Đề khảo sát thi THPT lần 2 môn Lịch sử Lớp 12

doc 6 trang thungat 3150
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát thi THPT lần 2 môn Lịch sử Lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_khao_sat_thi_thpt_lan_2_mon_lich_su_lop_12.doc

Nội dung text: Đề khảo sát thi THPT lần 2 môn Lịch sử Lớp 12

  1. ĐỀ KHẢO SÁT THI THPT LẦN 02 ( Bộ đề số 01) Câu 1: Chiến thuật mới được Mĩ sử dụng trong “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961 – 1965) là gì?A. “Trực thăng vận”, “thiết xa vận”. B. Dồn dân, lập “ấp chiến lược”. C. Càn quét, tiêu diệt lực lượng cách mạng. D. “Bình định” toàn bộ miền Nam. Câu 2: Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc (8 – 1945), những quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản? A. In-đô-nê-xi-a và Lào. B. Miến Điện và Lào. C. Việt Nam và Thái Lan. D. Việt Nam và Lào. Câu 3: Nhiệm vụ, mục tiêu trước mắt của kế hoạch 5 năm (1986 – 1990) được đề ra tại Đại hội lần thứ VI (12 – 1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì? A. Xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội. B. Đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa đất nước. C. Thực hiện Ba chương trình kinh tế lớn. D. Đổi mới toàn diện về kinh tế và chính trị. Câu 4: Yếu tố cơ bản nhất tác động đến sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam từ 1919-1930 là: A. giai cấp công nhân phát triển mạnh về số lượng B. giai cấp công nhân được tiếp thu học thuyết Tam Dân C. giai cấp công nhân được tiếp thu học thuyết Mac-LêNin D. giai cấp công nhân được kế thừa truyền thống yêu nước của dân tộc Câu 5: Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế là một trong những biểu hiện của xu thế: A. liên kết khu vực B. toàn cầu hóa C. đối thoại hợp tác D. cạnh tranh kinh tế Câu 6: Trong Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), phương châm chiến đấu của Đảng được Bộ chỉ huy chiến dịch thay đổi như thế nào trước ngày nổ ra chiến dịch? A. Chuyển từ “đánh chắc tiến chắc” sang “đánh nhanh thắng nhanh”. B. Chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”. C. Chuyển từ “đánh vận động” sang “đánh du kích”. D. Chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh chắc tiến chắc”. Câu 7: Nội dung quan trọng nhất trong Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam là: A. Nguyễn Ái Quốc phê phán những quan điểm sai lầm của các tổ chức cộng sản ở Việt nam B. hội nghị nhất trí thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng Sản Việt Nam C. thông qua cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng D. bầu BCH Trung ương lâm thời của Đảng Câu 8: Từ năm 1951, Đảng đã ra hoạt động công khai với tên gọi mới là A. Đảng Dân chủ Việt Nam. B. Đảng Lao động Việt Nam. C. Đảng Cộng sản Đông Dương. D. Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 9: Hình thái sơ khai của chính quyền công nông ở nước ta là A. Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa B. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam VN C. Chính quyền Xô Viết Nghệ -Tĩnh D. chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Câu 10: Sự kiện nào sau đây đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân VN đã hoàn thành trong cả nước? A. Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước kết thúc thắng lợi. B. Mĩ kí Hiệp định Pari năm 1973, chấm dứt chiến tranh Việt Nam. C. Thắng lợi của Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử năm 1975. D. Những quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (7 - 1976). Câu 11: Giữa tháng 5 - 1956, quân Pháp rút khỏi miền Nam khi chưa thực hiện điều khoản nào trong Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương? A. Rút hết toàn bộ căn cứ quân sự, quân đội, nhân viên quân sự ở Đông Dương. B. Tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam - Bắc Việt Nam. C. Thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương. D. Thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. Câu 12: Từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, trên thế giới đã diễn ra A. cuộc cách mạng 4.0. B. xu thế toàn cầu hóa. C. những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư. D. cuộc cách mạng chất xám. Câu 13: Chiều ngày 16 - 8 - 1945 theo lệnh của Ủy ban Khởi nghĩa, một đơn vị Giải phóng quân do đồng chí Võ Nguyên Giáp chỉ huy, tiến về giải phóng thị xã A. Yên Bái. B. Thái Nguyên. C. Cao Bằng. D. Tuyên Quang. Câu 14: Đại diện tiêu biểu của khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX là: A. Phan Bội Châu và Trần Quý Cáp. B. Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh. C. Phan Châu Trinh và Huỳnh Thúc Kháng. D. Phan Bội Châu và Lương Văn Can. Câu 15: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nước ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) đến năm 1930? A. Diễn ra trong bối cảnh tình hình trong nước và trong khu vực có nhiều biến động to lớn. B. Hai khuynh hướng chính trị - tư sản và vô sản cùng hoạt động để giành quyền lãnh đạo cách mạng. C. Các phong trào cách mạng đều diễn ra theo khuynh hướng vô sản. Trang 1/6 - Mã đề thi 201
  2. D. Các phong trào cách mạng đều diễn ra theo khuynh hướng dân chủ tư sản. Câu 16: “ mãi mãi đi vào lịch sử Việt Nam là một trong những ngày hội lớn nhất, vẻ vang nhất của dân tộc” (Trích SGK Lịch sử 12, NXB Giáo dục Việt Nam, H. 2015 tr. 118) là ý nghĩa của sự kiện nào? A. Cách mạng tháng Tám giành thắng lợi ở Hà Nội (19 - 8 - 1945). B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội lần đầu tiên trong lịch sử dân tộc (6 - 1 - 1946). C. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập tại Quảng trường Ba Đình (2 - 9 - 1945). D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930). Câu 17: Ý nào dưới đây không phải là biểu hiện của Nhật Bản “ trở thành một siêu cường tài chính số một thế giới” từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX? A. Nhật Bản trở thành chủ nợ lớn nhất thế giới. B. Dự trữ vàng và ngoại tệ của Nhật Bản gấp 3 lần của Mĩ. C. Giúp đỡ tài chính cho nhiều nước thông qua nguồn vốn ODA. D. Dự trữ vàng và ngoại tệ của Nhật Bản gấp 1,5 lần của Cộng hòa Liên bang Đức. Câu 18: Đầu năm 1930 Nguyễn Ái Quốc triệu tập hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản với cương vị là A. người chịu trách nhiệm chính ở Đông Dương. B. người đứng đầu một tổ chức cách mạng. C. phái viên của Quốc tế Cộng sản. D. người đứng đầu một tổ chức cộng sản. Câu 19: Nội dung nào dưới đây không phải là điều kiện làm nảy sinh phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX? A. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897 – 1914). B. Những tư tưởng cải cách và Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc (1911). C. Tấm gương tự cường của Nhật Bản và tư tưởng dân chủ tư sản của phương Tây. D. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới lần thứ nhất ở Nga (1905 – 1907). Câu 20: Điểm chung nổi bật của Mỹ, Tây Âu, Nhật Bản từ sau 1945 là A. Đều giành được độc lập B. Trở thành những trung tâm kinh tế tài chính lớn thế giới C. Tiến hành liên kết khu vực D. Triển khai chiến lược toàn cầu Câu 21: Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 thể hiện cách đánh nào của ta? A. Đánh công đồn. B. Đánh công kiên. C. Đánh du kích ngắn ngày. D. Đánh điểm diệt viện. Câu 22: Vì sao cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi chống chế độ phân biệt chủng tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai thuộc nội dung phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc? A. Chế độ phân biệt chủng tộc là chủ nghĩa thực dân trá hình. B. Chế