Đề dự kiến thi vào Lớp 10 môn Ngữ văn - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngọc Lâm (Có ma trận và đáp án)

docx 4 trang thungat 2510
Bạn đang xem tài liệu "Đề dự kiến thi vào Lớp 10 môn Ngữ văn - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngọc Lâm (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_du_kien_thi_vao_lop_10_mon_ngu_van_nam_hoc_2020_2021_truo.docx

Nội dung text: Đề dự kiến thi vào Lớp 10 môn Ngữ văn - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngọc Lâm (Có ma trận và đáp án)

  1. PHÒNG GD & ĐT LONG BIÊN ĐỀ DỰ KIẾN THI VÀO 10 TRƯỜNG THCS NGỌC LÂM Năm học: 2020 -2021 Ngày thi : Phần I: (7 điểm) Cho câu thơ: “Những chiếc xe từ trong bom rơi” Câu 1: Chép tiếp câu thơ trên để hoàn chỉnh đoạn thơ gồm 8 câu. Nêu hoàn cảnh sáng tác của bài thơ có chứa những câu thơ đó? Câu 2: Xét về cấu tạo từ trong Tiếng Việt “chông chênh” thuộc loại từ gì? Hãy giải thích ý nghĩa của từ trong đoạn thơ? Trong một văn bản ở chương trình Ngữ văn THCS cũng dùng từ đó, em hãy cho biết đó là văn bản nào? Của ai? Chép chính xác câu thơ có chứa từ trên. Câu 3: Qua đoạn thơ vừa chép, hãy viết một đoạn văn khoảng 12 câu theo phép lập luận diễn dịch, phân tích những khoảnh khắc đẹp đẽ thể hiện tình đồng chí, đồng đội của những người lính lái xe Trường Sơn. Trong đoạn văn có sử dụng một câu bị động và một thành phần khởi ngữ. (Gạch chân và chú thích rõ) Phần II: ( 3 điểm) Cho đoạn trích sau: Nhiều người mới học tham nhiều mà không vụ thực chất, đã lãng phí thời gian và sức lực trên những cuốn sách vô thưởng, vô phạt, nên không tránh khỏi bỏ lỡ mất dịp đọc những cuốn sách quan trọng, cơ bản. Chiếm lĩnh học vấn giống như đánh trận, cần phải đánh vào thành trì kiên cố, đánh bại quân địch tinh nhuệ, chiếm cứ mặt trận xung yếu. Mục tiêu quá nhiều, che lấp mất vị trí kiên cố, chỉ đá bên đông, đấm bên tây, hóa ra thành lối đánh “tiêu hao lực lượng”. (“Bàn về đọc sách”- Chu Quang Tiềm, Sách giáo khoa Ngữ văn 9 tập 2, NXB Giáo dục) Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong trích đoạn trên. Câu 2: Chỉ ra một biện pháp tu từ có trong đoạn trích trên? Câu 3: Một bộ phận giới trẻ hiện nay thường ngại đọc các tác phẩm văn chương, chỉ thích đọc truyện tranh, báo mạng và truyện ngôn tình. Qua văn bản Bàn về đọc sách của Chu Quang Tiềm và bằng sự hiểu biết xã hội, hãy viết một đoạn văn khoảng 2/3 trang giấy thi trình bày suy nghĩ của em về thực trạng trên? (Chúc học sinh bình tĩnh, tự tin, làm bài thật tốt)
  2. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS NGỌC LÂM ĐỀ DỰ KIẾN THI VÀO 10 Thời gian: 120 phút PHẦN I (6.5 điểm) Câu 1 - Chép chính xác 7 câu thơ tiếp theo 1 đ - Nêu hoàn cảnh sang tác của bài thơ: Năm 1969 lúc cuộc kháng chiến (1,5 điểm) chống Mỹ cứu nước đang diễn ra ác liệt. Khi đó nhà thơ cũng có mặt trên 0,5đ tuyến đường Trường Sơn. - Chông chênh thuộc loại từ láy tượng hình. 0.5đ Câu 2. - Giải thích ý nghĩa: gợi tả tư thế không thăng bằng, không chắc chắn, không (2 điểm) vững chãi; gợi những nguy hiểm mà người lính có thể gặp phải trên đường 0,5đ ra tiền tuyến. 