Đề kiểm tra 1 tiết môn Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 42 - Năm 2018-2019

doc 5 trang thungat 1340
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 42 - Năm 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_mon_ngu_van_lop_7_tiet_42_nam_2018_2019.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 42 - Năm 2018-2019

  1. Lớp dạy Tiết(TKB) Ngày dạy Sĩ số Vắng Ghi chú 7A 7/11/2018 41 Tiết 42 KIỂM TRA VĂN 1 TIẾT 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC: a. Kiến thức: - Giúp học sinh đánh giá trình độ nhận biết, hiểu biết, mức độ nắm được bài của bản thân về các đợn vị kiến thức đã học trong chương trình từ đầu năm học đến giờ về ca dao dân ca, các tác giả, tác phẩm thơ trung đại. b. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận biết, thông hiểu, vận dụng khi làm bài kiểm tra theo trí nhớ và khả năng tư duy của học sinh. c. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức trung thực khi làm bài không quay cóp hay sao chép bài của bạn. d. Năng lực: - Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ. 2. HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Trắc nghiệm và tự luận. 3.THIẾT LẬP MA TRẬN: cấp Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng độ TN TL TN TL Cấp độ Cấp độ cao Chủ đề thấp Chủ đề Xác định được tầm Cảm 1: quan trọng của nhà nhận về Văn bản trường trong việc hình ảnh nhật giáo dục thế hệ trẻ người dụng qua VB Cổng mẹ qua trường mở ra văn bản Mẹ tôi Số câu: 1 1 2 Số điểm 0,5 0,5 1 Tỉ lệ % 5 % 5 % 10 % Chủ đề Phân Chỉ ra và Rút ra bài 2: biệt phân tích học về cách Ca dao được đối nét đặc ứng xử của – dân ca tượng sắc về bản thân. phản ánh nghệ trong ca thuật của dao. bài ca dao. Số câu: 1 1/2 1/2 2 Số điểm 0,5 2 1 3,5 Tỉ lệ % 5 % 20 % 10 % 3 5% Chủ đề Xác định Chép Hiểu Hiểu So sánh 3: được thể chính được nội được các các cụm 1
  2. Thơ thơ, đặc xác bài dung và tầng lớp từ giống trung điểm của thơ đã giá trị ý nghĩa nhau đại thơ được học nghệ trong 1 trong hai Đường trong thuật của bài thơ. bài thơ. luật. chương một số trình ngữ bài thơ văn 7 Đường. Số câu: 1,5 1/2 1/2 1/2 1 4 Số điểm 1 1 0,5 2 1 5,5 Tỉ lệ % 10 % 10 % 5 % 20 % 10 % 5 5% TS câu: 3,5 1/2 2 1/2 1,5 1/2 8 TS điểm 2 1 1 2 3 1 10 Tổng tỉ 20% 10 % 10% 20 % 30 % 10 % 100 lệ % % 4. ĐỀ BÀI KIỂM TRA: I. Trắc nghiệm: 3 điểm Khoanh tròn vào đáp án đúng (từ câu 1 đến câu 4) Câu 1: Trong VB Cổng trường mở ra, tầm quan trọng của nhà trường được thể hiện ở ý nào? A. Mẹ nghe nói ở Nhật, ngày khai trường là ngày lễ của toàn dân. B. Cái ấn tượng khắc sâu mãi mãi trong lòng một con người về cái ngày “hôm nay tôi đi học” ấy. Mẹ muốn nhẹ nhàng, cẩn thận và tự nhiên ghi vào lòng con. C. Con đã làm quen với bạn bè, cô giáo mới, đã tập xếp hàng, tập đi, tập đứng chuẩn bị cho buổi lễ quan trọng này. D. Ai cũng biết rằng mỗi sai lầm trong giáo dục sẽ ảnh hưởng cả tới thế hệ mai sau, và sai lầm một tí có thể đưa cả thế hệ ấy đi chệch cả dặm sau này. Câu 2: Qua VB Mẹ tôi, em cảm nhận được người mẹ là người như thế nào? A. Rất vất vả vì con. B. Rất trách nhiệm với con. C. Dành hết tình thương cho con. D. Dành hết tình thương cho con, quên mình vì con. Câu 3: Thân cò tượng trưng cho lớp người nào trong xã hội phong kiến? A. Nhân dân lao động B. Người phụ nữ nghèo khổ C. Người nông dân D. Những người nghèo khó Câu 4: Bài thơ “Sông núi nước Nam” được làm theo thể thơ: A. Thất ngôn bát cú Đường luật. B. Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật. C. Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật D. Song thất lục bát. Câu 5 (1đ): Đánh dấu “X” vào ô “Đúng” hoặc “Sai” cho phù hợp với các nhận định sau: 2
