Đề khảo sát chất lượng môn Toán Lớp 5 - Mã số 101 - Năm học 2020-2021

doc 5 trang thungat 6950
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng môn Toán Lớp 5 - Mã số 101 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_khao_sat_chat_luong_mon_toan_lop_5_ma_so_101_nam_hoc_2020.doc

Nội dung text: Đề khảo sát chất lượng môn Toán Lớp 5 - Mã số 101 - Năm học 2020-2021

  1. KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP 5 Mã số: 01 Năm học 2020 - 2021 Bài khảo sát số 2 Chữ kí cán bộ Trường Tiểu học: Số phách khảo sát Lớp: . Họ và tên: . Số báo danh: . BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP 5 Mã số: 01 Năm học 2020 – 2021 Bài khảo sát số 2 (Thời gian làm bài : 60 phút) Điểm Giám khảo Số phách Bằng số Bằng chữ . . Phần I: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời hoặc đáp án đúng (3 điểm). Câu 1 M1: Kết quả của phép tính 249,19 – 75,8 là: A. 241,16 B. 17,339 C. 24,116 D. 173,39 Câu 2: M1: Tìm 15% của 320 kg. Kết quả là: A. 32 kg B. 3,2 kg C. 48 kg D. 4,8 kg Câu 3 M1: Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 37dm221cm2 = dm2 A. 3,721 B. 37,0021 C. 37,21 D. 372,1 Câu 4 M1: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm: Mảnh vải đỏ dài 57,45 m, mảnh vải xanh dài hơn mảnh vải đỏ 12,8 m. Vậy cả hai mảnh vải dài m. A. 70,25 B. 83,05 C. 126,98 D. 127,7 Câu 5 M1: Kết quả của phép tính 4,34 x 3,6 là A. 15,624 B. 156,24 C. 1562,4 D. 15624 Câu 6 M2 : Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có thể tích là 0,972 m3. Khi đầy, bể đó chứa được lít nước: A. 0,972 B. 9,72 C. 97,2 D. 972
  2. Câu 7 M2: Cho m x 0,01 = 15,37. Giá trị của m là : A.15,37 B. 1537 C. 153,7 D. 1,537 Câu 8 M2 Một tấm bìa hình vuông đã được tô màu như hình vẽ bên. Chu vi của phần không tô màu là A. 62,8cm B. 31,4cm C. 628cm D. 314cm Câu 9 M2 : Để tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, ta làm như sau : A. Tính diện tích một mặt rồi nhân với 4. B. Tính diện tích 1 mặt rồi nhân với 6. C. Tính diện tích xung quanh rồi cộng với diện tích mặt đáy. D. Tính diện tích xung quanh rồi cộng với diện tích 2 mặt đáy. Phần II: Thực hiện theo yêu cầu của mỗi câu hỏi, bài tập rồi điền kết quả, câu trả lời hoặc đáp án đúng vào chỗ trống ( ) (3 điểm): Câu 10M2: Give the following sequence: 93,58; 93,85; 93,294; 91,985 a) The largest decimal is: . b) The smallest decimal is: . Câu 11 M2: Which of the following has the same value of 0,500 A.0,5 B.0,05 C.0,005 D.5,0
  3. Câu 12 M3: 30 người thì hoàn thành một công việc trong 15 ngày. Nếu muốn hoàn thành công việc đó trong 10 ngày thì cần bao nhiêu người? Trả lời: Số người cần là: Câu 13 : M1 a) Kể tên đại dương lớn nhất trên thế giới Trả lời: M3 b) Dựa vào bảng số liệu hình bên hãy sắp xếp các châu lục theo thứ tự tăng dần về diện tích? Trả lời: Câu 14: ( M4) Để tách muối từ dung dịch nước muối người ta sử dụng phương pháp: Cứ 100ml dung dịch nước muối thì tách được 25g muối. Muốn thu được 125g muối người ta cần phải sử dụng . ml dung dịch nước muối. Phần III: Tự luận (3,5 điểm). Câu 15 M1: Đặt tính và tính a) 50,81 – 19,256 b) 17,55 : 3,9
  4. Câu 16 M3: Một căn phòng dài 9 m, rộng 6 m cao 5 m. Người ta muốn quét vôi trần nhà và 4 mặt tường trong phòng. Tiền thuê quét vôi 1 mét vuông hết 8500 đồng. Hỏi tiền công quét vôi căn phòng đó hết bao nhiêu, biết diện tích các cửa của căn phòng đó là 14,24 m2 ?
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT – BÀI SỐ 2 Phần I: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (4 điểm). - Mỗi lựa chọn đáp án đúng được 0,5 điểm - Học sinh chọn nhiều đáp án trong một câu không có điểm 1- D 2-C 3-C 4- D 5- A 6- D 7-B 8- A 9- D Phần II: Thực hiện theo yêu cầu của mỗi câu hỏi, bài tập rồi điền kết quả hoặc đáp án đúng vào chỗ trống ( ) (3 điểm): Câu 10 (0,5đ) : a) 93,85 b) 91,985 ( mỗi ý đúng cho 0,25 đ) Câu 11 (0,5 đ): A Câu 12 (0,5 đ): 45 người Câu 13 (0,5đ) Mỗi ý a, b đúng được 0,25 điểm a. Thái Bình Dương b. Châu Đại Dương, châu Âu, châu Nam Cực, châu Phi, châu Mỹ, châu Á. Câu 14: 0,5 điểm: chưng cất, 500 (Mỗi ý điền đúng được 0,25 điểm) Phần III: Tự luận (3,0 điểm). Câu 15: 1,5 điểm. ( Mỗi phép tính đúng được 0,75 điểm. Đặt tính đúng được 0,25 điểm, tính đúng được 0,5 điểm) Câu 16: 1,5 điểm Giải : Diện tích 4 mặt tường của căn phòng là : (9 + 6) x 2 x 5 = 150 (m2) (0, 5 điểm) Diện tích trần nhà là : 9 x 6m = 54 (m2) (0,25 điểm) Diện tích cần quét vôi là : (150 + 54) – 14,24 = 189,76 (m2) (0,25 điểm) Tiền công thuê quét vôi là : 8500 x 189,76 = 1 612 960 (đồng) (0,25 điểm) Đáp số: 1 612 960 đồng (0,25 điểm) HS làm cách khác mà đúng cho điểm tương đương