cơ để Tổng khởi nghĩa giành chính quyền . Câu 71. Nguyên nhân trực tiếp của sự kiện Nhật đảo chính Pháp là gì? A. Phong trào cách mạng Việt Nam gây cho Nhật nhiều khó khăn. B. Nhật tiến hành theo kế hoạch chung của phe phát xít. C. Mâu thuẩn Nhật-Pháp ngày càng gay gắt. D. Thất bại gần kề của phát xít Nhật trong chiến tranh. Câu 72. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” có nội dung cơ bản là gì? A. Kêu gọi sửa soạn khởi nghĩa. B. Kêu gọi đứng dậy khởi nghĩa. C. Phát động một cao trào “Kháng Nhật cứu nước”. Trắc nghiệm lỊch sử Việt Nam
  18. T r a n g | 18 Sưu tầm và biên soạn: Lê Hữu Đan VK14 THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm D. Khởi nghĩa giành chính quyền. Câu 73. Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung của bản chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” A. khẩu hiệu “đánh đuổi Nhật – Pháp“ được thay thế bằng khẩu hiệu “đánh đuổi phát xít Nhật“ B. Nhận định điều kiện tổng khởi nghĩa đã chín muồi, cần chuyển qua hình thức Tổng khởi nghĩa C. xác định phát xít Nhật trở thành kể thù chính của nhân dân ta D. nhận định cuộc đảo chính đã tạo nên sự khủng hoảng chính trị sâu sắc Câu 74. Khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật – Pháp” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được nêu ra trong A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (9/3/1945). B. Chỉ thị ‘Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” C. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ 13 đến 15/8/1945). D. Nghị quyết của Đại hội quốc dân Tân Trào. Câu 75. Thời cơ của khởi nghĩa từng phần năm 1945 là : A. Phát xít Nhật đảo chính Pháp, độc chiếm Đông Dương B. Quân Nhật nhảy vào Đông Dương C. Nhật đầu hàng Đồng minh D. Quân Nhật rút khỏi Đông Dương Câu 76. Sự kiện nào không thuộc cao trào kháng Nhật cứu nước? A. Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa” của Tổng bộ Việt Minh. B. Phong trào “Phá kho thóc giải quyết nạn đói” C. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc. D. Khởi nghĩa Ba Tơ. Câu 77. Dưới hai tầng áp bức bóc lột Nhật-Pháp, giai cấp nào bị bần cùng nhất, tổn thất nặng nề nhất trong nạn đói 1944-1945? A. Công nhânB. Nông dân C. Thợ mỏ. D. Thợ thủ công. Câu 78. Trong giai đoạn khởi nghĩa từng phần ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì, Đảng đề ra khẩu hiệu gì ? A. Sắm vũ khí, đuổi thù chung B. Sửa soạn khởi nghĩa C. Phá kho thóc, giải quyết nạn đói D. Tịch thu ruộng đất của bọn phản động Câu 79. Bản chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12-3-1945) của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là A. phát xít Nhật. B. thực dân Pháp. C. phát xít Nhật và thực dân Pháp. D. thực dân Pháp và tay sai. Câu 80. “Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã. Chính phủ Trần Trọng Kim hoang mang cực độ. Điều kiện khách quan thuận lợi cho tổng khởi nghĩa đã đến” (Sách giáo khoa, Lịch sử 12, trang 115). Điều kiện khách quan thuận lợi được đề cập trong đoạn trích trên cần được hiểu là Trắc nghiệm lỊch sử Việt Nam
  19. T r a n g | 19 Sưu tầm và biên soạn: Lê Hữu Đan VK14 THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm A. quần chúng đã sẵn sàng nổi dậy đấu tranh. B. các lực lượng vũ trang đã vào vị trí chiến đấu. C. quân Đồng minh đã ủng hộ, giúp đỡ nhân dân Việt Nam tiến hành tổng khởi nghĩa. D. kẻ thù duy nhất của nhân dân Việt Nam đã hoàn toàn gục ngã. Câu 81. Đâu không phải là điều kiện bùng nổ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Đảng và quần chúng nhân dân đã sẵn sàng hành động. B. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng. C. Phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương. D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. Câu 82. Thời cơ của Tổng khởi nghĩa Tháng 8 năm 1945 là sự kết hợp của A. Nhật đảo chính và Pháp bỏ chạy B. Sự chuẩn bị chu đáo của ta và Nhật đầu hàng Đồng minh C. Sự chuẩn bị chu đáo của ta và quân Đồng minh kéo vào nước ta D. Liên Xô tấn công sang Châu Á và Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống nước Nhật Bản Câu 8 3 . Ngày 13-8-1945, ngay khi nhận được những thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng Đồng minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập cơ quan nào? A. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc. B. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng. C. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì. D. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam. Câu 84. Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh thành lập Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc khi(C31-D6) A. Đảng ta nhận được những thông tin về việc phát xít Nhật sắp đầu hàng. B. Phát xít Nhật chính thức đầu hàng Đồng minh không điều kiện. C. Chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang. D. Hội đồng tối cao chiến tranh và nội các Nhật bỏ phiếu thông qua quyết định đầu hàng. Câu 85. Trong quãng thời gian nào là thời cơ để cách mạng Việt Nam giành chính quyền? A. Từ khi Nhật ký văn kiện đầu hành Đồng Minh đến trước khi quân Đồng minh vào nước ta. B. Từ khi Nhật ký văn kiện đầu hành Đồng Minh đến khi quân Đồng minh vào nước ta. C. Từ khi Nhật ký văn kiện đầu hành Đồng Minh đến khi Đồng minh hoàn thành nhiệm vụ quân quản. D. Từ khi Nhật ký văn kiện đầu hành Đồng Minh đến khi quân Nhật rút về nước. Câu 86. Quyết định Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành chính quyền trước khi Đồng minh vào Việt Nam. Đó là nội dung được thể hiện trong Nghị quyết nào của Đảng. A. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ VIII. B. Nghị quyết Hội nghị toàn quốc (từ 13 đến 15/8/1945). C. Nghị quyết của Đại hội quốc dân Tân Trào. D. Nghị quyết của Ban Thường vụ Trung ương Đảng (9/3/1945). Câu 87. Vì sao từ ngày 14/8/1945, một số địa phương trong nước đã khởi nghĩa giành chính quyền? A. Do các tỉnh được chọn thí điểm khởi nghĩa giành chính quyền. Trắc nghiệm lỊch sử Việt Nam
  20. T r a n g | 20 Sưu tầm và biên soạn: Lê Hữu Đan VK14 THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm B. Do các tỉnh này chuẩn bị chu đáo cho Tổng khởi nghĩa. C. Do cấp bộ Đảng và mặt trận Việt Minh đã nhạy bén, chủ động vận dụng đúng tinh thần chỉ thị của Trung ương. D. Do lệnh tổng khởi nghĩa về đây sớm. Câu 88. Cho các sự kiện sau: 1. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. 2. Quân Nhật vượt biên giới Việt-Trung, tiến vào miền Bắc Việt Nam. 3. Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian. A. 2, 3 ,1. B. 1, 2, 3. C. 3, 2, 1. D. 1, 3, 2. Câu 98. Cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 của nhân dân Việt Nam diễn ra A. từ nông thôn đến thành thị; thắng lợi ở thành thị có ý nghĩa quyết định. B. từ thành thị đến nông thôn; thắng lợi ở nông thôn có ý nghĩa quyết định. C. kết hợp giữa thành thị và nông thôn; thắng lợi ở thành thị có ý nghĩa quyết định. D. kết hợp giữa thành thị và nông thôn; thắng lợi ở nông thôn có ý nghĩa quyết định. Câu 90. Ý nghĩa to lớn của cách mạng tháng Tám 1945 là A. lật đổ ngai vàng phong kiến đã ngự trị hàng chục thế kỉ trên đất nước ta. B. chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật đối với nước ta. C. người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước. D. đem lại độc lập tự do cho dân tộc và cổ vũ cho phong trào cách mạng thế giới. Câu 91. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của cách mạng tháng Tám 1945 là gì? A. Truyền thống yêu nước nồng nàn, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta. B. Liên minh công nông vững chắc. C. Phát xít Nhật bị Hồng quân Liên Xô và phe đồng minh đánh bại, kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương đã gục ngã. D. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh Câu 92. Yếu tố nào dưới đây có tác động giúp cho cách mạng tháng Tám năm 1945 nổ ra và giành được thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu? A. Do thời cơ khách quan thuận lợi. B. Do thời cơ chủ quan thuận lợi. C. Do Đảng ra có sự chuẩn bị lâu dài và chớp đúng thời cơ. D. Do nhân dân ta nổi dậy khởi nghĩa đồng loạt Câu 93. Sự kiện đánh dấu chấm dứt chế độ phong kiến ở Việt Nam là A. cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi. B. vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị. C. cuộc Tổng khởi nghĩa thắng lợi trong cả nước. D. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bảo Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa. Câu 94. Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập năm 1945 là nhà nước của A. công, nông, binh.B. toàn thể nhân dân. Trắc nghiệm lỊch sử Việt Nam
