Đề kiểm tra chất lượng môn Địa lý Lớp 8 - Học kỳ I (Có ma trận và đáp án)

doc 9 trang thungat 3320
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng môn Địa lý Lớp 8 - Học kỳ I (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_mon_dia_ly_lop_8_hoc_ky_i_co_ma_tran.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng môn Địa lý Lớp 8 - Học kỳ I (Có ma trận và đáp án)

  1. ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ 8 I. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tên chủ đề CHÂU Á - Biết được vị trí - Giải thích được - Vẽ biểu đồ về - Phân tích các địa lí, giới hạn đặc điểm khí hậu sự gia tăng dân bảng thống kê của châu Á trên của châu Á. số châu Á. về dân số châu bản đồ. - Nêu và giải Á. - Trình bày được thích được sự đặc điểm về địa khác nhau giữa hình và khoáng kiểu khí hậu gió sản của châu Á. mùa và kiểu khí - Trình bày hậu lục địa ở được đặc điểm châu Á. khí hậu, của châu Á. - Trình bày được một số đặc điểm nổi bật của dân cư, xã hội châu Á. - Trình bày được một số đặc điểm phát triển kinh tế của các nước ở châu Á.
  2. - Trình bày được tình hình phát triển các ngành kinh tế và nơi phân bố chủ yếu. Số câu TN: 8 TN: 2; TL: 1 TL: ½ TL: ½ Số điểm 2,0đ 2,75đ 1,5đ 1,0đ Tỉ lệ % 20% 27,5 % 15% 10 % TÂY NAM Á - Trình bày được những đặc điểm khoáng sản của khu vực Tây Nam Á. Số câu TN: 1 Số điểm 0,25đ Tỉ lệ % 2,5 % NAM Á - Trình bày được Giải thích được Xác định được những đặc điểm đặc điểm khí hậu ranh giới khí nổi bật về dân khu vực Nam Á hậu giữa khu cư và kinh tế của vực Trung Á và khu vực Nam Á. khu vực Nam Á. Số câu TN: 2 TN: 1 TN: 2 Số điểm 0,75đ 0,25đ 0.25đ Tỉ lệ % 7,5 % 2,5 % 2,5 % ĐÔNG Á - Trình bày được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư
  3. của khu vực Đông Á. Số câu TN: 3 Số điểm 0,75đ Tỉ lệ % 7,5 % ĐÔNG NAM Á - Trình bày được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên Đông Nam Á. Số câu TN: 2 Số điểm 0,5đ Tỉ lệ % 5 % Tổng số câu : 22 TN: 16 TN: 3;TL: 1 TN: 1; TL:½ TL: ½ Tổng số điểm:10,0đ 4,0đ 3,25đ 1,75đ 1,0đ Tỉ lệ : 100% 40 % 32,5 % 17,5 % 10 %
  4. II. BIÊN SOẠN CÂU HỎI THEO MA TRẬN PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Phần đất liền Châu Á tiếp giáp châu lục nào sau đây? A. Châu Âu, Châu Phi. B. Châu Đại Dương, Châu Mỹ. C. Châu Nam Cực, Châu Đại Dương. D. Châu Mỹ, Châu Đại Dương. Câu 2: Quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất khu vực Nam Á là A. BĂNG – LA – ĐÉT . B. NÊ – PAN. C. ẤN ĐỘ. D. XRI – LAN – CA. Câu 3: Nguồn tài nguyên thiên nhiên quan trọng nhất của khu vực Tây Nam Á là A. quặng sắt. B. dầu mỏ. C. than. D. đá vôi. Câu 4: Khu vực Đông Á tiếp giáp với đại dương nào? A. Đại Tây Dương. B. Ấn Độ Dương. C. Bắc Băng Dương. D. Thái Bình Dương. Câu 5: Phú Sĩ là ngọn núi lửa cao nhất ở Châu Á phân bố ở quốc gia nào? A. VIỆT NAM. B. TRUNG QUỐC. C. HÀN QUỐC. D. NHẬT BẢN. Câu 6: Nhận xét nào dưới đây đúng về dân số của khu vực Đông Á? A. Là khu vực có dân cư thưa thớt nhất Châu Á và phân bố không đều. B. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên hằng cao nhất thế giới.
  5. C. Là khu vực có dân số rất đông, nhiều hơn dân số của các châu lục lớn như châu Phi, châu Âu, châu Mĩ. D. Là khu vực có mật độ dân số cao nhất thế giới và phân bố đồng đều giữa các quốc gia. Câu 7: Hệ thống núi được coi là ranh giới khí hậu quan trọng giữa hai khu vực Trung Á và Nam Á là A. Hoàng Liên Sơn. B. An – Đét. C. Hi – ma – lay – a. D. An – Pơ. Câu 8: Nhân tố nào dưới đây ảnh hưởng rõ rệt đến sự phân hóa khí hậu của khu vực Nam Á? A. Địa hình. B. Diện tích. C. Vị trí địa lí. D. Vĩ độ. Câu 9: Khu vực Đông Nam Á thuộc kiểu khí hậu nào? A. Ôn đới hải dương B. Khí hậu xích đạo C. Ôn đới lục địa D. Nhiệt đới gió mùa. Câu 10: Dân cư Nam Á tập trung chủ yếu ở khu vực nào? A. Đồng bằng và ven biển. C. Dãy núi Hi-ma-lay- a. B. Nội địa sơn nguyên Đê-can. D. Vùng Tây Bắc Ấn Độ. Câu 11: Ở Châu Á, loại cây lương thực quan trọng nhất là A. cây lúa mì. B. cây lúa nước. C. cây ngô. D. cây lúa mạch.
