Đề kiểm tra cuối học kì II Toán 6 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Thái Sơn (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II Toán 6 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Thái Sơn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_toan_6_nam_hoc_2021_2022_truong_t.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II Toán 6 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Thái Sơn (Có đáp án)
- TRƯỜNG THCS THÁI SƠN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021-2022 Môn : TOÁN 6 - Thời gian : 90 phút Ngày kiểm tra: 09/ 5 / 2022 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm) Viết chữ cái trước câu trả lời đúng vào bài làm. Câu 1. Cách viết nào không phải là phân số? 3 1,7 0 13 A. B. C. D. 5 3 2 4 5 Câu 2. Số đối của phân số là: 9 5 9 5 9 A. B. C. D. 9 5 9 5 Câu 3.Trong các cặp phân số sau, cặp phân số bằng nhau là: 3 27 4 8 10 15 6 8 A. ; B. ; C. ; D. ; 4 36 5 9 14 21 15 20 6 Câu 4: Số nghịch đảo của là: 11 11 6 6 11 A. B. C. D. 6 11 11 6 Câu 5: Phân số nào sau đây là tối giản: 6 3 2 11 A. B. C. D. 8 5 10 22 Câu 6: Số lớn nhất trong các số 8,09; 7,99; 8,89; 8,9 là: A. 8,09 B. 7,99 C. 8,89 D. 8,9 Câu 7: Kết quả tính: 13,57.5,5 + 13,57.3,5 + 13,57 là A. 135,7 B. 13,57 C. 1357 D. 1,357 Câu 8: Cho biết: 18,987 = 18 + 0,9 + + 0,007. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: A. 8 B. 0,8 C. 0,08 D. 0,008 Câu 9: Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm 18,1 < < 18,20 là: A. 18 B. 18,11 C. 18,01 D. 18,21 Câu 10: Giá trị của biểu thức 98,73 - (55,73- 40) là: A. 73,13 B. 83 C. -73 D. 3 Câu 11: Cho điểm M nằm giữa điểm N và điểm P ( Hình dưới ) . Kết luận nào sau đây là đúng ? A . Tia MN trùng với tia MP . B . Tia MP trùng với tia NP . C . Tia PM trùng với tia PN . N M P D . Tia PN trùng với tia NP . Câu 12 : Trên tia Ox lấy các điểm M , N , P sao cho OM = 1cm , ON = 3cm , OP = 8cm. Kết luận nào sau đây sai ? A. MN = 2cm B. MP = 7cm C. NP = 5cm D. NP = 6cm Câu 13: Có bao nhiêu đường thẳng trong hình vẽ sau: A.2 B.3 C.4 D.5
- Câu 14: Cho đoạn thẳng PQ = 16cm. Gọi E là trung điểm của PQ và F là trung điểm của PE. Khi đó, độ dài đoạn thẳng EF là: A.4cm; B. 8cm; C. 12cm; D. kết quả khác Câu 15: Một sợi dây dài 2m. Gấp sợi dây lại để hai đầu sợi dây trùng nhau. Đánh dấu điểm A là chỗ bị gấp. Khoảng cách từ điểm A đến mỗi đầu sợi dây là: A. 1cm; B. 10cm; C. 100cm; D. 1000cm. II. TỰ LUẬN (7 điểm) Bài 1 (1,5 điểm). Thực hiện phép tính: 1 2 3 4 a) b) 2 3 5 3 Bài 2 (1,5 điểm). Tìm x, biết 7 3 1 1 1 a) x b) .x 8 4 2 4 2 Bài 3 (0,5 điểm) Nếu tung đồng xu 22 lần liên tiếp, có 13 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N bằng bao nhiều ? Bài 4 (1,5 điểm). Một lớp có 52 học sinh bao gồm 3 loại : giỏi, khá, trung bình. Số học sinh 7 5 trung bình chiếm số học sinh của cả lớp. Số học sinh khá bằng số học sinh còn lại. Tính 13 6 số học sinh giỏi ? Bài 5 (1,0 điểm) Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 4cm, OB = 8cm. a) Trong ba điểm O, A, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? b) Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB hay không? Vì sao? Bài 6 (1,0 điểm) Tính giá trị của biểu thức: A = ...............................................Hết.....................................................