  21. T r a n g | 21 Sưu tầm và biên soạn: Lê Hữu Đan VK14 THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm C. công nhân và nông dân. D. công, nông và trí thức Câu 95. Đâu không phải là nguyên nhân chủ quan dẫn đến thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Sự chuẩn bị lâu dài của Đảng và nhân dân ta. B. Sự lãnh đạo của Đảng đứng đầu là chủ tịch HCM. C. Chiến thắng của quân đồng minh chống phát xít trong CTTG II. D. Biết chớp thời cơ phát động quần chúng nhân dân nổi dậy. Câu 96. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có ý nghĩa quốc tế như thế nào ? A. Mở ra bước ngoặt trong lịch sử cách mạng Việt Nam B. Đưa nhân dân ta trở thành người làm chủ chế độ mới C. Tác động, cổ vũ cách mạng thế giới D. Khai sinh ra nhà nước công, nông đầu tiên ở Đông Nam Á. Câu 97. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cách mạng tháng Tám? A. Phá tan tầng xiềng xích Pháp – Nhật và phong kiến, đem lại độc lập, tự do cho dân tộc. B. Mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử dân tộc: Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. C. Buộc Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. D. Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhược tiểu đã tự giải phóng khỏi ách đế quốc. Câu 98. Tính chất của cách mạng tháng Tám là gì? A. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới C. Cách mạng vô sản B. Cách mạng dân tộc, dân chủ, nhân dân D. Cách mạng cung đình Câu 99. Thắng lợi nào đã đưa đến nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước A. Đảng Cộng sản chủ nghĩa ra đời năm 1930. B. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954. C. Cách mạng tháng Tám thành công năm 1945. D. Tổng tiến công và nổi dậy năm 1975. Câu 100. Cách mạng tháng Tám thắng lợi đã vận dụng bài học kinh nghiệm gì từ phong trào cách mạng 1930 – 1931? A. Tổ chức lực lượng yêu nước rộng rãi trong mặt trận dân tộc thống nhất. B. Giành và giữ chính quyền. C. Phân hóa và cô lập kẻ thù. D. Chớp thời cơ. CHỦ ĐỀ 3: VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1954 Câu 1. Khó khăn lớn nhất của đất nước ta sau cách mạng tháng Tám gì? A. Các kẻ thù ngoại xâm, nội phản B. Nạn đói, nạn dốt đe doạ nghiêm trọng cuộc sống của nhân dân ta C. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng. D. Các tổ chức phản cách mạng ra sức chống phá cách mạng. Câu 2. Quân đội Đồng minh các nước vào nước ta sau năm 1945 là Trắc nghiệm lỊch sử Việt Nam
  22. T r a n g | 22 Sưu tầm và biên soạn: Lê Hữu Đan VK14 THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm A. quân Anh, quân Mĩ B. quân Pháp, quân Anh C. Quân Anh, quân Trung Hoa Dân quốc D. quân Pháp, quân Trung Hoa Dân quốc Câu 3. Sau cách mạng tháng 8 năm 1945, chúng ta phải đối mặt với nhiều kẻ thù, trong đó nguy hiểm nhất là A. quân Trung Hoa Dân Quốc.B. thực dân Pháp. C. đế quốc Anh. D. phát xít Nhật. Câu 4. Quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai của chúng ở miền Bắc có âm mưu gì? A. Giải giáp khí giới quân Nhật. B. Giúp đỡ chính quyền cách mạng nước ta. C. Đánh quân Anh. D. Cướp chính quyền của ta. Câu 5. Khó khăn nghiêm trọng nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. nạn đói. B. giặc dốt. C. tài chính. D. giặc ngoại xâm. Câu 6. Tình hình tài chính nước ta sau thắng lợi của cách mạng tháng Tám như thế nào? A. Tài chính bước đầu được xây dựng. B. Ngân sách Nhà nước trống rỗng. C. Tài chính phát triển D. Tài chính lệ thuộc vào Nhật – Pháp. Câu 7. Tàn dư văn hóa do chế độ thực dân phong kiến để lại sau Cách mạng tháng Tám là A. Văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc. B. Văn hóa hiện đại theo kiểu phương Tây. B. Văn hóa mang nặng tư tưởng phản động của phát xít Nhật. D. hơn 90% dân số không biết chữ. Câu 8. Mục tiêu chung của các thế lực phản động trong và ngoài nước đối với nước ta sau cách mạng thánh Tám là A. Bảo vệ chính quyền Trần Trọng Kim ở Việt Nam. B. đưa thực dân Pháp trở lại Việt Nam. C. mở đường cho đế quốc Mĩ xâm lược Việt Nam. D. chống phá chính quyền cách mạng Việt Nam Câu 9. Sau cách mạng tháng Tám, Bác Hồ đã từng nói: “Một dân tộc dốt là một dân tộc A. ĐóiB. Yếu C. Thất bại D. Nhỏ bé Câu 10. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có biện pháp gì để giải quyết nạn “mù chữ” sau Cách mạng tháng Tám 1945? A. Thành lập Nha Bình dân học vụ. B. Xây dựng nhiều trường học. C. Xoá bỏ văn hoá thực dân nô dịch phản động. D. Thực hiện cải cách giáo dục. Trắc nghiệm lỊch sử Việt Nam
  23. T r a n g | 23 Sưu tầm và biên soạn: Lê Hữu Đan VK14 THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm Câu 11. Để giải quyết triệt để nạn đói, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất? A. Tăng cường sản xuất. B. Lập hủ gạo tiết kiệm. C. Tổ chức “Ngày đồng tâm” để có thêm gạo cứu đói. D. Chia lại ruộng đất công cho nông dân theo nguyên tắc công bằng, dân chủ. Câu 12. Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập năm 1945 là nhà nước của A. công, nông, binh.B. toàn thể nhân dân. C. công nhân và nông dân. D. công, nông và trí thức. Câu 13. Ý nào sau đây không phải là khó khăn của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Các cơ sở công nghiệp chưa kịp phục hồi sản xuất. B. Ngân sách Nhà nước hầu như trống rỗng. C. Nhân dân mới giành được chính quyền. D. Trên cả nước ta còn 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp. Câu 14. Thuận lợi nào là cơ bản nhất đối với cách mạng Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Phong trào cách mạng thế giới phát triển sau chiến tranh. B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành. C. Cách mạng có Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo. D. Nhân dân phấn khởi gắn bó với chế độ. Câu 15. Ngày 6 – 1 – 1946 ở Việt Nam diễn ra sự kiện nào sau đây? A. Thông qua Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. B. Bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp; thành lập Ủy ban hành chính các cấp. C. Quốc hội khóa I họp phiên đầu tiên, thành lập Chính phủ Liên hiệp kháng chiến. D. Tổng tuyển cử bầu đại biểu Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Câu 16. Sau bầu cử Quốc hội(1/1946), các địa phương Bắc Bộ, Trung Bộ làm gì để xây dựng chính quyền? A. Thành lập quân đội ở các địa phương. B. Bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp. C. Thành lập các Xô viết ở các địa phương. D. Thành lập tòa án nhân dân các cấp. Câu 17. Hai mục tiêu chiến lược của Đảng để giữ vững thành quả cách mạng 1945-1946 là gì? A. Thành lập chính phủ chính thức của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa. B. Thực hiện nền giáo dục mới và giải quyết nạn đói. C. Quyết tâm kháng chiến chống thực dân pháp. D. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và ra sức xây dựng chế độ mới Câu 18. Biện pháp căn bản và lâu dài để giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là A. nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ lúa gạo. B. thực hiện phong trào thi đua tăng gia sản xuất. C. tổ chức điều hòa thóc gạo giữa các địa phương. Trắc nghiệm lỊch sử Việt Nam