độ phân biệt chủng tộc đã thống trị lâu dài nhân dân Nam Phi. C. Nhân dân Nam Phi giúp các nước châu Phi xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc, giành độc lập. D. Sau khi lật đổ chế độ phân biệt chủng tộc, nhân dân Nam Phi được giải phóng. Câu 23: Nhận định nào là đúng và đầy đủ về vụ khủng bố ngày 11 - 9 - 2001 ở nước Mĩ? A. Nước Mĩ luôn đứng trước nguy cơ khủng bố và an ninh chính trị bị đe dọa. B. Mĩ và các nước Tây Âu luôn đứng trước nguy cơ bị tấn công và khủng bố. C. Các nước Đông Nam Á đang đứng trước nguy cơ bị tấn công và khủng bố. D. Chủ nghĩa khủng bố không chỉ là vấn đề riêng của nước Mĩ mà là vấn đề chung của toàn thế giới. Câu 24: Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam Việt Nam trong hai năm (1975- 1976), nhưng nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ” đã khẳng định A. tính đúng đắn, sáng tạo và linh hoạt của Đảng. B. tính quyết liệt, mạo hiểm của Đảng. C. tính thống nhất và kiên định của Đảng. D. tính trong sạch và vững mạnh của Đảng. Câu 25: Điểm giống nhau về thái độ của triều đình Huế trong hai lần chiến thắng Cầu Giấy của quân dân Bắc Kì cuối thế kỉ XIX là A. chủ động kí với Pháp hiệp ước để giữ vững chủ quyền dân tộc. B. kiên quyết đấu tranh với Pháp không để mất chủ quyền dân tộc. C. dàn trải quân đội đến các vị trí để tiếp tục chiến đấu. D. nuôi ảo tưởng thu hồi Hà Nội bằng con đường thương thuyết. Câu 26: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á có mục tiêu cơ bản là: A. Phát triển kinh tế, văn hóa thông qua hợp tác giữa các nước thành viên, duy trì hòa bình ổn định khu vực B. Phát triển kinh tế, chính trị, văn hóa thông qua hợp tác giữa các nước thành viên, duy trì hòa bình ổn định khu vực C. Liên minh về chính trị quân sự giữa các nước thành viên D. Hợp tác về kinh tế chính trị, tiền tệ đối ngoại, duy trì hòa bình ổn định khu vực Câu 27: Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam từ khi Đảng Cộng sản ra đời năm 1930 đến nay là A. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. B. dân tộc độc lập, dân quyền tự do. C. dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. D. giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp. Câu 28: Những điểm khác biệt cơ bản trong nguyên nhân phát triển kinh tế của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ II so với Mỹ và Tây Âu là: Trang 2/6 - Mã đề thi 201
  3. A. Có vai trò quản lý của Nhà nước, áp dụng khoa học kỹ thuật B. Có vai trò quản lý của Nhà nước, các công ty có sức cạnh tranh cao C. Nhật Bản coi con người là vốn quý, biết tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài D. Nhật Bản coi con người là vốn quý, chi phí cho quốc phòng thấp Câu 29: Nội dung nào phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân miền Nam Việt Nam? A. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ. B. Giáng một đòn nặng nề vào ngụy quân và quốc sách “bình định”của Mĩ. C. Buộc Mĩ ngừng ném bom bắn phá miền Bắc trong 12 ngày đêm. D. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hoá” trở lại chiến tranh Việt Nam. Câu 30: Biện pháp cứu nước của Nguyễn Tất Thành có gì khác so với các vị tiền bối đi trước? A. Tự lực cánh sinh, tự giải phóng. B. Dựa vào Pháp để làm cho đất nước cường thịnh. C. Cầu viện sự giúp đỡ từ nước ngoài. D. Tranh thủ sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 31: Điểm khác trong chính sách đối ngoại của Liên Xô với chính sách đối ngoại của Ấn Độ và Campuchia sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. hòa bình, tích cực. B. hòa bình, trung lập. C. trung lập, tiếp nhận viện trợ từ mọi phía. D. “định hướng Âu – Á”. Câu 32: Nhiệm vụ trước mắt thời kì cách mạng 1936 - 1939 so với thời kì 1930 – 1931 của Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm khác là gì? A. Chống đế quốc, phản động tay sai. B. Chống đế quốc, chế độ phản động thuộc địa và tay sai. C. