Đề khảo sát giữa học kỳ II môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2013-2014 (Có đáp án)

doc 2 trang thungat 3450
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát giữa học kỳ II môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2013-2014 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_khao_sat_giua_hoc_ky_ii_mon_vat_ly_lop_8_nam_hoc_2013_201.doc

Nội dung text: Đề khảo sát giữa học kỳ II môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2013-2014 (Có đáp án)

  1. UBND HUYỆN BÌNH XUYÊN ĐỀ KHẢO SÁT GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2013 -2014 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: VẬT LÝ, LỚP 8 ———————— (Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC ———————— A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau 1. Trong dao động của con lắc vẽ ở hình bên. Con lắc ở vị trí nào thì có động năng lớn nhất? A Khi con lắc ở vị trí A. B. Khi con lắc ở vị trí B. C. Khi con lắc ở vị trí C. D. Khi con lắc ở vị trí A và C. 2. Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật vừa có động năng, vừa có thế năng? A. Khi vật đang đi lên và đang rơi xuống. B. Chỉ khi vật đang rơi xuống. C. Chỉ khi vật đang đi lên. D. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhất. 3. Vì sao quả bóng bay dù buộc thật chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp? A.Vì khi thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại. B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng, nó tự động co lại. C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua lỗ buộc ra ngoài. D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể chui qua đó thoát ra ngoài. 4. Hiện tượng nào dưới đây do chuyển động của các nguyên tử, phân tử gây ra? A. Sao băng. B. Bay hơi. C. Gió. D. Mưa. 5. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chậm dần thì đại lượng nào dưới đây của vật không thay đổi? A. Khối lượng và trọng lượng. B. Thể tích và nhiệt độ. C. Khối lượng riêng và trọng lượng riêng. D. Nhiệt năng. 6. Nhỏ 1 giọt nước đang sôi vào 1 cốc đựng nước ấm thì nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc thay đổi như thế nào? A. Nhiệt năng của giọt nước tăng, của nước trong cốc giảm. B. Nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng. C. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều tăng. D. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều giảm. B. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau 7. Tại sao nhỏ một giọt mực vào một chén nước thì nước trong chén chuyển dần thành màu mực? 8. Cần cẩu A nâng được 1100kg lên cao 6m trong 1 phút. Cần cẩu B nâng được 800kg lên cao 5m trong 30 giây. Tính công suất của hai cần cẩu và cho biết cần cẩu nào có công suất lớn hơn? 9. Tính công suất của dòng nước chảy qua đập ngăn cao 25m xuống dưới, biết rằng lưu lượng dòng nước là 120m3/phút, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3? HẾT (ThÝ sinh kh«ng sö dông tµi liÖu, c¸n bé coi thi kh«ng gi¶i thÝch g× thªm.) Họ và tên thí sinh Số báo danh 1
  2. UBND HUYỆN BÌNH XUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2013 -2014 ——————— MÔN: VẬT LÝ, LỚP 8 (Thời gian làm bài:45 phút, không kể thời gian giao đề) A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 Đáp án B A D B A B B. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN NỘI DUNG ĐIỂM Vì các phân tử mực cũng như các phân tử nước có khoảng cách mà chúng chuyển 7 động hỗn độn không ngừng nên các phân tử mực xen vào khoảng cách của các 2,5 phân tử nước và ngược lại nên nước chuyển dần thành màu mực. Công của cần cẩu A: A1 P1.h1 11000.6 66000(J) A1 66000 Công suất của cần cẩu A: P1 1100(W) t1 60 8 Công của cần cẩu B: A2 P2.h2 8000.5 40000(J) 3,0 A2 40000 Công suất của cần cẩu B: P2 1333(W) t2 30 Cần cẩu B có công suất lớn hơn cần cẩu A: P2 > P1. Trọng lượng của dòng nước chảy trong 1 phút là: P = 10.120.1000=1200000(N) Công của dòng nước chảy trong 1 phút là: 9 A = P.h = 1200 000.25 = 30000000(J) = 30000(kJ) 1,5 Công suất của dòng nước là: A 30000 P 500(kW) t 60 2