Đề kiểm tra 1 tiết môn Lịch sử Lớp 12

docx 8 trang thungat 5740
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Lịch sử Lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_1_tiet_mon_lich_su_lop_12.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Lịch sử Lớp 12

  1. Họ tên: . Lớp: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án Câu 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đáp án Câu 1. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, những thế lực ngoại xâm nào có mặt ở Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc? A. Phát xít Nhật, đế quốc Mĩ. B. Đế quốc Anh, phát xít Nhật. C. Thực dân Pháp, phát xít Nhật. D. Phát xít Nhật, Trung Hoa Dân quốc. Câu 2. Khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sớm nhất ở khu vực nào? A. Bắc Phi. B. Đông Phi. C. Đông Bắc Á. D. Đông Nam Á. Câu 3. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên tục sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. do bóc lột hệ thống thuộc địa. B. nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời C. do giảm chi phí cho quốc phòng. D. nhờ giá nguyên, nhiên liệu giảm. Câu 4. Bản chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12-3-1945) của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là A. phát xít Nhật. B. thực dân Pháp. C. phát xít Nhật và thực dân Pháp D. thực dân Pháp và tay sai. Câu 5. Đâu không phải là điều kiện bùng nổ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Đảng và quần chúng nhân dân đã sẵn sàng hành động. B. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng. C. Phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương. D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. Câu 6. Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến ngày 19-12-1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam? A. Dựng nước đi đôi với giữ nước. B. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm. C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc. D. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại. Câu 7. Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam? A. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6 - 1936). B. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7 - 1935). C. Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới (những năm 30 của thế kỉ XX). D. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936). Câu 8. Quốc gia đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo là A. Mỹ. B. Liên Xô. C. Nhật Bản.D. Ấn Độ. Câu 9. Từ năm 1952 đến năm 1973, khoa học - kỹ thuật và công nghệ của Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực A. sản xuất ứng dụng dân dụng. B. công nghiệp quốc phòng. C. khoa học cơ bản. D. chinh phục vũ trụ. Câu 10. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn (từ đầu những
  2. năm 80 của thế kỷ XX) là biểu hiện của xu thế nào? A. Đa dạng hóa. B. Toàn cầu hóa. C. Đa phương hóa. D. Nhất thể hóa. Câu 11. An Nam Cộng sản đảng ra đời (8 - 1929) từ sự phân hóa của A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. C. Đảng Lập hiến. D. Tân Việt Cách mạng đảng. Câu 12. “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 - 3 - 1945) là bản chỉ thị của A.Tổng bộ Việt Minh. B. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương. C. Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương. D. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc. Câu 13. Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước những khó khăn, thử thách nào? A. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm và nội phản. B. Khối đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu sắc, lực lượng chính trị suy yếu. C. Các đảng phái trong nước đều câu kết với quân Trung Hoa Dân quốc. D. Quân Pháp trở lại Đông Dương theo quy định của Hội nghị Pốtxđam. Câu 14. Hội nghị Ianta (2 - 1945) không quyết định A. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới. B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản. C. thỏa thuận việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á. D. đưa quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật Bản. Câu 15. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936) xác định nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng là gì? A. Đánh đuổi đế quốc Pháp và Nhật, giành chính quyền về tay nhân dân. B. Lật đổ ách thống trị của đế quốc Pháp và tay sai, giành độc lập dân tộc. C. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh. D. Đánh đổ chủ nghĩa đế quốc Pháp và tay sai, đánh đổ chế độ phong kiến. Câu 16. Cuôc chiêń đấu của quân dân Hà Nội (từ ngày 19 - 12 - 1946 đến ngày 17 - 2 - 1947) đã A. đẩy quân Pháp rơi vào tình thế phòng ngự bị động. B. tiêu diệt được một bộ phận sinh lực của quân Pháp. C. giải phóng được một địa bàn chiến lược quan trọng. D. buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài. Câu 17. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX, Nhật Bản đưa ra chính sách đối ngoại mới chủ yếu là do A. có tiềm lực kinh tế - quốc phòng vượt trội. B. có tiềm lực kinh tế - tài chính lớn mạnh. C. Mỹ cắt giảm dần sự bảo trợ về an ninh. D. tác động của cục diện Chiến tranh lạnh. Câu 18. Yếu tố nào không dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây (đầu những năm 70 của thế kỷ XX)? A. Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa. B. Sự cải thiện quan hệ giữa Liên Xô và Mỹ. C. Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe. D. Yêu cầu hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu. Câu 19. Lực lượng chính trị có vai trò như thế nào đối với thành công của cuộc Tổng khởi
  3. nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Lực lượng xung kích trong Tổng khởi nghĩa. B. Quyết định thắng lợi của Tổng khởi nghĩa. C. Lực lượng nòng cốt trong Tổng khởi nghĩa. D. Hỗ trợ lực lượng vũ trang giành chính quyền. Câu 20. Hai xu hướng trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX có sự khác nhau về A. tư tưởng.B. mục đích. C. phương pháp. D.tầng lớp lãnh đạo. Câu 21. Những chính sách của triều đình nhà Nguyễn vào giữa thế kỷ XIX đã A. trở thành nguyên nhân sâu xa để Việt Nam bị xâm lược. B. làm cho Việt Nam bị lệ thuộc vào các nước phương Tây. C. đặt Việt Nam vào thế đối đầu với tất cả các nước tư bản. D. làm cho sức mạnh phòng thủ của đất nước bị suy giảm. Câu 22. Sự phát triển và thắng lợi của cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở các nước Á, Phi, Mỹ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai có ý nghĩa như thế nào? A. Hơn 100 nước thuộc địa và phụ thuộc giành được độc lập dân tộc. B. Làm cho thế kỷ XX trở thành thế kỷ sụp đổ chủ nghĩa thực dân. C. Các quốc gia độc lập trẻ tuổi đạt nhiều thành tựu về kinh tế - xã hội. D. Xóa bỏ ách thống trị của chủ nghĩa thực dân Âu - Mỹ ở các thuộc địa. Câu 23. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế? A. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ.B. Trật tự đơn cực được xác lập. C. Trật tự đa cực được thiết lập.D. Trật tự nhiều trung tâm ra đời. Câu 24. Sự kiện ngày 11 - 9 - 2001 ở nước Mỹ cho thấy A. nhân loại đang phải đối mặt với một nguy cơ và thách thức lớn. B. hòa bình, hợp tác không phải là xu thế chủ đạo của quan hệ quốc tế. C. cục diện hai cực trong quan hệ quốc tế chưa hoàn toàn chấm dứt. D. tình trạng Chiến tranh lạnh vẫn còn tiếp diễn ở nhiều nơi. Câu 25. Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) ở Nam Phi (1993) chứng tỏ A. một biện pháp thống trị của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ. B. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cơ bản bị tan rã. C. cuộc đấu tranh vì tiến bộ xã hội đã hoàn thành ở châu Phi. D. chủ nghĩa thực dân mới bắt đầu khủng hoảng và suy yếu. Câu 26. Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam? A. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc. B. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi. C. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. D. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ. Câu 27. Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là A. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu. B. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương. C. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao. D. kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại.
  4. Câu 28. Luận cương chính trị tháng 10 - 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương không đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp là do A. đánh giá chưa đúng khả năng chống đế quốc và phong kiến của tư sản dân tộc. B. chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương thuộc địa. C. chưa xác định được mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Đông Dương thuộc địa. D. chịu sự chi phối của tư tưởng hữu khuynh từ các đảng cộng sản trên thế giới. Câu 29. Từ ngày 6 - 3 - 1946 đến trước ngày 19 - 12 - 1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa nhân nhượng cho thực dân Pháp một số quyền lợi với nguyên tắc cao nhất là A. Đảng Cộng sản được hoạt động công khai. B. đảm bảo an ninh quốc gia. C. đảm bảo sự phát triển lực lượng chính trị. D. giữ vững chủ quyền dân tộc. Câu 30. Ngày 24-10-1945, sau khi Quốc hội các nước thành viên phê chuẩn, bản Hiến chương của Liên hợp quốc A. được bổ sung, hoàn chỉnh. B. chính thức được công bố. C. chính thức có hiệu lực. D. được chính thức thông qua.
