Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học Lớp 10 - Mã đề 209 - Trường THPT Đa Phúc (Có đáp án)

doc 3 trang thungat 2020
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học Lớp 10 - Mã đề 209 - Trường THPT Đa Phúc (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_mon_sinh_hoc_lop_10_ma_de_209_truong_thpt.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học Lớp 10 - Mã đề 209 - Trường THPT Đa Phúc (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC ĐỀ KIỂM TRA SINH HỌC Sinh 10 Mã đề 209 Thời gian làm bài: 45 phút; (40 câu trắc nghiệm) Họ và tên: Lớp Sinh 10: Câu 1: Đường phân là quá trình biến đổi A. saccarôzơ. B. fructôzơ. C. galactozơ. D. glucôzơ. Câu 2: Quang hợp là quá trình A. tổng hợp sánh sáng mặt trời. B. tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ (CO2, H2O) với sự tham gia của ánh sáng và diệp lục. C. biến đổi năng lượng mặt trời thành năng lượng hoá học. D. biến đổi các chất đơn giản thành các chất phức tạp. Câu 3: Trong quá trình nguyên phân, thoi vô sắc dần xuất hiện ở kỳ A. sau. B. giữa. C. đầu. D. cuối. Câu 4: Sản phẩm của quá trình đường phân, tế bào thu được số phân tử ATP là A. 3. A. 2 ATP B. 4 ATP C. 20 ATP B. 2. C. 1. D. 32 ATP Câu 5: Chu kỳ tế bào bao gồm các pha theo trình tự A. G1, G2, S, nguyên phân. B. G2, G1, S, nguyên phân. C. S, G1, G2, nguyên phân. D. G1, S, G2, nguyên phân . Câu 6: Một nhóm tế bào sinh tinh tham gia quá trình giảm phân đã tạo ra 512 tinh trùng. Số tế bào sinh tinh là A. 16. B. 32. C. 64. D. 128. Câu 7: Số NST trong tế bào ở kỳ giữa của quá trình nguyên phân là A. n NST kép. B. n NST đơn. C. 2n NST đơn. D. 2n NST kép. Câu 8: Số NST trong tế bào ở kỳ sau của quá trình nguyên phân là A. 4n NST đơn. B. 4n NST kép. C. 2n NST kép. D. 2n NST đơn. Câu 9: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội là 2n = 24. Một tế bào đang tiến hành quá trình phân bào nguyên phân, ở kì sau có số cromatit trong tế bào là A. 24 NST kép. B. 48 NST kép. C. 24 NST đơn. D. 0 cromatit Câu 10: Sản phẩm tạo ra trong chuỗi phản ứng sáng của quá trình quang hợp là A. C6H12O6; H2O; ATP. B. ATP; O2; C6H12O6. ; H2O. C. H2O; ATP; O2; D. ATP; . NADPH; O2 , Câu 11: Ở người ( 2n = 46), số NST kép trong 1 tế bào tại kì giữa của nguyên phân là A. 23. B. 69. C. 46. D. 92. Câu 12: Quang hợp chỉ được thực hiện ở A. tảo, thực vật, động vật. B. tảo, thực vật, nấm. C. tảo, thực vật và một số vi khuẩn. D. tảo, nấm và một số vi khuẩn. Câu 13: Quá trình hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời thực hiện được nhờ A. màng tilacôit. B. các phân tử sắc tố quang hợp. C. lục lạp. D. chất nền của lục lạp. Câu 14: Kết quả quá trình giảm phân I là tạo ra 2 tế bào con, mỗi tế bào chứa A. n NST đơn. B. n NST kép. C. 2n NST đơn. D. 2n NST kép. Câu 15: Quá trình giảm phân xảy ra ở A. tế bào sinh dục . B. hợp tử. C. tế bào sinh dưỡng. D. giao tử. Câu 16: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội là 2n = 24. Một tế bào đang tiến hành quá trình phân bào nguyên phân, ở kì giữa có số NST trong tế bào là A. 48 NST kép. B. 48 NST đơn. C. 24 NST kép. D. 24 NST đơn. Câu 17: Trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng tạo ra ở giai đoạn đường phân bao gồm Trang 1/3 - Mã đề thi 209