0,5đ - Tên bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” của Chủ tịch Hồ Chí Minh Chép chính xác câu thơ: “Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng” 0,5đ *Hình thức: (1,5điểm) 0,25đ - Viết đúng đoạn văn diễn dịch. - Đảm bảo dung lượng, có trình tự mạch lạc, diễn đạt rõ ý; không mắc lỗi 0,25đ diễn đạt, lỗi ngữ pháp, chính tả. 1 đ - Có sử dụng câu bị động, thành phần khởi ngữ *Nội dung: (2 điểm) HS biết khai thác các tín hiệu nghệ thuật trong 2 khổ thơ để làm rõ các ý sau: - Xe không kính trở thành điều kiện thuận lợi để các anh lính thể hiện tình 0.5đ cảm của mình. Đó là tinh thần đoàn kết, gắn bó keo sơn Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi - Tình thương yêu đồng chí, đồng đội còn được thể hiện 1 cách ấm áp, giản 0.5đ Câu 3. dị qua bữa cơm thời chiến: Bếp Hoàng Cầm / (3,5 điểm) Chung bát đũa nghĩa là gia đình đấy. ->Tiểu đội xe không kính đã trở thành 1 gia đình chan chứa tình thương 0.25đ - Qua những phút giây nghỉ ngơi trên chiếc võng chông chênh + Từ láy tượng hình chông chênh -> giàu giá trị biểu cảm; tái hiện hiện thực 0.25đ chiến tranh gian khổ; gợi tả sự trẻ trung, sôi nổi của người lính lái xe. + Điệp ngữ lại đi, lại đi ->diễn tả nhịp bước hành quân, những cung đường, 0.25đ những chặng đường hành quân của người lính lái xe. + Hình ảnh trời xanh -> ẩn dụ mang ý nghĩa tượng trưng sâu sắc thể hiện 0.25đ tinh thần lạc quan, yêu đời, chứa chan hy vọng vào tương lai của cuộc kháng chiến. Lưu ý: - Nếu viết thừa hoặc viết thiếu từ 2 câu trở lên trừ 0,5 điểm. - Có thực hiện yêu cầu TV nhưng không chú thích rõ không được tính điểm,
  3. PHẦN II (3.5 điểm Câu 1 - HS nêu đúng phương thức biểu đạt: nghị luận 0,5 đ (0.5điểm) Câu 2: - HS chỉ ra được một biện pháp tu từ so sánh: 0,5 đ (0,5 điểm) - Chiếm lĩnh học vấn giống như đánh trận Câu 3 *Hình thức: (2 điểm) - Đoạn văn nghị luận xã hội (tự chọn kiểu lập luận) 0.5 đ - Có sự kết hợp các phương thức biểu đạt - Độ dài theo quy định *Nội dung: HS có thể trình bày bằng nhiều cách khác nhau nhưng cần 1.5đ đảm bảo các ý chính sau: - Giới thiệu vấn đề nghị luận - Giải thích khái niệm: Tác phẩm văn chương, báo mạng, ngôn tình - Biểu hiện: Thực tế của văn hóa đọc hiện nay - Nguyên nhân, tác hại: (hờ hững với tác phẩm văn chương, thích đọc báo mạng, ngôn tình, truyện tranh; ảnh hưởng đến đạo đức, lối sống, thẩm mĩ) - Giải pháp và bài học kinh nghiệm cho bản thân. BGH TTCM Nhóm trưởng GV ra đề Nguyễn Ngọc Lan Lưu Hoàng Trang Hán Thu Huyền Nguyễn Nguyệt Minh
  4. PHÒNG GD & ĐT LONG BIÊN MA TRẬN ĐỀ DỰ KIẾN THI VÀO 10 TRƯỜNG THCS NGỌC LÂM Năm học: 2019 -2020 Ngày thi : Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Cộng cao Chủ đề 1. Văn bản: -Tác giả, - Chép thơ, hoàn Viết đoạn theo ĐVNLVH Bài thơ về tác phẩm cảnh sáng tác mô hình và đưa tiểu đội xe Nội dung - Giải thích ý yếu tố TV vào không kính nghệ thuật nghĩa của từ đoạn văn - Bàn về đọc -ĐVNLVH (Phân tích, dẫn sách chứng) Số câu: Số câu:2 Số câu:2.4 Sốcâu:1/3 Số câu:1/3 5 câu Số điểm: Số điểm:1 Số điểm:4.5 Sốđiểm:1.5 Số điểm:1 8 điểm Tỉ lệ % Tỉ lệ10% Tỉ lệ 45 % Tỉ lệ 15% Tỉ lệ 10% 80% 2. Nghị luận Thực trạng của Biểu hiện xã hội vấn đề đọc sách Liên hệ ngày nay Số câu: Số câu: 2/3 Số câu: 1/3 1 câu Số điểm: Sốđiểm:1.5 Sốđiểm:0.5 2điểm Tỉ lệ % Tỉ lệ 15% Tỉ lệ 5% 20% Tổng số câu 2 câu 2.5 câu 1 câu 0.5câu 6 câu Tổng số điểm 1 điểm 6 điểm 2 điểm 1 điểm 10 điểm Tỉ lệ % 10% 60% 20% 10% 100%