  24. T r a n g | 24 Sưu tầm và biên soạn: Lê Hữu Đan VK14 THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm D. thực hiện lời kêu gọi cứu đói của Hồ Chí Minh. Câu 19. Để giải quyết nạn đói trước mắt, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kêu gọi: A. Nhường cơm sẻ áo B. Tịch thu lúa gạo của nhân dân C. Kêu gọi sự hỗ trợ của thế giới D. Sự hỗ trợ của các nước Đông Nam Á Câu 20. “Cứ mười ngày nhịn ăn một bữa, mỗi tháng nhịn ăn ba bữa, đem gạo đó (mỗi bữa một bơ) để cứu dân nghèo”. Câu trên do ai phát biểu? A. Hồ Chí Minh. B. Phạm Văn Đồng. C. Trường Chinh. D. Tôn Đức Thắng. Câu 21. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, những thế lực ngoại xâm nào có mặt ở Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc? A. Quân Nhật, quân Mĩ. B. Quân Anh, quân Nhật. C. Quân Pháp, quân Nhật. D. Quân Nhật, quân Trung Hoa Dân quốc. Câu 22 . Trước âm mưu và hành động xâm lược lần thứ hai của thực dân Pháp, chủ trương của Đảng và chính phủ ta như thế nào? A. Quyết tâm lãnh đạo kháng chiến B. Đàm phán với Pháp C. Nhờ sự giúp đỡ bên ngoài D. Hòa hoãn với thực dân Pháp. Câu 23. Sau Cách mạng tháng Tám 1945, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã “tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân quốc” là thực hiện chủ trương A. tập trung vào xây dựng chính quyền mới. B. tập trung lực lượng để đối phó với nội phản trong nước. C. tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù. D. tranh thủ thời gian hòa bình để xây dựng đất nước. Câu 24. Chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hòa kí Hiệp định sơ bộ (6-3-1946) với Pháp chứng tỏ A. sự thoả hiệp của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. B. sự suy yếu của lực lượng cách mạng. C. sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao. D. sự đúng đắn và kịp thời của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Câu 25. Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia A. tự do. B. tự trị. C. tự chủ. D. độc lập. Trắc nghiệm lỊch sử Việt Nam
  25. T r a n g | 25 Sưu tầm và biên soạn: Lê Hữu Đan VK14 THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm Câu 26. Nội dung nào sau đây không thuộc Hiệp định sơ bộ ? A. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên Hiệp Pháp. B. Ta đồng ý cho 15000 quân Pháp ra miền Bắc thay thế cho quân Tưởng. C. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, văn hoá ở Việt Nam D. Hai bên cùng ngừng bắn ở Nam Bộ. Câu 27. Sau Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), Chủ tịch Hồ Chí Minh tiếp tục kí với Pháp bản Tạm ước (14-9-1946) vì A. muốn đẩy nhanh 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc về nước. B. thời gian có hiệu lực của Hiệp định Sơ bộ sắp hết. C. thực dân Pháp dùng sức ép về quân sự yêu cầu nhân dân ta phải nhân nhượng thêm. D. nhân dân Việt Nam cần thêm thời gian để chuẩn bị tốt cho cuộc kháng chiến lâu dài với Pháp. Câu 28. Vì sao Đảng ta chủ trương chuyển từ nhân nhượng vơi Trung Hoa dân quốc sang hòa hoãn với Pháp? A. Vì Trung Hoa Dân quốc kí với Pháp bản Hiệp ước(28-2-1946) B. Vì Pháp mạnh hơn Trung Hoa Dân quốc C. Vì Trung Hoa Dân quốc chuẩn bị rút về nước D. Vì Pháp chuẩn bị chiến đâu với Trung Hoa Dân quốc Câu 29. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21-7-1954) là A. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. B. đảm bảo giành thắng lợi từng bước. C. giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng. D. không vi phạm chủ quyền dân tộc. Câu 30. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (ngày 18 và 19 – 12 – 1946), đã quyết định vấn đề quan trọng gì? A. Kí Hiệp định Sơ bộ với Pháp. B. Phát động toàn quốc kháng chiến. C. Lãnh đạo nhân dân Nam Bộ kháng chiến chống Pháp. D. Hòa hoãn với Pháp, kí Hiệp định Phôngtennơblô. Câu 31. Ngày 12-12-1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra Chỉ thị A. Toàn dân kháng chiến. B. Kháng chiến kiến quốc. C. Kháng chiến toàn diện. D. Trường kì kháng chiến. Câu 32. Sự kiện nào trực tiếp dẫn đến cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam bùng nổ vào ngày 19 – 12 – 1946? A. Quân Pháp tấn công Hải Phòng và Lạng Sơn. B. Hội nghị Phôngtennơblô (Pháp) giữa hai Chính phủ Việt Nam và Pháp thất bại. C. Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Trắc nghiệm lỊch sử Việt Nam
  26. T r a n g | 26 Sưu tầm và biên soạn: Lê Hữu Đan VK14 THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm D. Quân Pháp tiến hành thảm sát nhân dân Việt Nam ở Hàng Bún (Hà Nội). Câu 33. “Không! chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ.” Câu văn trên trích trong văn bản nào? A. Tuyên ngôn độc lập. B. Lời kêu gọi toàn quốc khán kháng chiến. C. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng. D. Hịch Việt Minh. Câu 34 . Sự kiện nào là tín hiệu tiến công của quân ta mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp? A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng. B. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ(Hà Nội) phá máy, tắt điện vào khoảng 20 giờ ngày 19-12-1946. C. Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị Toàn dân kháng chiến. D. Pháp gửi tối hậu thư đòi chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ. Câu 35 . Lực lượng quân sự nào của ta được thành lập và chiến đấu ở Hà Nội trong 60 ngày đêm cuối năm 1946 – đầu năm 1947? A. Việt Nam giải phóng quân. B. Cứu quốc quân. C. Trung đoàn Thủ đô. D. Dân quân, du kích. Câu 36. Mục tiêu của cuộc chiến đấu chống quân Pháp ở Hà Nội của quân ta trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến là A. Tiêu diệt một bộ phận lực lượng quân Pháp ở Hà Nội. B. Giam chân địch để có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài. C. Phá hủy nhiều kho tàng của địch. D. Giải phóng được thủ đô Hà Nội. Câu 37. Đường lối cơ bản của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam là A. kiên quyết, độc lập, tự chủ, dựa vào nhân dân. B. toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh. C. giữ vững thế tiến công, kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang. D. toàn dân đánh giặc, cả nước đồng lòng, quyết tâm chiến đấu. Câu 38. Thực dân Pháp mở cuộc tấn công Việt Bắc vào thu - đông năm 1947 nhằm A. ngăn chặn con đường liên lạc của ta với quốc tế. B. tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta. C. giải quyết mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng. D. kết thúc chiến tranh trong danh dự. Câu 39. Chỉ thị của Đảng ta được đưa ra trong chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 là A. “Toàn dân kháng chiến”. B. “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”. C. “Kháng chiến kiến quốc”. D. “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”. Trắc nghiệm lỊch sử Việt Nam
  27. T r a n g | 27 Sưu tầm và biên soạn: Lê Hữu Đan VK14 THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm Câu 40. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1946 - 1954) mở đầu bằng chiến thắng nào? A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16. B. Chiến thắng Việt Bắc. C. Chiến thắng Biên giới. D. Cuộc chiến đấu của nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn. Câu 41 . Ý nào sau đây không phải là âm mưu của thực dân Pháp khi tiến công lên Việt Bắc năm 1947?(C34 Đ7) A. Cô lập căn cứ địa Việt Bắc với cuộc kháng chiến của Lào và Campuchia B. Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến, tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta. C. Giành thắng lợi quân sự, tiến tới thành lập chính phủ bù nhìn. D. Triệt phá đường liên lạc của ta. Câu 42. Chiến thắng Việt Bắc năm 1947 của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ chiến lược đánh nhanh thắng nhanh sang A. phòng ngự. B. đánh phân tán. C. đánh tiêu hao.D. đánh lâu dài. Câu 43. Ý nghĩa to lớn của chiến thắng Việt Bắc – thu đông 1947 là A. làm thay đổi cục diện chiến tranh, ta nắm quyền chủ động chiến lược trên chiến trường. B. buộc địch phải thương lượng với chính phủ ta. C. làm thất bại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp, bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc. D. làm lung lay ý chí xâm lược của thực dân Pháp. Câu 44. Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1954) đã đánh bại hoàn toàn âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp? A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947. B. Chiến dịch Biên giới năm 1950. C. Chiến cuộc đông – xuân 1953 – 1954. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. Câu 45. Mục đích sâu xa của Mỹ khi can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương trong những năm 1950 – 1954 là A. nhằm ràng buộc chính phủ Bảo Đại. B. nhằm từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương. C. nhằm giúp đỡ Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lượcĐông Dương. D. nhằm giúp đỡ cho chính quyền tay sai của Mỹ ở Đông Dương. Câu 46. Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1945 – 1954), thắng lợi trong chiến dịch nào giúp quân dân Việt Nam giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ? A. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950. B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947. C. Cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. Trắc nghiệm lỊch sử Việt Nam