  3. Nhận định Đúng Sai A. Theo số câu trong bài, thơ Đường luật thường chia ra làm hai lối là: tứ tuyệt và bát cú B. Bài thơ Xa ngắm thác núi Lư của Lý Bạch được viết theo thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt. C. Bài thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê thể hiện chân thực, sâu sắc, hóm hỉnh, ngậm ngùi, xót xa tình yêu quê hương của tác giả Hạ Tri Chương. D. Bài thơ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá của Đỗ Phủ sử dụng Bút pháp hiện thực, kết hợp các yểu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm khắc hoạ bức tranh về cảnh ngộ những người nghèo khổ. Phần II : Tự luận (7đ) Câu 6 (3đ): a. Chép chính xác bài thơ Bánh trôi nước của nhà thơ Hồ Xuân Hương b. Bài thơ Bánh trôi nước có những lớp nghĩa nào? Trong đó lớp nghĩa nào quyết định giá trị bài thơ? Vì sao? Câu 7 (3đ): Chỉ ra và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong bài ca dao sau: “Công cha như núi Thái Sơn, Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông. Núi cao biển rộng mênh mông, Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi.” Từ nội dung của bài ca dao em rút ra bài học gì về cách ứng xử của bản thân. Câu 8 (1đ): So sánh cụm từ “ta với ta” trong bài thơ “Qua Đèo Ngang” và bài “Bạn đến chơi nhà”? 5. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM: I. Trắc nghiệm. (3.0 điểm) Câu Nội dung Điểm Phần I. Trắc nghiệm ( 3 điểm) D. Ai cũng biết rằng mỗi sai lầm - Điểm 0,5: Trả lời đúng theo hướng 1 trong giáo dục sẽ ảnh hưởng cả tới dẫn. thế hệ mai sau, và sai lầm một tí - Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả có thể đưa cả thế hệ ấy đi chệch cả lời dặm sau này. D. Dành hết tình thương cho con, - Điểm 0,5: Trả lời đúng theo hướng 2 quên mình vì con. dẫn. - Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời - Điểm 0,5: Trả lời đúng theo hướng 3 B. Người phụ nữ nghèo khổ dẫn. 3
  4. - Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời. - Điểm 0,5: Trả lời đúng theo hướng C. Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật dẫn. 4 - Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời A – Đ - Điểm 1: Trả lời đúng theo hướng 5 B – S dẫn. C – Đ - Điểm 0,25 - 0,75: Trả lời được 1 D – Đ đến 3 ý theo hướng dẫn. - Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời Phần II. Tự luận (7 điểm) 6 a. Chép thuộc lòng chính xác bài - Điểm 1: Trả lời đúng theo hướng thơ Bánh trôi nước. dẫn. - Điểm 0,25 – 0,75: Chép được 1 đến 3 dòng thơ. - Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời b. - Bài thơ có hai lớp nghĩa: - Điểm 2: Trả lời đúng theo hướng + Nghĩa tả thực: Miêu tả hình dẫn. dáng, đặc điểm của chiếc bánh trôi - Điểm 0,5 – 1,5: trả lời được ½ ý nước. đến hơn 1 ý. + Nghĩa ẩn dụ: Phản ánh vẻ đẹp, - Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả phẩm chất và thân phận của người lời phụ nữ trong xã hội cũ. - Trong hai nghĩa trên, nghĩa thứ hai quyết định giá trị bài thơ. Vì : thông qua hình tượng chiếc bánh trôi, nhà thơ muốn nói lên vẻ đẹp của người phụ nữ: hình thể xinh đẹp, phẩm chất trong trắng, dù gặp cảnh ngộ nào vẫn giữ được tấm lòng son sắt, thuỷ chung. 7 - Trong bài sử dụng phép tu từ: so - Điểm 0,5: Trả lời đúng theo hướng sánh dẫn. - Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời - Phân tích tác dụng của biện pháp - Điểm 1,5: Trả lời đúng theo hướng so sánh: Công cha được so sánh dẫn. với núi ngất trời, nghĩa mẹ được - Điểm 0,5 - 1: Trả lời được 1/2 đ ý so sánh với nước biển Đông. theo hướng dẫn. Những sự vật dùng để so sánh là - Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả những sự vật cao lớn, mênh mông lời. 4
  5. đến vô tận trong thiên nhiên. Phép so sánh đã cho thấy công cha nghĩa mẹ rộng lớn đến vô cùng không thể tính hết được. - Rút ra bài học về cách ứng xử - Điểm 1: Trả lời đúng theo hướng của bản thân: Là con cái, yêu dẫn. thương, kính trọng, vâng lời cha - Điểm 0,5: Trả lời được 1/2 ý theo mẹ. Ghi nhớ công lao sinh thành hướng dẫn. của cha mẹ không làm cho cha mẹ - Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả phiền lòng. lời. 8 - So sánh: cụm từ “ ta với ta” - Điểm 0,5: Trả lời đúng theo hướng + Trong bài “Qua Đèo Ngang” cả dẫn. hai từ "ta" đều chỉ tác giả -> sự cô - Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả đơn, nỗi niềm tâm sự không biết lời. bày tỏ cung ai. + Bài “ Bạn đến chơi nhà” chỉ chủ - Điểm 0,5: Trả lời đúng theo hướng nhà và khách nhưng không phân dẫn. biệt được từ nào chỉ chủ và từ nào - Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả chỉ khách -> sự thống nhất trọn lời. vẹn giữa chủ và khách, gợi sự ấm cúng, niềm vui của nhà thơ khi có bạn đến thăm. Tổng điểm 10 6. Thu bài, nhận xét: hết giờ giáo viên thu bài, nhận xét tiết kiểm tra. Du Tiến, ngày tháng 11 .năm 2018 Xác nhận của BGH Tổ chuyên môn Giáo viên ra đề Bùi Văn Tín Bắc Hà Thị Liễu 5