Đề kiểm tra 1 tiết định kỳ học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Huỳnh Thị Thanh Tâm

docx 3 trang thungat 2090
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết định kỳ học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Huỳnh Thị Thanh Tâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_1_tiet_dinh_ky_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_9_na.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết định kỳ học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Huỳnh Thị Thanh Tâm

  1. TRƯỜNG T. H. C. S PHỔ VĂN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ Họ và tên giáo viên : Huỳnh Thị Thanh Tâm Năm học 2017 - 2018 Môn: Tiếng Việt Lớp: 9 Thời gian: 45’ I/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Đánh giá được năng lực của HS trong việc nắm kiến thức về Tiếng Việt trong học kì II. - Nâng cao khả năng giao tiếp của học sinh trong nói và viết có hiệu quả. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng sử dụng các đơn vị ngôn ngữ đã học và ôn tập phần tiếng Việt ở kỳ II. - Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào bài làm cụ thể. 3. Thái độ: Giáo dục HS có thái độ học và làm bài kiểm tra nghiêm túc. II/ Hình thức kiểm tra: - Tự luận III/ MA TRẬN: Mức độ Các cấp độ tư duy Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Chủ đề Thấp Cao Chủ đề 1: - Nhận biết Chuyển đổi Viết đoạn Các thành được thành phần câu thành câu có văn (kết phần câu biệt lập có trong thành phần khởi hợp) có sử một số câu cho dụng thành ngữ. trước. phần khởi - Nhận biết được ngữ và thành phần thành phần chính, phụ và biệt lập. biệt lập có trong một đoạn văn cho trước. Số câu, số điểm 1 ½ C (C ) 1 C (C ) ½ C (½ C ) 1, 3a 2 5 3C Tỉ lệ 3đ 1đ 1đ 5đ 30% 10% 10% 50% Chủ đề 2: Tìm thấy phép Viết đoạn Liên kết câu và liên kết sử dụng văn ( kết liên kết đoạn trong đoạn văn hợp)có sử dụng các văn. và cho biết kiểu phép liên liên kết. kết. 1C Số câu, số điểm ½ C (C3b) ½ C (½ C5) Tỉ lệ 2đ 1đ 3đ 20% 10% 30%
  2. Chủ đề 3: Xác định tình Nghĩa tường huống để đặt minh và hàm ý. câu theo hai cách: - Câu có nghĩa tường minh. - Câu có nghĩa hàm ý. Số câu, số điểm 1C (C4) 1C (C4) Tỉ lệ 2đ 2đ 20% 20% Tổng số câu, số 1 ½ C (C1, 3a) 1½ C (C2, 3b) 1C (C4) 1C 5C điểm 3đ 3đ 2đ 2đ 10đ Tỉ lệ % 30% 30% 20% 20% 100% IV/ Đề 1: Câu 1: (2 điểm) Xác định thành phần biệt lập trong các câu văn sau và cho biết chúng thuộc thành phần biệt lập nào: a. Chẳng lẽ ông ấy không biết. b. Anh Sơn - vốn dân Nam Bộ gốc, làm điệu bộ như sắp ca một câu vọng cổ. c. Ôi kì lạ và thiêng liêng bếp lửa d. Thưa ông, ta đi thôi ạ! Câu 2: (1 điểm) Chuyển câu sau thành câu có thành phần khởi ngữ: Tôi nghe bài học hôm nay chăm chú lắm. Câu 3: (2 điểm) Cho đoạn văn sau : “Trong các nhân vật của Nam Cao, Chí Phèo có một tính cách đặc biệt – một tính cách đa dạng. Đó là tính cách của một kẻ hung dữ mà vẫn yếu đuối, cả tin.” a. Xác định các thành phần chính, phụ, biệt lập của câu in đậm b. Chỉ ra phép liên kết được sử dụng trong đoạn văn . Câu 4: (2 điểm) Cho tình huống sau: Em và mẹ cùng đi siêu thị. Ở đó em thấy có một cái mũ rất đẹp. Em muốn mẹ mua cho mình cái mũ đó. Hãy đặt một câu diễn đạt với mẹ ý muốn này của mình bằng 2 cách: a. Cách 1: Diễn đạt bằng nghĩa tường minh. b. Cách 2: Diễn đạt bằng nghĩa hàm ý. Câu 5: (2 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 – 7 câu) giới thiệu một bài thơ trong chương trình Ngữ văn 9. Trong đó, có sử dụng: a. Một thành phần khởi ngữ. Chỉ ra thành phần khởi ngữ đó. b. Một thành phần biệt lập. Chỉ ra thành phần biệt lập đó. c. Ít nhất 2 phép liên kết. Chỉ ra các phép liên kết đó. Đáp án:
  3. Câu/ý Nội dung Điểm 1 a. Thành phần tình thái:Chẳng lẽ. 0,5đ b. Thành phần phụ chú: vốn dân Nam bộ gốc. 0,5đ c. Thành phần cảm thán: Ôi. 0,5đ d. Thành phần gọi – đáp: Thưa ông. 0,5đ 2 a. Bài học hôm nay, tôi nghe chăm chú lắm. 0,5đ b. Tôi thì tôi nghe bài học hôm nay chăm chú lắm. 0,5đ 3 a. - Thành phần chính: + Chủ ngữ: Chí Phèo. 0,25đ + Vị ngữ:, có một tính cách đặc biệt. 0,25đ - Thành phần phụ: Trạng ngữ: Trong các nhân vật của Nam Cao. 0,25đ - Thành phần phụ chú: một tính cách đa dạng. 0,25đ b. - Phép lặp: con cò. 1đ - Phép thế: Chúng. 1đ 4 a. HS viết được câu diễn đạt bằng nghĩa tường minh. VD: Mẹ mua 1đ cho con cái mũ này đi. b. b HS viết được câu diễn đạt bằng nghĩa hàm ý. VD: Cái mũ của 1đ con ở nhà cũ rồi mẹ! 5 Đoạn văn đúng hình thức, nội dung. 0,5đ a. Có một thành phần khởi ngữ. Chỉ ra. 0,5đ b. Có một thành phần biệt lập. Chỉ ra. 0,5đ c. Có 2 phép liên kết. Chỉ ra. 0,5đ Tổ trưởng (HPCM): Phổ Văn, ngày 10 tháng 04 năm 2018 Giáo viên: Huỳnh Thị Thanh Tâm