  28. T r a n g | 28 Sưu tầm và biên soạn: Lê Hữu Đan VK14 THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm Câu 47. Sau thất bại ở Việt Bắc thu đông 1947, Pháp buộc phải thay đổi chiến lược chiến tranh ở Đông Dương như thế nào? A. Từ đánh nhanh, thắng nhanh sang đáng lâu dài. B. Chuyển sang phòng ngự. C. Cầu viện và phụ thuộc nhiều vào Mĩ. D. Chuyển sang đàm phán với Chính phủ ta. Câu 48. Đâu không phải là một mục tiêu của chiến dịch Biên giới 1950? A. tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch B. khai thông biên giới Việt- Trung C. mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc D. đánh nhanh thắng nhanh Câu 49. Âm mưu và hành động mới của Pháp – Mĩ từ sau thất bại ở chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 là gì? A. Thực hiện kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi. B. Thực hiện kế hoạch Rơ ve. C. Thực hiện kế hoạch Nava. D. Thực hiện kế hoạch Bôlae. Câu 50. Trong cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp ở Đông Dương (1945 – 1954), nội dung nào sau đây không nằm trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi? A. Thành lập vành đai trắng bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ. B. Ra sức phát triển nguỵ quân để xây dựng quân đội quốc gia. C. Tiến hành chiến tranh tổng lực. D. Thiết lập “Hành lang Đông – Tây” (Hải Phòng – Hà Nội – Hòa Bình – Sơn La). Câu 51. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi đã có ảnh hưởng như thế nào đến cuộc kháng chiến của ta? A. Đưa cuộc chiến tranh của Pháp lên quy mô lớn, gây nhiều khó khăn cho ta. B. Giúp Pháp giành lại thế chủ động trên chiến trường. C. Giúp ta có thể mở mặt trận đấu tranh ngoại giao, đàm phán với Pháp. D. Giúp ta có thể lợi dụng nhiều điểm yếu của kế hoạch này. Câu 52. Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 – 1954), Đảng Lao động Việt Nam đã quyết định thành lập hình thức mặt trận nào? A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. C. Mặt trận Liên Việt. D. Mặt trận Thống nhất Dân chủ Đông Dương Câu 53. Từ năm 1951, Đảng đã ra hoạt động công khai với tên gọi mới là ? A. Đảng cộng sản Việt Nam. B. Việt Nam cộng sản Đảng. C. Đảng Lao Động Việt Nam D. Đảng Cộng sản Đông Dương. Câu 54. Vì sao tại Đại hội toàn quốc lần thứ II (2 – 1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định tách Đảng và thành lập ở mỗi nước Đông Dương một chính đảng vô sản riêng? Trắc nghiệm lỊch sử Việt Nam
  29. T r a n g | 29 Sưu tầm và biên soạn: Lê Hữu Đan VK14 THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm A. Vì đó là xu thế chung của thế giới. B. Vì sự chia rẽ của thực dân Pháp. C. Vì Quốc tế Cộng sản chỉ đạo. D. Vì phù hợp đặc điểm riêng của từng nước. Câu 55. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II(2/1951) là A. “Đại hội kháng chiến kiến quốc” B. Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh C. Đại hội nhằm tách Đảng Cộng sản Đông Dương D. “Đại hội kháng chiến thắng lợi” Câu 56. Để góp phần xây dựng hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, năm 1952, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã A. quyết định phát động phong trào toàn dân xóa nạn mù chữ. B. mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm. C. họp Hội nghị thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào. D. chủ trương thành lập Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam Câu 57. Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương, thực dân Pháp tiến hành kế hoạch Nava (1953 - 1954). Nội dung chính trong bước 1 của kế hoạch này là gì? A. Phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ, tấn công chiến lược ở Trung Bộ và Nam Đông Dương. B. Tiến công chiến lược ở Bắc Bộ, phòng ngự chiến lược ở Trung Bộ và Nam Đông Dương. C. Tấn công chiến lược ở hai miền Nam – Bắc. D. Phòng ngự chiến lược ở hai miền Nam – Bắc. Câu 58. Sau khi được cử làm Tổng chỉ huy quân đội viễn chinh Pháp ở Đông Dương (5 – 1953), Nava đề ra kế hoạch quân sự mới với hi vọng A. tiến hành cuộc “chiến tranh tổng lực” 18 tháng, giành thắng lợi quyết định kết thúc chiến tranh. B. bao vây, tiến công lên Việt Bắc, tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến kết thúc chiến tranh. C. trong vòng 18 tháng sẽ giành thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”. D. trong vòng 1 năm sẽ đàm phán thành công buộc chính phủ ta phải đầu hàng. Câu 59. Chủ trương của Đảng trong Đông Xuân 1953 – 1954 là A. phân tán, tiêu hao sinh lực địch. B. đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava. C. buộc địch vào thế bị động, tìm cách thương lượng. D. buộc Pháp kí hiệp định Giơnevơ. Câu 60. Cuộc Tiến công chiến lược của ta trong Đông – Xuân 1953 – 1954 đã A. làm cho kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản, buộc quân chủ lực của chúng bị động, phân tán. B. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava, buộc Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán với ta tại Giơnevơ. C. làm cho Mĩ tuyên bố cắt giảm viện trợ cho Pháp để trực tiếp can thiệp vào cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. D. buộc Pháp phải tuyên bố chấm dứt chiến tranh xâm lược Đông Dương. Trắc nghiệm lỊch sử Việt Nam
  30. T r a n g | 30 Sưu tầm và biên soạn: Lê Hữu Đan VK14 THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm Câu 61. Phương hướng chiến lược của quân đội và nhân dân Việt Nam trong Đông - Xuân 1953-1954 là tiến công vào A. vùng đồng bằng Bắc bộ, nơi tập trung quân cơ động của Pháp. B. những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu. C. Điện Biên Phủ, trung tâm điểm của kế hoạch quân sự Nava. D. toàn bộ các chiến trường ở Việt Nam, Lào và Campuchia. Câu 62. Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương lần thứ hai (1945 – 1954), kế hoạch quân sự nào của thực dân Pháp đã được Thủ tướng Pháp Lanien khẳng định là “chẳng những được Chính phủ Pháp mà cả những người bạn Mĩ cũng tán thành. Nó cho phép hi vọng đủ mọi điều”. A. Kế hoạch Bôlae.B. Kế hoạch Nava. C. Kế hoạch Rơve. D. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi. Câu 63. Mục tiêu của Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam khi quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ (12 - 1954) là A. làm phá sản kế hoạch Nava, giành thắng lợi quyết định kết thúc chiến tranh. B. tiêu diệt lực lượng địch ở đây, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào. C. Đập tan kế hoạch Đờlát đơ Tatxinhi. D. Bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava. Câu 64. Vì sao ta chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với Pháp? A. Điện Biên Phủ có địa hình thuận lợi. B. Điện Biên Phủ là trung tâm của kế hoạch Na va. C. Lực lượng của Pháp ở Điện Biên Phủ tương đối yếu. D. Điện Biên Phủ là địa bàn chiến lược của ta. Câu 65. Khẩu hiệu của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ là gì? A. Tiêu diệt hết quân địch ở Điện Biên Phủ. B. Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng. C. Điện Biên Phủ thành mồ chôn giặc Pháp. D. Tốc chiến, tốc thắng để nhanh chóng kết thúc chiến dịch. Câu 66. “Chiến dịch này là một chiến dịch lịch sử của quân đội ta, ta đánh thắng chiến dịch này có ý nghĩa quân sự và ý nghĩa chính trị quan trọng” là nhận định của Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh về chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam? A. Việt Bắc thu-đông năm 1947. B. Biên giới thu-đông năm 1950. C. Trung Lào năm 1953. D. Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 67. Chiến thắng nào của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương? A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947.B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. C. Chiến dịch Tây Bắc thu – đông năm 1952. D. Chiến dịch Biên giới năm 1950 Trắc nghiệm lỊch sử Việt Nam