  2. A. 2 ATP; 2 NADH. B. 3 ATP; 2 NADH. C. 2 ATP; 1 NADH. D. 1 ATP; 2 NADH. Câu 18: Từ 1 tế bào ban đầu, qua k lần phân chia nguyên phân liên tiếp tạo ra được A. k/2 tế bào con. B. 2k tế bào con . C. 2k tế bào con. D. k – 2 tế bào con. Câu 19: Loại sắc tố quang hợp mà cơ thể thực vật nào cũng có là A. carotenoit . B. clorophin b. C. phicobilin. D. clorophin a. Câu 20: Chất khí được thải ra trong quá trình quang hợp là A. CO2. B. H2. C. O2. D. N2. Câu 21: Các sắc tố quang hợp có nhiệm vụ A. hấp thụ năng lượng ánh sáng. B. thực hiện quang phân li nước. C. tổng hợp glucôzơ. D. tiếp nhận CO2. Câu 22: Sản phẩm tạo ra trong chuỗi phản ứng tối của quá trình quang hợp là A. C6H12O6; H2O; ATP. B. C6H12O6. C. H2O; ATP; O2; D. C6H12O6.; O2; Câu 23: Pha sáng của quang hợp diễn ra ở A. màng ti thể. B. chất nền của lục lạp. C. màng tilacôit của lục lạp. D. chất nền của ti thể. Câu 24: Trong quá trình nguyên phân, các NST co xoắn cực đại ở kỳ A. đầu. B. sau. C. giữa . D. cuối. Câu 25: Quá trình đường phân xảy ra ở A. lớp màng kép của ti thể. B. bào tương. C. tế bào chất. D. cơ chất của ti thể. Câu 26: Trong chu kỳ tế bào, ADN và NST nhân đôi ở pha A. S. B. nguyên phân C. G2. D. G1. Câu 27: Số NST trong một tế bào ở kỳ cuối quá trình nguyên phân là A. 2n NST kép. B. 2n NST đơn. C. n NST đơn. D. n NST kép. Câu 28: Sự phân chia vật chất di truyền trong quá trình nguyên phân thực sự xảy ra ở kỳ A. đầu. B. giữa. C. sau . D. cuối. Câu 29: Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào tạo ra A. 2 tế bào con, mỗi tế bào có n NST. B. 4 tế bào con, mỗi tế bào có n NST. C. 4 tế bào con, mỗi tế bào có 2n NST. D. 2 tế bào con, mỗi tế bào có 2n NST. Câu 30: Trong quá trình hô hấp tế bào, từ 1 phân tử glucozơ phân giải tận cùng tạo ra được A. 20 ATP. B. 2 ATP. C. 4 ATP. D. 38 ATP. Câu 31: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội là 2n = 24. Một tế bào đang tiến hành quá trình phân bào nguyên phân, ở kì sau có số NST trong tế bào là A. 24 NST đơn. B. 48 NST đơn. C. 48 NST kép. D. 24 NST kép. Câu 32: Chuỗi truyền êlectron hô hấp diễn ra ở A. màng trong của ti thể. B. màng ngoài của ti thể. C. màng lưới nội chất hạt. D. màng lưới nội chất trơn. Câu 33: Ở người, loại tế bào chỉ tồn tại ở pha G1 mà không bao giờ phân chia là A. hồng cầu. B. tế bào thần kinh. C. bạch cầu. D. tế bào cơ tim. Câu 34: Bản chất của hô hấp tế bào là một chuỗi các phản ứng A. tổng hợp. B. phân giải C. oxi hoá khử . D. thuỷ phân. Câu 35: Một phân tử glucôzơ bị oxi hoá hoàn toàn trong đường phân và chu trình Krebs, nhưng hai quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ ở A. trong O2. B. mất dưới dạng nhiệt. + C. trong FAD và NAD . D. trong NADH và FADH2. Câu 36: Một tế bào có bộ NST 2n=14 đang thực hiện quá trình giảm phân, ở kì cuối I số NST trong mỗi tế bào con là A. 7 NST kép. B. 7 NST đơn. C. 14 NST kép. D. 14 NST đơn. Trang 2/3 - Mã đề thi 209
  3. Câu 37: Một phân tử glucôzơ đi vào đường phân khi không có mặt của O2 sẽ thu được A. 4 ATP. B. 38 ATP. C. 0 ATP, bởi vì tất cả điện tử nằm trong NADH. D. 2 ATP. Câu 38: Oxi được giải phóng trong A. pha tối nhờ quá trình phân li nước. B. pha tối nhờ quá trình phân li CO2. C. pha sáng nhờ quá trình phân li nước. D. pha sáng nhờ quá trình phân li CO2. . Câu 39: Ở người ( 2n = 46 ), số NST trong 1 tế bào ở kì sau của nguyên phân là A. 92. B. 46. C. 69. D. 23. Câu 40: Trong quang hợp, sản phẩm của pha sáng được chuyển sang pha tối là A. ATP, NADPH. B. CO2 C. ADP, NADP D. O2. HẾT Trang 3/3 - Mã đề thi 209