- HD CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Năm học 2021-2022 Môn: Toán 6 Thời gian làm bài: 90 phút I. TNKQ (3 điểm) Mỗi câu đúng được 0.2 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án B C C A B D A C B B C D D A C II . TỰ LUẬN Câu Nội dung Điểm 1 2 3 4 b) 0,25 Bài 1 2 3 6 6 (1,5 3 4 0,25 điểm) 6 1 0,25 6 3 4 9 20 b) 0,25 5 3 15 15 9 20 0,25 15 11 15 0,25
- 7 3 3 7 a) x x 0,25 8 4 4 8 6 7 x 0,25 8 8 1 x 0,25 8 1 1 1 1 1 1 b) .x .x 0,25 Bài 2 2 4 2 2 4 2 (1,5 1 1 .x 0,25 điểm) 2 4 1 x 0,25 2 Bài 3 13 Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là 0,5 đ (0,5 22 điểm) Bài giải 7 0,5 Số học sinh trung bình là: 52. = 28 ( học sinh) 13 Bài 4 Số học sinh còn lại là: 52- 28= 24 ( học sinh) (1,5 5 điểm) Số học sinh khá là: 24. = 20 ( học sinh) 0,5 6 Số học sinh giỏi là: 52- (28+ 20)= 4 ( học sinh) 0,5 0,25 Bài 5 (1,0 điểm)
- ∈ = 4 a) Có ∈ mà = 8 (4 < 8) nên điểm A nằm giữa điểm O 0.25 và B (1) b)Vì OB = OA + AB 0,25 nên AB = OB – OA = 8 – 4 = 4cm 0,25 Suy ra OA = AB = 4cm (2) 0,25 Từ (1) và (2) suy ra A là trung điểm của OB. A = 0,25 đ = 4. Bài 6 0,25 đ (1,0 = 4 . điểm) 0,25 đ = *Chú ý: Nếu học sinh làm cách khác 0,25 đ đúng thì giám khảo chấm thống nhất cho điểm tối đa theo thang điểm trên.
- Câu Nội dung Điểm 1 2 3 4 b) 0,25 2 3 6 6 Bài 1 3 4 0,25 (1,5 6 điểm) 1 0,25 6 3 4 9 20 b) 0,25 5 3 15 15 9 20 0,25 15 11 15 0,25 7 3 3 7 a) x x 0,25 8 4 4 8 6 7 x 0,25 8 8 1 x 0,25 8 1 1 1 1 1 1 b) .x .x 0,25 Bài 2 2 4 2 2 4 2 (1,5 1 1 .x 0,25 2 4 điểm) 1 x 0,25 2 Bài 3 13 Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là 0,5 đ (0,5 22 điểm) Bài 4 a) Lớp nào có sĩ số tăng :6A2 0,5 đ 0,5 đ (1,5 b) Lớp nào có sĩ số giảm: 6A3
- điểm) 0,5 đ c) Lớp nào có sĩ số không đổi: 6A4 0,25 A = 0,25 đ = Bài 6 = 0,25 đ Bài 5 (1,0 (1,0 = 4. điểm) 0,25 đ điểm) = 4 . ∈ = 4 a) Có ∈ mà = 8 (4 < 8) nên điểm A nằm giữa điểm O 0.25 =và B (1) II. b)Vì OB = OA + AB 0,25 nên AB = OB – OA = 8 – 4 = 4cm 0,25 đ 0,25 Suy ra OA = AB = 4cm (2) 0,25 Từ (1) và (2) suy ra A là trung điểm của OB.