  31. T r a n g | 31 Sưu tầm và biên soạn: Lê Hữu Đan VK14 THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm Câu 68. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1945 – 1954, chiến thắng nào của quân và dân ta được ghi nhận là “ cái mốc bằng vàng, nơi ghi dấu chủ nghĩa thực dân lăn xuống dốc”? A. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954. B. Chiến thắng Việt Bắc năm 1947. C. Chiến thắng Biên giới năm 1950. D. Chiến thắng trong Đông – Xuân 1953 – 1954. Câu 69. Nhận định nào sau đây không đúng về chiến thắng Điện Biên Phủ? A. Là thắng lợi làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp. B. Là thắng lợi quân sự lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Pháp. C. Là thắng lợi buộc Pháp phải kí kết Hiệp định Giơnevơ. D. Là một mốc son chói lọi trong lịch sử cách mạng dân tộc. Câu 70. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương được ký kết trong hoàn cảnh nào? A. Khi cuộc kháng chiến diễn ra quyết liệt. B. Khi cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc. C. Sau chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954. D. Khi cuộc kháng chiến chống Pháp của ta gặp nhiều khó khăn. Câu 71. Trong các nội dung sau, nội dung nào không nằm trong Hiệp định Giơ-ne-vơ về việc kết thúc chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương (21 – 7 – 1954)? A. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do vào tháng 7 – 1956. B. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con đường hòa bình. C. Cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương. D. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia. Câu 72. “Lần đầu tiên trong lịch sử, một nước thuộc địa nhỏ yếu đã đánh thắng một nước thực dân hùng mạnh ” đó là nhận định của chủ tịch Hồ Chí Minh về thắng lợi nào? A. Kháng chiến chống Mĩ (1954 – 1975). B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945). C. Thắng lợi của chiến dịch Biên giới (1950). D. Kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954). Câu 73. Nguyên nhân quyết định đến sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954)? A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối đúng đắn, sáng tạo. B. Truyền thống yêu nước bất khuất của dân tộc. C. Tinh thần đoàn kết của ba nước Đông Dương. D. Sự ủng hộ, giúp đỡ của quốc tế. Câu 74. Đâu không phải là những thuận lợi ở nước ta sau cách mạng tháng Tám?(ĐHSP HN) A. Nhân dân lao động giành được chính quyền, tích cực xây dựng, bảo vệ chính quyền cách mạng. B. Đất nước sạch bóng quân thù, hoàn toàn độc lập. Trắc nghiệm lỊch sử Việt Nam
  32. T r a n g | 32 Sưu tầm và biên soạn: Lê Hữu Đan VK14 THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm C. Phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao ở nhiều nước thuộc địa. D. Hệ thống XHCN hình thành, phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ phát triển. Câu 75. Nhiệm vụ cấp bách trước mắt của cách mạng nước ta sau cách mạng tháng Tám là A. Giải quyết vấn đề tài chính. B. Giải quyết nạn đó, dốt C. Giải quyết nạn đói, dốt và khó khăn tài chính D. Giải quyết nạn ngoại xâm và nội phản. Câu 76. Khi quân Trung Hoa Dân quốc vào nước ta, đội quân này đã A. Cản trở về mặt ngoại giao, vận động các nước không công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. B. Sử dụng một bộ phận quân đội Nhật chờ giải giáp đánh úp trụ sở chính quyền cách mạng. C. Sách nhiễu chính quyền cách mạng, đòi cải tổ chính phủ, đòi chủ tịch Hồ Chí Minh từ chức. D. Ngầm giúp đỡ, trang bị vũ khí cho quân Pháp, ủng hộ các hành động khiêu khích của Pháp. Câu 77. Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh chủ trương A. hòa hoãn, nhân nhượng với thực dân Pháp và Trung Hoa Dân quốc. B. đấu tranh vũ trang chống quân Trung Hoa Dân quốc và quân Pháp. C. hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc và kháng chiến chống Pháp. D. đấu tranh vũ trang với quân Trung Hoa Dân quốc và hòa với Pháp. Câu 78. Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến ngày 19-12-1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam? (Đề minh họa) A. Dựng nước đi đôi với giữ nước. B. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm. C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc. D. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại. Câu 79. Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám 1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay? A. Mềm dẻo về sách lược, cương quyết trong đấu tranh. (“Dĩ bất biến, ứng vạn biến”) B. Cương quyết trong đấu tranh, cứng rắn về sách lược. C. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh và trong sách lược. D. Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có được môi trường hòa bình. Câu 80. Nhận xét chung về chính sách của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với quân Trung Hoa Dân quốc sau cách mạng tháng Tám là A. đã nhân nhượng quá nhiều.B. đã nhân nhượng có nguyên tắc. C. đã nhân nhượng từng bước. D. đã nhân nhượng tuyệt đối. Trắc nghiệm lỊch sử Việt Nam
  33. T r a n g | 33 Sưu tầm và biên soạn: Lê Hữu Đan VK14 THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm Câu 81. Vì sao Chính phủ ta chuyển từ đánh Pháp sang hòa hoãn với Pháp? A. Vì tránh một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù. B. Vì quân Pháp được quân Anh hậu thuẩn. C. Vì Pháp – Tưởng đã bắt tay cấu kết với nhau chống ta. D. Vì Pháp được bọn phản động giúp đỡ. Câu 82. Điều khoản nào trong Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 có lợi thực tế cho ta? A. Pháp công nhận Việt Nam dân chủ cộng hòa là một quốc gia tự do B. Pháp công nhận ta có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp C. Chính phủ Việt Nam thỏa thuận cho 15.000 quân Pháp vào miền Bắc thay quân Tưởng D. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ Câu 83. Ý nào sau đây không phải là biện pháp xây dựng, củng cố chế độ mới của Đảng và Chính phủ ta sau Cách mạng tháng Tám?(C32 -D7) A. Tổ chức tổng tuyển cử quốc hội chung(6/1/1946), bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp. B. Xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân và thành lập Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam(5/1946). C. Thành lập chính quyền cách mạng ở Trung ương và địa phương. D. Diệt giặc đói, giặc dốt và giải quyết khó khăn về tài chính. Câu 84. Đâu không phải là ý nghĩa chính trị của cuộc Tổng tuyển cử ngày 6-1-1946 và việc bầu Hội đồng nhân dân các cấp? A. Tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho quần chúng cách mạng, nâng cao uy tín của nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa. B. Giáng một đòn vào âm mưu xuyên tạc chia rẽ của kẻ thù với chế độ mới. C. Đưa đất nước thoát khỏi tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” D. Khơi dậy và phát huy tinh thần yêu nước, tinh thần làm chủ đất nước.\ Câu 85. Nội dung nào dưới đây thể hiện tính nguyên tắc trong hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946? A. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam dân chủ cộng hòa là một quốc gia tự do nằm trong liên hiệp Pháp. B. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ. C. Nước Việt Nam có chính phủ riêng, có quân đội riêng và nền tài chính riêng. D. Chính phủ Việt Nam chấp nhận cho Pháp đưa 15.000 quân ra miền Bắc Việt Nam. Câu 86. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (1946-1954) của quân dân ta bùng nổ do A. quân Pháp được Mĩ giúp sức nên đã nổ súng xâm lược trở lại nước ta. B. quân Pháp được quân Anh ủng hộ nên đã nổ súng xâm lược trở lại nước ta. C. Pháp cấu kết với Trung Hoa dân quốc nhằm xâm lược nước ta. D. những hành động bội ước và xâm lược của thực dân Pháp. Câu 87. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh có đoạn: “ Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ ai là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc.” Đoạn trích trên thể hiện tư tưởng nào của Chủ tịch Hồ Chí Minh? A. Tư tưởng “đoàn kết quốc tế”. B. Tư tưởng “đại đoàn kết dân tộc”. Trắc nghiệm lỊch sử Việt Nam