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phong kiến, chống chiến tranh. D. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh. Câu 33: Hiện nay tổ chức nào ở Việt Nam có chức năng tập hợp và đoàn kết toàn dân? A. Mặt trận Liên Việt. B. Mặt trận Dân tộc Việt Nam. C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. D. Mặt trận Dân tộc thống nhất. Câu 34: Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng là: A. khuynh hướng cách mạng. B. thành phần tham gia. C. địa bàn hoạt động. D. hình thức đấu tranh. Câu 35: Sự kiện đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng của Đảng, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu là A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1/1930) B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng Sản Đông Dương (7/1936) C. Hội nghị lần 6 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng Sản Đông Dương (11/1939) D. Hội nghị lần 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng Sản Đông Dương (5/1941) Câu 36: Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2 - 9 - 1945 đến ngày 19 - 12 - 1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam? A. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại. B. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm. C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc. D. Dựng nước đi đôi với giữ nước. Câu 37: Chủ trương “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên không góp phần A. thúc đẩy phong trào công nhân Việt Nam chuyển từ tự phát sang tự giác. B. thúc đẩy sự ra đời của tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng. C. lôi kéo tay sai người Việt trong quân đội Pháp đi theo cách mạng. D. thúc đẩy sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Câu 38: Điểm khác biệt của Mỹ với Nhật Bản và Tây Âu về bối cảnh lịch sử sau chiến tranh thế giới thứ II là: A. Không bị chiến tranh tàn phá B. Bị các nước Tây Âu chiếm đóng C. Bị chiến tranh tàn phá nặng nề D. Tiếp tuc phải đấu tranh giải phóng dân tộc Câu 39: Nhận xét nào sau đây là đúng về vai trò của ba tổ chức cộng sản (1929) đối với cách mạng Việt Nam? A. Chuẩn bị tất yếu cho mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam. B. Đánh dấu bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam. C. Chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Cách mạng Việt Nam có đội ngũ cán bộ đảng viên kiên trung. Câu 40: Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ (từ H. Truman đến R. Níchxơn) là A. thực hiện chiến lược “Cam kết và mở rộng”. B. xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ. C. theo đuổi “Chủ nghĩa lấp chỗ trống”. D. chuẩn bị tiến hành “Chiến tranh tổng lực”. Trang 3/6 - Mã đề thi 201
  4. ĐỀ KHẢO SÁT THI THPT LẦN 02 ( Bộ đề số 02) Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, sự kiện thể hiện quyền làm chủ của nhân dân Việt Nam là. A. hiến pháp đầu tiên của nước ta được thông qua. B. phát hành tiền Việt Nam. C. thành lập Quân đội quốc gia Việt Nam. D. cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên. Câu 2: Vì sao Hội nghị trung ương Đảng lần thứ 8 tháng 5/1941 có ý nghĩa quan trọng đối với sự thành công của cách mạng tháng Tám? A. Chủ trương gương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc B. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân C. Củng cố được khối đại đoàn kết toàn dân D. Xác định khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa Câu 3: Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, khởi nghĩa tại các đô thị thắng lợi có ý nghĩa quyết định nhất vì đây là nơi. A. có nhiều thực dân đế quốc B. đặt cơ quan đầu não chỉ huy của lực lượng cách mạng C. tập trung các trung tâm chính trị, kinh tế của kẻ thù D. có đông đảo quần chúng nhân dân được giác ngộ. Câu 4: Thắng lợi của ta trong phong trào "Đồng khởi" đã A. buộc Mĩ phải chuyển từ "đánh nhanh thắng nhanh" sang đánh lâu dài với ta B. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc C. buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược miền Nam D. đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam Câu 5: Thách thức lớn nhất của thế giới trong thập kỷ đầu tiên của thế kỷ XXI là gì? A. Chiến tranh xung đột ở nhiều nơi. B. Nguy cơ cạn kiệt về tài nguyên thiên nhiên. C. Chủ nghĩa khủng bố hoành hành. D. Tình trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Câu 6: Những biện pháp đấu tranh với quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai có tác dụng như thế nào? A. làm thất bại âm mưu cấu kết với quân Anh, quân Pháp ở Miền Nam hòng bóp chết chính quyền cách mạng non trẻ. B. kéo dài thời gian hòa hoãn để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài. C. chính quyền cách mạng vẫn giữ vững và được nhân dân tin tưởng, ủng hộ. D. hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt động chống phá của quân Trung hoa Dân quốc và tay sai, làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền của chúng. Câu 7: Nội dung nào sau đây là ý nghĩa phong trào đồng khởi 1959-1960? A. Tiêu diệt đế quốc Mĩ và tay sai Ngô Đình Diệm. B. Mở ra một thời kỳ mới trong lịch sử dân tộc: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. C. Chuyển cách mạng miền nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tấn công. D. Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhược tiểu đã tự giải phóng khỏi ách đế quốc thực dân. Câu 8: Hình thức mặt trận ở Việt Nam trong thời kì 1941-1945 là: A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh B. Mặt trận Phản đế Đông Dương C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương D. Mặt trận Liên Việt A. Thất bại gần kề của phe phát xít nói chung và của Nhật nói riêng B. Nhật Bản tiến hành theo kế hoạch chung của phe phát xít C. Mâu thuẫn Nhật- Pháp trở lên gay gắt D. Phong trào cách mạng dâng cao gây cho Nhật nhiều khó khăn Câu 10: Sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản là. A. do phong trào công nhân thế giới và trong nước phát triển. B. do phong trào đấu tranh của nhân dân. D. do con đường cách mạng tư sản thất bại. C. phản ánh khách quan cuộc vân động giải phóng bằng con đường cách mạng vô sản. Câu 11: Việt Nam ký Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 về Đông Dương là do. A. căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp, ta không thể đánh bại Pháp về quân sự. B. căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp trong chiến tranh và xu thế của thế giới là giải quyết các vấn đề chiến tranh bằng thương lượng C. sự chi phối của Trung Quốc, muốn biến Việt Nam là bước đệm chống lại sự ảnh hưởng của Mĩ ở khu vực Đông Nam Á. D. sự chi phối của Liên Xô đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta. Câu 12: Tại sao Đảng lại thay đổi chủ trương đấu tranh trong phong trào dân chủ 1936-1939? A. Do thực dân Pháp đàn áp. B. Sự xuất hiện của Chủ Nghĩa Phát xít và nguy cơ chiến tranh. C. Do Đảng phải đi vào hoạt động bí mật.D. Do chính sách của mặt trận nhân dân Pháp. Câu 13: Đảng của giai cấp tư sản Việt Nam trong những năm 1919-1923 là A. Đảng lập hiến B. Nam phong. C. Trung bắc tân văn. D. Hội phục viên Câu 14: Tại sao nói Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt lịch sử với Cách Mạng Việt Nam? Trang 4/6 - Mã đề thi 201