  5. Họ tên: . Lớp: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án Câu 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đáp án Câu 1. Năm 1929, những tổ chức cộng sản nào xuất hiện ở Việt Nam? A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản đảng D. Tân Việt Cách mạng đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản đảng Câu 2.Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia là một trong những biểu hiện của xu thế A. hợp tác và đấu tranh. B. toàn cầu hóa. C. hòa hoãn tạm thời. D.đa phương hóa Câu 3.Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936-1939 là A.đòi hỏi tự do, dân chủ,cơm áo và hòa bình. B.đòi độc lập dân tộc và tự do dân chủ. C.đánh đổ đé quốc để dành độc lập tự do. D.dành độc lập dân tộc và ruộng đất cho nông dân Câu 4.Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mỹ, nền kinh tế các nước Tây Âu A. phát triển nhanh chóng. B. cơ bản có sự tăng trưởng. C. phát triển chậm chạp. D. cơ bản được phục hồi Câu 5. Một trong những thuận lợi của Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1954 thành công là gì? A.Quân Trung Hoa Dân quốc vào miền Bắc giải giáp quân Nhật. B.Chính phủ Việt Nam đã nắm giữ được Ngân hàng Đông Dương. C.Quân Anh vào miền Nam giải giáp quân Nhật. D.Nhân dân giành được quyền làm chủ đất nước Câu 6.Khẩu hiệu “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến!” của nhân dân Việt Nam trong phong trào cách mạng 1930-1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về A.xã hội. B.văn hóa. C.chính trị. D.kinh tế Câu 7.Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều vốn nhiều nhất vào ngành kinh tế nào? A.Thương nghiệp. B. Công nghiệp. C.Thủ công nghiệp. D.Nông nghiệp Câu 8.Yếu tố nào dưới đây quyết định sự thành công của Liên Xô trong việc thực hiện ké hoạch 5 năm (1946-1950)? A.Liên Xô là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai. B.Nhân dân Liên Xô có tinh thần tự lực, tự cường. C.Liên Xô có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú. D.Liên Xô có sự hợp tác hiệu quả với các nước Đông Âu.
  6. Câu 9.Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm 1945) là A.Tổ chức Y tế Thế giới. B.Tòa án Quốc tế. C.Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa D.Quỹ Tiền tệ Quốc tế Câu 10.Từ giữa những năm 70 của thế kỷ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực là nhờ tiến hành cuộc cách mạng nào dưới đây? A.Cách mạng công nghiệp. B.Cách mạng chất xám. C.cách mạng công nghệ. D.Cách mạng xanh Câu 11.Nội dung nào dưới đây không phải là vấn đề cấp bách đặc ra đối với các cường quốc Liên Xô Mỹ, Anh vào đầu năm 1945? A.Nhanh chóng đánh bại chủ nghĩa phát xít. B.Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh C.Phân chia thành quả chiến thắng. D.Ký hòa ước với các nước bại trận Câu 12.Trong những năm 1936-1939, nhìn chung nền kinh tế Việt Nam A.phục hồi và phát triển. B.phát triển nhanh. C.khủng hoảng suy thoái. D. phát triển xen kẻ khủng hoảng Câu 13. Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời, các thế lực ngoại xâm và nội phản đều có âm mưu A. Biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. B. mở đường cho Mỹ xâm lược Việt Nam. C. chống phá cách mạng Việt Nam. D. giúp Trung Hoa Dân quốc chiếm Việt Nam Câu 14. Tài liệu nào dưới đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân đân Việt Nam đối với thực dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng? A. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh. B. “Tuyên ngôn Độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. C. “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương. D. “ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”của Chủ tịch Hồ Chi Minh Câu 15. Ở Việt Nam, Nam đồng thư xã – một nhà xuất bản tiến bộ - là cơ sở đầu tiên của A. Việt Nam Quốc dân đảng. B.Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. Hội Phục Việt Câu 16. Trật tự thế giới hai cực Ianta hoàn toàn tan rã khi A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava chấm dứt hoạt động . B. Mỹ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. C. chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô sụp đổ. D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) giải thể Câu 17. Việc Mỹ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (12-1989) không xuất phát từ A. Việc cả hai nước đều gặp khó khăn do tác động của phong trào giải phóng dân tộc. B. việc cả hai nước cần thoát khỏi thế “đối đầu” để ổn định và củng cố vị thế của mình. C.sự suy giảm “thế mạnh” của hai nước trên nhiều mặt so với các cường quốc khác. D.sự tốn kém của mỗi nước do cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn bốn thập niên. Câu 18. Năm 1936, ở Việt Nam các ủy ban hành động được thành lập nhằm mục đích gì? A. Đề lập ra các hội ái hữu thay cho Công hội đỏ, Nông hội đỏ.