  34. T r a n g | 34 Sưu tầm và biên soạn: Lê Hữu Đan VK14 THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm C. Tư tưởng “chiến tranh nhân dân” D. Tư tưởng “ độc lập - tự do”. Câu 88. Cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (cuối năm 1946 đầu năm 1947) có ý nghĩa chiến lược như thế nào trong cuộc toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1946 – 1954) A. tạo điều kiện cho cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài. B. giam chân địch ở các đô thị. C. tiêu hao nhiều sinh lực địch. D. làm thất bại âm mưu đánh úp cơ quan đầu não kháng chiến của ta. Câu 89. “ chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới ”. thể hiện cụ thể là A. Pháp – Tưởng ký hòa ước Hoa - Pháp ngày 28/2/1946 để Pháp mở rộng chiến tranh xâm lược ra miền Bắc. B. quân Pháp trở lại xâm lược ở Nam Bộ (27/11/1946). C. Ngày 18/12/1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi chính phủ ta giải tán lực lượng vũ trang, giao quyền kiểm soát thủ đô Hà Nội cho chúng D. Quân Pháp tấn công lên Việt Bắc. Câu 90. Nước ta bắt đầu tiến hành kháng chiến chống Pháp trở lại xâm lược trong hoàn cảnh nào?(ĐHSP HN). A. Tình hình quốc tế bất lợi cho ta, cách mạng thế giới đang bước vào giai đoạn thoái trào. B. Quốc tế thứ III không có những biện pháp cụ thê để hỗ trợ phong trào đấu tranh giành độc lập ở các nước thuộc địa. C. Cuộc kháng chiến của ta chỉ nhận được sự ủng hộ của Liên Xô – Trung Quốc. D. Cuộc chiến đấu của dân tộc ta hoàn toàn đơn độc, chính phủ Việt Nam Dân chủ cộng hòa vẫn chưu có nước nào công nhận. Câu 91. Văn kiện nào là cơ sở hình thành đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng?(33-Đ7) A. Quân lệnh số 1 B. Tuyên ngôn độc lập C. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến và tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi. D. Chỉ thị Phải phá tan cuộc tiến công mùa Đông của giặc Pháp Câu 92. Văn kiện nào chứa đày đủ nhất nội dung đường lối kháng chiến của Đảng ta? A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chủ tịch(ngày 19-12-1946). B. Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Trung ương Đảng ngày 12-12-1946. C. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh. D. Tác phẩm “Bàn về cách mạng Việt Nam” của Trường Chinh Câu 93. Thiện chí của ta thể hiện trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh là gì? A. Chúng ta muốn hòa bình. Chúng ta phải nhân nhượng. B. Chúng ta muốn hòa bình. Chúng ta đã kí hiệp định sơ bộ. C. Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ. D. Tất cả các câu đều đúng Câu 94. “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh” là lời khen ngợi của Hồ Chủ tịch đối với đơn vị nào? A. Đội cứu quốc quân B. Đội vệ quốc quân. C. Việt Nam giải phóng quân D. Trung đoàn thủ đô. Trắc nghiệm lỊch sử Việt Nam
  35. T r a n g | 35 Sưu tầm và biên soạn: Lê Hữu Đan VK14 THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm Câu 95. Văn kiện nào không thể hiện nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta? A. Bản Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng. B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh. C. Chỉ thị của Đảng ta trong cuộc tấn công của thực dân Pháp lên Việt Bắc 1947. D. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Tổng Bí thư Trường Chinh. Câu 96. Đâu không phải là lý do khiến Đảng ta thực hiện chủ trương kháng chiến lâu dài? A. Địch chủ trương đánh lâu dài nên ta phải kháng chiến lâu dài. B. Ta cần có thời gian để chuẩn bị lực lượng. C. Từ đầu cuộc kháng chiến ta yếu hơn địch. D. Hậu phương của ta chưa vững mạnh. Câu 97. Ý đồ chiến lược của Mĩ khi can thiệp ngày càng sâu vào cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp ở Đông Dương (1945-1954) là gì? A. Khẳng định vị thế của nước Mĩ. B. Chia cắt lâu dài nước Việt Nam. C. Giúp đỡ Pháp kéo dài và mở rộng chiến tranh. D. Nắm quyền điều khiển chiến tranh Đông Dương Câu 98. Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950 có điểm gì khác so với chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947? A. Là chiến dịch có sự phối hợp giữa chiến trường chính và các chiến trường cả nước B. Là chiến dịch phòng thủ có quy mô của quân đội ta. C. Là chiến dịch có quy mô lớn đầu tiên của quân đội ta D. Là chiến dịch có quy mô lớn đầu tiên do quân ta chủ động mở. Câu 99. Khẩu hiệu của ta trong chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950 là A. “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để đánh thắng”. B. “Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng”. C. “Phải phá tan cuộc tấn công mùa Đông của giặc Pháp”. D. “Tất cả để đánh thắng giặc Pháp xâm lược”. Câu 100. Ta mở chiến dịch Biên giới 1950 để? A. Tiêu diệt bộ phận quan trọng sinh lực địch, khai thông biên giới Việt -Trung, củng cố căn cứ địa cách mạng. B. Khai thông biên giới, con đường liên lạc giữa ta và Trung Quốc với các nước dân chủ trên thế giới. C. đánh bại kế hoạch Rơ-ve. D. Tạo điều kiện thúc đẩy cuộc khởi nghĩa của ta lên một bước mới. Trắc nghiệm lỊch sử Việt Nam
  36. T r a n g | 36 Sưu tầm và biên soạn: Lê Hữu Đan VK14 THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm HỌC KỲ II CHỦ ĐỀ 4: VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975 Câu 1. Vì sao từ năm 1954, miền Bắc Việt Nam phải tiến hành công cuộc cải cách ruộng đất? A. Nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp B. Chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến vẫn còn phổ biến C. Để làm hậu phương lớn cho tiền tuyến lớn ở miền Nam D. Tất cả các lý do trên Câu 2. Miền Bắc Việt Nam tiến hành cải cách ruộng đất và khôi phục kinh tế trong thời gian nào? A. 1954 – 1957 B. 1954 – 1958 C. 1955 – 1958 D. 1955 – 1960 Câu 3. Qua đợt cải cách ruộng đất ở miền Bắc dã thực hiện triệt để khẩu hiệu nào? A. “Tấc đất, tấc vàng” B. “Tăng gia sản nhanh, tăng gia sản xuất nữa” C. “Người cày có ruộng” D. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày” Câu 4. Đại hội nào của Đảng Cộng sản Việt Nam được xác định là “Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà”? A. Đại hội lần thứ I B. Đại hội lần thứ II C. Đại hội lần thứ III D. Đại hội lần thứ IV Câu 5. Trọng tâm của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965) ở miền Bắc là gì? A. Công nghiệp nhẹ B. Công nghiệp nặng. C. Nông nghiệp D. Xây dựng CNXH. Câu 6. Thành tựu lớn nhất miền Bắc đã đạt được trong thời kì kế hoạch 5 năm (1961-1965) là gì? A. Công nghiệp, nông nghiệp đạt sản lượng cao đủ sức chi viện cho miền Nam. B. Thương nghiệp góp phần phát triển kinh tế, củng cố quan hệ sản xuất, ổn định đời sông nhân dân. C. Văn hóa, giáo dục, y tế phát triển D. Bộ mặt miền Bắc thay đổi, đất nước, xã hội, con người đều đổi mới. Câu 7. Ý nghĩa lớn nhất của kế hoạch 5 năm (1961-1965) là gì? A. Bộ mặt miền Bắc thay đổi khác trước rất nhiều. B. Nền kinh tế miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam. C. Miền Bắc đủ sức để tự bảo vệ sự nghiệp xây dựng CNXH. D. Miền Bắc được củng cố và lớn mạnh, cờ khả năng tự bảo vệ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hậu phương. Câu 8. Mĩ chính thức gây chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất vào thời gian nào? A. Ngày 5 - 8 - 1964 B. Ngày 7 - 2 - 1965 C. Ngày 8 - 5 - 1965 D. Ngày 2 - 7 - 1965 Câu 9. Âm mưu nào dưới đây không nằm trong âm mưu chiến tranh phá hoại miền Bắc lẩn thứ nhất của Mĩ? A. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc B. Cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân hai miền Việt Nam Câu 10: Trong cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ, miền Bắc đã bắn rơi bao nhiêu máy bay Mĩ A. 2.343 máy bay Trắc nghiệm lỊch sử Việt Nam