  5. A. Đó là khuynh hướng của nước mới. B. Mở ra thời kỳ độc lập tự do cho cách mạng Việt Nam. C. Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. D. Chấm dứt vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản. Câu 15: Năm 1989, Mĩ và Liên Xô đã cùng tuyên bố chính thức chấm dứt chiến tranh lạnh là do. A. cuộc "chiến tranh lạnh" mà Mĩ và Liên Xô tham gia bị thế giới lên án. B. Liên Xô không đủ tiềm lực tài chính để tiếp tục chạy đua vũ trang. C. Mĩ và Liên Xô muốn có thời gian hòa hoãn để củng cố lực lượng, chuẩn bị cho cuộc chiến tranh mới D. Mĩ và Liên Xô đều suy giảm thế mạnh trước sự vươn lên của trung tâm Tây Âu và Nhật Bản. Câu 16: Lý do Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào ngày 19/12/1945? A. quân Pháp bắn súng, ném lựu đạn nhiều nơi ở Hà Nội B. Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ giao quyền kiểm soát thủ đô cho chúng. C. tấn công Nam Bộ và Nam Trung Bộ D. khiêu khích tiến công ta ở Lạng Sơn, Hải Phòng Câu 17: Thắng lợi trong chiến cuộc Đông- Xuân 1953-1954 của ta đã đánh dấu kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản là do A. Mĩ viện trợ giúp Pháp không kịp thời B. địch phải phân tán lực lượng để đối phó với ta C. ta giành quyền chủ động liên tiếp trên chiến trường D. do hậu phương của Pháp ở xa Câu 18: Tại sao sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ và Liên Xô từ đồng minh chuyển sang đối đầu? A. Đối lập kinh tế. B. Đối lập quân sự. C. Đối lập mục tiêu, chiến lược. D. Đối lập chính trị. Câu 19: Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được Đảng Cộng sản Đông Dương và Hồ Chí Minh xác định từ sau sự kiện. A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương. B. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. C. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. D. Nhật vào Đông Dương đến trước ngày Nhật đảo chính Pháp. Câu 20: Từ năm 1919-1930 công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam là công lao nào? A. Tìm ra con đường giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản. B. Thành lập ĐCS Việt Nam C. Truyền bá chủ nghĩa Mác- Lênin vào trong nước D. Tìm ra con đường giải phóng dân tộc theo khuynh hướng tư sản. Câu 21: Chủ trương "vô sản hóa" của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đã góp phần A. thúc đẩy sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên B. lôi kéo tay sai và quân đội Pháp đi theo cách mạng. C. thúc đẩy phong trào công nhân Việt Nam chuyển từ tự phát sang tự giác D. thúc đẩy sự phân hóa của Việt Nam quốc dân Đảng. Câu 22: Sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái đầu năm 1930 đã chứng tỏ điều gì? A. Mục tiêu khởi nghĩa không phù hợp với nhân dân B. Giai cấp tư sản Việt Nam chưa thống nhất chủ trương khởi nghĩa. C. Sự thất bại hoàn toàn của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản D. Cuộc khởi nghĩa nổ ra chưa đúng thời cơ. Câu 23: Đâu là nguyên nhân cơ bản nhất khiến pháp tăng cường qui mô và tốc độ khai thác lần hai? A. Vơ vét nguyên nhiên liệu. B. Pháp tham gia chiến tranh và bị thiệt hại nặng nề. C. Khai thác nguồn nhân công. D. Khai thác thị trường. Câu 24: Chiến thắng nào của ta trong kháng chiến chống Pháp đã buộc Pháp phải chuyển từ "đánh nhanh thắng nhanh" sang đánh lâu dài với ta? A. Các đô thị từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc B. Việt Bắc thu-đông 1947 C. Biên giới thu-đông1950 D. Chiến cuộc đông-xuân 1953-1954. Câu 25: Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã hoàn thành quá trình chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời chính đảng vô sản ở Việt Nam là A. Nguyễn Ái Quốc đọc Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của LêNin B. Sự ra đời của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên C. sự xuất hiện ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam năm 1929 D. sự ra đời của Đảng Cộng Sản Việt Nam Câu 26: Đâu không phải là vấn đề quan trọng, cấp bách với các nước đồng minh tại hội nghị Ianta? A. Tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh. B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc. C. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít. D. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận. Câu 27: Vì sao ta quyết định mở chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954? A. Pháp xây dựng tập đoàn cứ điểm mạnh nhất ở Điện Biên Phủ. B. Có ý nghĩa chính trị và quân sự quan trọng. Trang 5/6 - Mã đề thi 201