  7. B. Chuẩn bị mọi mặt cho khởi nghĩa giành chính quyền. C. Biểu dương lục lượng khi đón phái viên của Chính phủ Pháp. D.Thu thập “dân nguyện” tiến tới Đông Dương Đại hội Câu 19. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cùng với thực dân Pháp lực lượng xã hội nào dưới đây trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam? A. Đại địa chủ và tư sản mại bản. B.Trung, tiểu địa chủ và tư sản mại bản. C. Trung địa chủ và tư sản mại bản. D. Tiểu địa chủ và tư sản mại bản. Câu 20. Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, thế giới chuyển lần sang xu thế nào? A. Tiếp xúc, thỏa hiệp và mở rộng liên kết. B. Thỏa hiệp,nhân nhượng và kiềm chế đối đầu. C. Hòa hoãn, cạnh tranh và tránh mọi xung đột. D. Hòa dịu, đối thoại và hợp tác phát triển Câu 21. Vì sao Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11- 1939) quyết định đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu? A. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc và tay sai phát triển gay gắt. B. Nước Pháp bị Đức chiếm đóng làm cho quân Pháp ở Đông Dương suy yếu. C. Quân phiệt Nhật hoàn toàn xâm lược và thống trị nhân dân Đông Dương. D. Nhân dân Việt Nam phải chịu hai tầng áp bức, bóc lột của Pháp và Nhật Câu 22. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi? A. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa. B. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô. C. Sự xác lập trật tự hai cực Ianta. D. Sự suy yếu của các đế quốc Anh và Pháp Câu 23. Nhận xét nào dưới đây về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là không đúng? A. Đây là cuộc cách mạng có tính chất nhân đạo sâu sắc. B. Đây là cuộc cách mạng có tính chất dân tộc điển hình. C. Đây là cuộc cách mạng có tính chất dân chủ điển hình. D.Đây là cuộc cách mạng có tính chất bạo lực rõ nét. Câu 24. Vì sao toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược? A. Kết quả của việc thu hút nguồn lực bên ngoài của các nước đang phát triển. B. Các nước tư bản tăng cường đầu tư vốn ra thị trường thế giới. C. Các cường quốc đẩy mạnh liên kết kinh tế khu vực và toàn cầu. D. Kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất. Câu 25. Nhận xét nào dưới đây về phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là không đúng? A. Đây là phong trào cách mạng có hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt. B. Đây là phong trào cách mạng triệt để, không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc. C. Đây là phong trào diễn ra trên quy mô rộng lớn và mang tính thống nhất cao. D. Đây là phong trào cách mạng mang đậm tính dân tộc hơn tính giai cấp. Câu 26. Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam vào cuối những năm 20 của thế kỉ XX vì A. Phong trào công nhân đã hoàn toàn trở thành tự giác. B. giải quyết được mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản.
  8. C. đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc. D. khuynh hướng yeu nước dân chủ tư sản đã hoàn toàn thất bại. Câu 27: Ý nào sau đây không phản ánh đúng về ý nghĩa lịch sử của việc thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929? A. Đánh dấu sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt Nam. B. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam. C. Là xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam theo con đường cách mạng tư sản. D. Là xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam theo con đường cách mạng vô sản. Câu 28: Nguyên nhân khách quan nào đã giúp nền kinh tế các nước Tây Âu sau chiến tranh chiến tranh thế giới thứ hai được phục hồi? A. Sự nỗ lực của từng nước Tây Âu. B. Được đền bù từ chiến tranh. C. Nhận viện trợ của Mĩ theo kế hoạch Mác - san. D. Hợp tác chặt chẽ với Liên Xô. Câu 29: Yếu tố nào dưới đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển. B. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây. C. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc. D. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít. Câu 30: Các sách báo nào sau đây gắn liền với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến 1925? A. Tiếng dân, Hữu Thanh, Chuông rè, Sự thật. B. Người cùng khổ, Thanh niên, Bản án chế độ thực dân Pháp, Nhân đạo. C. Người cùng khổ, Người nhà quê, Thanh niên, Bản án chế độ thực dân Pháp. D. An Nam trẻ, Người cùng khổ, Thanh niên, Bản án chế độ thực dân Pháp.