  37. T r a n g | 37 Sưu tầm và biên soạn: Lê Hữu Đan VK14 THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm B. 3.234 máy bay C. 2.334 máy bay D. 3.243 máy bay Câu 11: Nhiệm vụ của miền Bắc trong giai đoạn 1965-1968 A. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ B. Đẩy mạnh sản xuất C. Thực hiện nghĩa vụ hậu phương D. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương Câu 12. Âm mưu cơ bản nhất của việc Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965 - 1968)? A. “Trả đũa” việc quân giải phóng miền Nam tiến cồng doanh trại Mĩ ở Plâycu. B. Phá hoại hậu phương lớn của miền Nam (phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc). C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta. Câu 13. Tội ác tàn bạo nhất của đê quốc Mĩ trong việc đánh phá miền Bắc nước ta? A. Ném bom vào các mục tiêu quân sự. B. Ném hom vào các đầu mối giao thỏng (cầu công, đường sá). C. Ném bom vào các nhà máy, xí nghiệp, hầm mỏ, các công trình thủy lợi. D. Ném bom vào khu đông dân, trường học, nhà trẻ, bệnh viện, khu an dưỡng. Câu 14: Vì sao Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn ném bom, bắn phá miền Bắc A. Bị thất bại trong “Chiến tranh cục bộ” ở miềnNam B. Bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh phá hoại miền Bắc C. Bị nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới lên án D. Bị thiệt hại nặng nề ở cả hai miền Nam-Bắc cuối năm 1968 Câu 15. Điền vào chỗ trống câu sau đây: “Nguồn lực chi viện cùng với thắng lợi của quân dân miền Bắc trong những năm 1965 - 1968 đã góp phần quyết định vào thắng lợi của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược của Mĩ-Ngụy”. A. Chiến tranh đơn phương B. Chiến tranh đặc biệt C. Chiến tranh cục bộ D. Việt Nam hoá chiến tranh Câu 16. Nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc trong thời kì 1965 - 1968? A. Chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ B. Đảm bảo giao thông vận tải thường xuyên thông suốt, phục vụ chiến đấu, sản xuất và đời sống C. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất và thực hiện nhiệm vụ hậu phương lớn D. Hỗ trợ cho cuộc chiến đấu của nhân dân miền Nam Câu 17. Tinh thần chiến đấu của quân dân miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ được thể hiện qua khẩu hiệu nào? A. Không có gì quý hơn độc lập tự dọ B. Nhằm tháng quân thù mà bắn C. Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người D. Thanh niên “ba sẵn sàng”, phụ nữ “ba đảm đang” Câu 18. Thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn đối với tiền tuyến, miền Bắc sẵn sàng với tinh thần gì? A. “Chắc tay súng, vững tay búa” B. Tât cả để chiến thắng Trắc nghiệm lỊch sử Việt Nam
  38. T r a n g | 38 Sưu tầm và biên soạn: Lê Hữu Đan VK14 THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm C. Thanh niên “ba sẵn sàng”, phụ nữ “ba đảm đang” D. Mỗi người làm việc bằng hai; Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người Câu 19. Trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất, thời điểm nào Giôn-xơn tuyên bố ngừng ném bom bắn phá miền Bắc? A. 1-9-1968 B. 1-10-1968 C. 1-11-1968 D. 1-12-1968 Câu 20: Thắng lợi của quân dân miền Bắc trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ đã thể hiện điều gì? A. Khẳng định quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta B. Buộc Mĩ Phải kí kết hiệp định Pari C. Buộc Mĩ phải rút quân về nước D. Cả ba đáp án trên Câu 21. Nguồn lực chi viện, cùng với chiến thắng của quân dân miền Bắc trong giai đoạn 1965- 1968 đã góp phần quyết định vào thắng lợi của quân dân miền Nam trong cuộc chiến dâu chống chiến lược chiến tranh nào của Mĩ - Ngụy? A. Chiến lược “Chiến tranh một phía”. B. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, C. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. D. Chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh. Câu 22: Trong 4 năm (1965-1968) nguồn chi viện từ miền Bắc vào miền Nam đã tăng gấp bao nhiêu lần so với giai đoạn trước? A. 5 lần B. 7 lần C. 10 lần D. 15 lần Câu 23. Ních-xơn đã tuyên bô chính thức cuộc chiên tranh phá hoại miển Bắe lẩn thứ hai vào thời gian nào? A. 6-4-1972 B. 30-3-1972 C. 9-5-1972 D. 16-4-1972 Câu 24: Tập đoàn Nich Xơn thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần 2 (1969 - 1972) với ý đồ gì? A. Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh, tạo thế mạnh trên bàn đàm phán B. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam Việt Nam, Lào, Campuchia C. Làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam D. Phong tỏa cảng Hải Phòng và các sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc Câu 25. Cuộc tập kích bằng không quân chiến lược B52 của Mĩ vào một số thành phố lớn miền Bắc Việt Nam diễn ra vào thời gian nào? A. Từ 12-8-1972 đến 229-12-1972 B Từ 18-12-1972 đến 20-12-1972 C. Từ 20-12-1972 đến 20-12-1972 D. Từ 18-12-1972 đến 29-12-1972 Câu 26: Để ép ta nhân nhượng, ký một hiệp định do Mĩ đặt ra, Nich Xơn đã cho máy bay B52 đánh vào đâu trong 12 ngày đêm cuối năm 1972 A. Hà Nội, Nam Định B. Hà Nội, Hải Phòng C. Hà Nội, Thanh Hóa D. Nghệ An, Hà Tĩnh Trắc nghiệm lỊch sử Việt Nam
  39. T r a n g | 39 Sưu tầm và biên soạn: Lê Hữu Đan VK14 THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm Câu 27. Quân dân ta đã bắn rơi 81 máy bay, bắt sống 43 phi công. Đó là kết quả của sự kiện lịch sử nào? A. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ ở miền Bắc. B. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ ở miền Bắc. C. Đánh bại cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm của Mĩ ở miền Bắc cuối năm 1972 D. Đánh bại hai lần chiến tranh phá hoại của Mĩ ở miền Bắc. Câư 28. Thắng lợi lớn nhất của quân và dân miền Bắc trong trận “Điện Biên Phủ trên không” là gì? A. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hán các hoạt độríg chống phá miền Bắc. B. Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bấc. C. Đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện củaa miền Bắc cho miền Nam, Lào, Campuchia. D. Buộc Mĩ kí hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam. Câu 29. Tình hình nhiệm vụ của miền Bắc thời kì 1973 - 1975 có gì khác trước? A. Khác phục hậu quả chiến tranh B. Khôi phục phát triển kinh tế-văn hóa C. Tiếp tục làm nghĩa vụ hậu phương D. Không làm nhiệm vụ chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mĩ ĐÁP ÁN 1. D 2. A 3. C 4. C 5. C 6. D 7. D 8. B 9. B 10. D 11. D 12. B 13. D 14. D 15. C 16. C 17. A 18. D 19. C 20. A 21. C 22. A 23. D 24. A 25. D 26. A 27. C 28. D 29. D CHỦ ĐỀ 5: VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 2000 Câu 1: Sau đại thắng mùa xân năm 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cả nước ta là gì? A.Khắc phục hậu quả chiến tranh và ổn định tình hình chính trị, kinh tế B.Ổn định tình hình chính trị-xã hội ở miền Nam C.Thống nhất nước nhà về mặt Nhà nước D.Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước Trả lời: C Câu 2: Điền sự kiện vào các niên đại đã cho sau đây: TT Niên đại Sự kiện 1. 11-1975 A.Mặt trận tổ quốc Việt Nam được thành lập 2. 4-1976 B.Hiến pháp nước CHXH chủ nghĩa Việt Nam được thông qua C.Hội nghị hiệp thương 3. 7-1976 đại biểu hai miền Bắc Nam tại Sài Gòn D.Tổng tuyển cử bầu quốc hội chung cả nước 4. 1-1977 E.Quốc hội Việt Nam thống nhất họp tại Hà Nội 5. 12-1980 Trả lời: 1-C 2-D 3-E 4-A 5-B Câu 3: Từ 1946-1980 đã ba lần quốc hội thông qua Hiến pháp đó là những Hiến pháp nào? A.Hiến pháp 1946, Hiến pháp 1959, Hiến pháp 1980 B. Hiến pháp 1946, Hiến pháp 1960, Hiến pháp 1980 C. Hiến pháp 1946, Hiến pháp 1975, Hiến pháp 1980 Trắc nghiệm lỊch sử Việt Nam