  6. C. Có vị trí chiến lược then chốt ở Đông Dương và Đông Nam Á. D. Pháp và Mĩ coi đây là" một pháo đài bất khả xâm phạm". Câu 28: Quốc gia đầu tiên ở khu vực Đông Nam Á giành được độc lập là A. In-đô-nê-xi-a B. Lào C. Cam-pu-chia. D. Việt Nam. Câu 29: Ta đã đánh cho " Mĩ cút" bằng chiến thắng nào? A. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1968 B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 C. Hiệp định Pari về Việt Nam năm 1973 D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 Câu 30: Để tránh đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc, tính từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thực hiện chủ trương. A. tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân quốc C. chủ động đàm phán với Pháp B. kiên quyết cầm súng chống Pháp xâm lược D. mượn tay Pháp đuổi quân Trung Hoa Dân quốc Câu 31: Bản chất của mối quan hệ ASEAN và 3 nước Đông Dương từ năm 1967 đến 1979 là A. Chuyển từ đối dầu sang đối thoại. B. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học. C. Giúp đỡ nhân dân 3 nước Đông Dương chống Mĩ D. Đối đấu căng thẳng. Câu 32: Thắng lợi nào đánh dấu sự phá sản hoàn toàn của kế hoạch "đánh nhanh, thắng nhanh" của thực dân Pháp? A. Biên giới thu đông 1950. B. Điện Biên Phủ năm 1954. C. Cuộc chiến đấu ở các đô thị 1946. D. Việt Bắc- thu đông 1947. Câu 33: Thắng lợi quân sự nào của ta đã buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về Việt Nam? A. Trận "Điện Biên Phủ trên không" cuối 1972 B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1968 D. Chiến thắng Tây Nguyên Câu 34: Điểm chung trong kế hoạch Rơve năm 1949, kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi năm 1950 và kế hoạch Nava năm 1953 là A. tiếp tục thống trị Việt Nam lâu dài B. muốn xoay đổi cục diện chiến tranh C. kết thúc chiến tranh trong danh dự D. phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh. Câu 35: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 là A. Xây dựng khối liên minh và mặt trận thống nhất. B. Về công tác tư tưởng. C. Cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng cho tổng khởi nghĩa. D. Tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh. Câu 36: Biến đổi lớn nhất của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ 2 là: A. Các nước Đông Nam Á (trừ Xiêm) đều là thuộc địa B. Các nước Đông Nam Á đều ra nhập ASEAN C. Đông Nam Á trở thành các nước công nghiệp mới D. Các nước Đông Nam Á đều giành được độc lập Câu 37: “Đánh ăn chắc, tiến ăn chắc, nếu chắc thắng thì kiên quyết cho đánh còn không chắc thắng thị kiên quyết không cho đánh”. Đó là nội dung của: A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947. B. Chiến cuộc Đông Xuân 1953-1954. C. Chiến dịch biên giới thu đông 1950. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 38: Đâu không phải là một tính chất trong phong trào cách mạng 1930-1931? A. Rộng lớn B. Quyết liệt. C. Triệt để. D. Dân chủ Câu 39: Mục tiêu bao quát nhất của Mĩ sau chiến tranh lạnh là A. Sử dụng khẩu hiệu dân chủ. B. Khôi phục nền kinh tế Mĩ. C. Chi phối, lãnh đạo thế giới. D. Bảo đảm an ninh, sẵn sàng chiến đấu. Câu 40: Tư tưởng cốt lõi trong cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là. A. Độc lập, tự do. B. Ruộng đất, dân cày. C. Tự do, dân chủ. D. Dân sinh, hạnh phúc. HẾT Trang 6/6 - Mã đề thi 201