  6. Câu 12: Hệ thống sông nào dưới đây ở Châu Á chảy qua lãnh thổ nước ta ? A. Sông Hoàng Hà. B. Sông Trường Giang. C. Sông Mê Công. D. Sông Hằng. Câu 13: Châu Á có nhiều đới khí hậu khác nhau chủ yếu do nguyên nhân nào? A. Lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo. B. Lãnh thổ có kích thước khá lớn. C. Địa hình có cấu trúc phức tạp. D. Có nhiều biển và đại dương bao quanh. Câu 14: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm dân cư - xã hội ở Châu Á? A. Đông dân nhất thế giới. B. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc, chủ yếu là Môn-gô-lô-ít, Ơ-rô-pê-ô-ít. C. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn. D. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên cao nhất trong các châu lục. Câu 15: Đông Nam Á là cầu nối giữa A. Châu Á và Châu Âu. B. Châu Á và Châu Đại Dương. C. Châu Á và Châu Phi. D. Châu Á và Châu Mỹ. Câu 16: Các đới cảnh quan ở châu Á phân hóa đa dạng là do A. có diện tích rộng lớn. B. khí hậu Châu Á phân hóa đa dạng. C. sông ngòi nhiều. D. lượng mưa lớn. Câu 17: Hồi giáo là một trong những tôn giáo lớn ở Châu Á ra đời tại A. Pa-le-xtin. B. Ả-rập-xê-út. C. Ấn Độ. D. I – Ran. Câu 18: Phần đất liền châu Á không tiếp giáp đại dương nào sau dây?
  7. A. Đại Tây Dương. B. Bắc Băng Dương. C. Thái Bình Dương. D. Ấn Độ Dương. Câu 19: Khí hậu Châu Á phân thành mấy đới cơ bản? A. 2 đới. B. 3 đới. C. 5 đới. D. 11 đới. Câu 20: Nhận định nào sau đây không đúng với nền kinh tế các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai? A. Có nhiều chuyển biến mạnh mẽ. B. Sự phát triển giữa các nước và vùng lãnh thổ không đều. C. Số quốc gia nghèo khổ chiếm tỉ lệ thấp. D Số quốc gia nghèo khổ chiếm tỉ lệ cao. PHẦN II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1. (2,5 điểm) Trình bày đặc điểm các kiểu khí hậu phổ biến ở Châu Á. Nguyên nhân nào làm cho các kiểu khí hậu đó có sự khác nhau? Câu 2. (2,5 điểm) Dựa vào bảng số liệu: Sự gia tăng dân số của châu Á từ năm 1800 - 2002 Đơn vị: Triệu người Năm 1800 1900 1950 1970 1990 2002 Số dân 600 880 1402 2100 3110 3766 a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thề hiện sự gia tăng của dân số từ năm 1800 – 2002. b. Nhận xét của sự gia tăng dân số của châu Á. Hết
  8. III. XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN CHẤM (ĐÁP ÁN) VÀ THANG ĐIỂM PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Mỗi đáp án đúng cho 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A C B D D C C A D A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B C A D B B B A C C PHẦN II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu Nội dung trả lời Điểm Câu 1. * Khí hậu châu Á phổ biến là kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu (2,5 điểm) khí hậu lục địa: - Các kiểu khí hậu gió mùa: 0,5 + Phạm vi ảnh hưởng : khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á. + Đặc điểm: một năm có hai mùa rõ rệt, mùa đông có gió từ nội 0,5 địa thổi ra, không khí khô, lạnh và mưa ít. Mùa hạ có gió từ đại dương thổi vào lục địa, thời tiết nóng ấm, mưa nhiều. - Các kiểu khí hậu lục địa: 0,5 + Phạm vi ảnh hưởng: chủ yếu trong các vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á. 0,5 + Đặc điểm: khí hậu khô hạn, phát triển cảnh quan bán hoang mạc và hoang mạc. * Sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa là do: + Châu Á có kích thước rộng lớn. 0,25 + Địa hình chia cắt phức tạp, núi và cao nguyên đồ sộ ngăn ảnh 0,25
  9. hưởng của biển Câu 2. a. Vẽ biểu đồ: (2,5 điểm) + Biểu đồ hình cột, chính xác, đẹp. 1,5 + Ghi tên biểu đồ . b. Nhận xét: + Dân số châu Á tăng rất nhanh, mặc dù tỉ lệ gia tăng tự nhiên của châu Á giảm nhưng tốc độ gia tăng dân số vẫn 1,0 còn nhanh. Tăng nhanh từ những năm 1970 đến năm 2002 (dẫn chứng).