  40. T r a n g | 40 Sưu tầm và biên soạn: Lê Hữu Đan VK14 THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm D. Hiến pháp 1946, Hiến pháp 1976, Hiến pháp 1980 Trả lời: A Câu 4: Đến ngày 20-9-1977, nước ta trở thành hội viên thứ mấy của Liên hợp quốc? A.110 B.150 C.149 D.160 Trả lời: C Câu 5: Tên nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được quốc hội thông qua vào thời gian nào? A.21-11-1975 B.25-4-1976 C.2-7-1976 D.18-12-1980 Trả lời: C Câu 6:Trường Chinh là người được bầu làm chủ tịch nước đầu tiên của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Đúng hay sai? A.Đúng B.Sai Trả lời: B Câu 7: Thuận lợi cơ bản nhất của đất nước Mĩ sau 1975 là gì? A.Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được B.Có miền Bắc XHCN, miền Nam hoàn toàn giải phóng C.Đất nước đã được độc lập, thống nhất D.Các nước XHCN tiếp tục ủng hộ ta Trả lời: B Câu 8: Khó khăn cơ bản nhất của nước ta sau 1975 là gì? A.Số người mù chữ, số người thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao B.Bọn phản động trong nước vẫn còn C.Nền kinh tế nông nghiệp vẫn còn lạc hậu D.Hậu quả của chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới Mĩ để lại nặng nề Trả lời: D Câu 9: Nhiệm vụ trọng tâm của miền Bắc ngay sau năm 1975 là: A.Hàn gắn vết thương chiến tranh B.Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế, văn hóa C.Tiếp tục làm nhiệm vụ căn cứ địa của cách mạng cả nước D.Tiếp tục làm nghĩa vụ quốc tế với Lào và Capuchia Trả lời: B Câu 10: Nhiệm vụ trọng tâm của miền Nam giai đoạn đầu 1975 là A.Thành lập chính quyền cách mạng và các đoàn thể quần chúng ở những vùng mới giải phóng B.Ổn định tình hình và khắc phục hậu quả chiến tranh, khắc phục và phát triển kinh tế, văn hóa C.Tịch thu ruộng đất của bọn phản động, xóa bỏ bóc lột phong kiến D.Quốc hữu hóa ngân hàng Trả lời: A Câu 11: Sự kiện nào là quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau 1975? A.Hội nghị hiệp thương của đại biểu 2 miền Bắc Nam tại Sài Gòn (11-1975) B.Tổng tuyển cử bầu quốc hội chung trong cả nước (25-4-1976) C.Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất kì họp đầu tiên (24-6 đến 2-7-1976) D.Đại hội thống nhất mặt trận tổ quốc Việt Nam Trả lời: C Câu 12: Cuộc Tổng tuyển cử bầu quốc hội chung trong cả nước (25-4-1976) có ý nghĩa gì? A.Lần thứ 2 cuộc tổng tuyển cử được tổ chức trong cả nước B.Kết quả thắng lợi của 30 năm chiến tranh giữ nước(1945-1975) Trắc nghiệm lỊch sử Việt Nam
  41. T r a n g | 41 Sưu tầm và biên soạn: Lê Hữu Đan VK14 THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm C.Là một bước quan trọng cho sự thống nhất đất nước về mặt Nhà nước D.Cả 3 ý trên Trả lời: D Câu 13:Quốc hội thống nhất cả nước là quốc hội khóa mấy? A.Khóa IV B. Khóa V C. Khóa VI D. Khóa VII Trả lời: C Câu 14: Người được bầu làm chủ tịch đầu tiên của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là ai? A.Hồ Chí Minh B.Tôn Đức Thắng C.Nguyễn Lương Bằng D.Trần Đức Lương Trả lời: B Câu 15:Kì họp thứ I Quốc hội khóa IV có những quyết định nào liên quan với việc thống nhất đất nước về mặt Nhà nước? A.Thống nhất tên nước, xác định Hà Nội là thủ đô của cả nước B.Bầu các cơ quan lãnh đạo cao nhất của cả nước C.Đổi tên thành phố Sài Gòn-Gia Định là Tp.Hồ Chí Minh Trắc nghiệm lỊch sử Việt Nam
  42. T r a n g | 42 Sưu tầm và biên soạn: Lê Hữu Đan VK14 THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm D.A và B đúng Trả lời: D Câu 16: Niên đại 25-4-1976 phù hợp với sự kiện nào A.Cuộc tổng tuyển cử của cả nước lần thứ 1 B. Cuộc tổng tuyển cử của cả nước lần thứ 2 C.Hội nghị hiệp thương thống nhất đất nước D.Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất Trả lời: B Câu 17: 25-4-1976 tổng tuyển cử bầu quốc hội chung trong cả nước có bao nhiêu cử tri tham gia? A.20 triệu B.21 triệu C.22 triệu D.23 triệu Trả lời: D Câu 18: Việc thống nhất đất nước về mặt Nhà nước có ý nghĩa gì? A.Đáp ứng nguyện vọng của mọi tầng lớp nhân dân B.Tạo điều kiện cho sự thống nhất dân tộc ở các lĩnh vực khác C.Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước cùng nhau bảo vệ và xây dựng tổ quốc, tiến lên chủ nghĩa xã hội D.Tất cả đều đúng Trả lời: D Câu 19: Từ ngày 15 đến 21-11-1975, Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước tại Sài Gòn đã nhất trí hoàn toàn các vấn đề gì? A.Lấy tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghãi Việt Nam B.Chủ trương, biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt nhà nước C.Quốc kì là cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài Tiến quân ca D.Đổi tên thành phố Sài Gòn-Gia Định là thành phố Hồ Chí Minh Trả lời: B Câu 21: Điền niên đại vào các sự kiện sau A B 1. 15-11-1975 A Tổng tuyển cử bầu quốc hội chung 2. 24-6-1976 B Quốc hội khóa VI bế mạc 3. 2-7-1976 C Hội nghị Hiệp thương Chính trị bế mạc 4. 21-11-1975 D Hội nghị Hiệp thương Chính trị tại Sài Gòn E Quốc hội khóa VI họp tại Hà Nội 5. 25-4-1976 Trả lời: 1-D 2-E 3-B 4-C 5-A Câu 22: Đại hội VI của Đảng cộng sản Việt Nam là đại hội của A.Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội B.Xây dựng và phát triển kinh tế C.Công cuộc đổi mới đất nước D.Xây dựng và chỉnh đốn Đảng Trả lời: C Câu 23:Mục tiêu của ba chương trình kinh tế:lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu được đề ra trong Đại hội của Đảng A.Đại hội IV B. Đại hội V C. Đại hội VI D. Đại hội VII Trả lời: C Câu 24: Chủ trương đổi mới của Đại hội Đảng lần thứ VI là gì? A.Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ B.Thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước C.Phát triển kinh tế theo cơ chế thị trường D.Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước Trắc nghiệm lỊch sử Việt Nam
  43. T r a n g | 43 Sưu tầm và biên soạn: Lê Hữu Đan VK14 THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm Trả lời: D Câu 25: Điền những từ thích hợp vào những câu sau đây: Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội mà là A.Làm cho chủ nghĩa xã hội ngày càng tốt đẹp hơn B.Làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả C.Làm cho mục tiêu đã đề ra nhanh chóng được thực hiện D.Làm cho mục tiêu đã đề ra phù hợp với thực tiễn đất nước Trả lời: B Câu 26: Trong những thành tựu quan trọng bước đầu của công cuộc đổi mới, thành tựu nào là quan trọng nhất? A.Thực hiện được ba chương trình kinh tế B.Phát triển kinh tế đối ngoại C.Kiềm chế được lạm phát D.Từng bước đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế, xã hội Trả lời: A Câu 27:Cách mạng Việt Nam chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa trong điều kiện như thế nào? A.Đất nước đã hòa bình B.Miền Nam đã hoàn toàn giải phóng C.Đất nước độc lập, thống nhất D.Miền Bắc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh Trả lời: C Câu 28: Hoàn cảnh nào đưa đến việc Đảng ta phải thực hiện đường lối đổi mới? A.Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng B.Do những sai lầm nghiêm trọng về chủ trương, chính sách, chỉ đạo và tổ chức thực hiện C.Những thay đổi của tình hình thế giới, nhất là trước sự khủng hoảng ngày càng trầm trọng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa D.Cả 3 ý trên Trả lời: D Câu 29: Đường lối đổi mới của Đảng được điều chỉnh, phổ sung phát triển tại các kì Đại hội nào của Đảng? A.Đại hội IV, Đại hội V, Đại hội VI B. Đại hội V, Đại hội VI, Đại hội VII C. Đại hội VI, Đại hội VII, Đại hội VIII D. Đại hội VII, Đại hội VIII, Đại hội IX Trả lời: D Câu 30: Đường lối đổi mới của Đảng được hiểu như thế nào là đúng? A.Đổi mới là thay đổi mục tiêu xã hội chủ nghĩa Đổi mới không phải thay đổi mục tiêu xã hội chủ nghĩa C.Mục tiêu xã hội chủ nghĩa được thực hiện có hiệu quả bằng những quan điểm đúng đắn về chủ nghĩa xã hội, những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp D.B và C đúng Trả lời: Câu 31: Đại hội lần VI của Đảng Cộng sản Việt Nam họp vào thời gian nào? A.15 đến 18-12-1985 B.10 đến 18-12-1985 B. 15 đến 18-12-1986 D.20 đến 25-12-1986 Trả lời: C Câu 32: Quan điểm của Đảng ta tại Đại hội VI A.Đổi mới về chính trị B. Đổi mới về kinh tế và chính trị C. Đổi mới về kinh tế D.Đổi mới về Văn hóa Trả lời: B Câu 33: Đại hội VI đã xác định rõ quan điểm đổi mới của Đảng CSVN là đổi mới toàn diện và đồng bộ, nhưng quan trọng nhất là gì? A. Đổi mới về chính trị B. Đổi mới về kinh tế và chính trị C. Đổi mới về kinh tế D.Đổi mới về Văn hóa Trả lời: C Trắc nghiệm lỊch sử Việt Nam