Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiền Việt Lớp 1 - Năm học 2020-2021 (Có ma trận và đáp án)

pdf 8 trang thungat 6380
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiền Việt Lớp 1 - Năm học 2020-2021 (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tien_viet_lop_1_nam_hoc_2020.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiền Việt Lớp 1 - Năm học 2020-2021 (Có ma trận và đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn Tiếng Việt - Lớp1/4- Năm học 2020- 2021 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (6đ) Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. II. Đọc hiểu( 4điểm) B.Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả:( 6 đ) Viết 1 bài thơ II. Bài tập (4 đ) MA TRẬN ĐỌC HIỂU VÀ BÀI TẬP CHÍNH TẢ Mức 1 Mức 2 Mức 3 Chủ đề Tổng TN TL TN TL TN TL Số câu 2 1 1 4 Đọc hiểu Câu số 1, 2 3 4 Số điểm 2đ 1đ 1 đ 4đ Số câu 2 1 1 4 Câu số 1, 3 2 4 Bài tập Chính tả Số điểm 2đ 1đ 1đ 4đ Tổng số câu 4 2 2 8 Tổng số 4 2 2 8
  2. Trường Tiểu học Lê Minh Xuân Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2021 Giám thị Lớp: Một /4 Kiểm tra cuối Học kì II Họ và tên: Môn: Tiếng Việt . Thời gian: 40 phút Điểm Lời phê của giám khảo Giám khảo . . A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm I. Kiểm tra đọc thành tiếng(6 điểm) Đọc bài : đ Trả lời câu hỏi: đ II. Kiểm tra đọc hiểu(4 điểm) Đọc thầm và trả lời các câu hỏi: Xe lu và xe ca Xe lu và xe ca cùng đi trên đường với nhau. Thấy xe lu đi chậm, xe ca chế giễu bạn: - Cậu đi như con rùa ấy ! Xem tớ đây này ! Nói rồi, xe ca phóng vụt lên, bỏ xe lu ở tít đằng sau. Xe ca tưởng mình thế là giỏi lắm. Tới một quãng đường bị hỏng, xe ca phải đỗ lại vì lầy lội quá. Bấy giờ xe lu mới tiến lên. Khi đám đá hộc và đá cuội ngổn ngang đổ xuống, xe lu liền lăn qua lăn lại cho phẳng lì. Nhờ vậy mà xe ca mới tiếp tục lên đường. Từ đấy, xe ca không chế giễu xe lu nữa. Xe ca đã hiểu rằng: công việc của bạn xe lu là như vậy. (Theo Phong Thu) Câu 1. Thấy xe lu đi chậm, xe ca đã làm gì? (1 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: a. Đợi xe lu đi cùng b. Chế giễu xe lu đi chậm rồi phóng vụt lên c. Động viên xe lu Câu 2: Xe ca đã chế giễu xe lu như thế nào ? (1 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: a. Cậu đi như con rùa ấy. Xem tớ đây này! b. Cậu đi như bò c. Cậu đi nhanh lên đi không mọi người cười cho đấy
  3. Câu 3. Khi xe ca không đi qua được chỗ đường bị hỏng, xe lu đã làm gì? (1 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: a. Chế giễu lại xe ca kiêu căng b. Tiến lên và bỏ mặc xe ca ở tít đằng sau c. Lăn qua lăn lại đường phẳng lì cho xe ca đi Câu 4. Em hãy viết lời khuyên dành cho chú xe ca. (1 điểm)
  4. B.Kiểm tra viết ( 10 điểm) I. Chính tả nghe viết ( 6 điểm) C E Q C R G M C Đ II. Bài tập ( 4 điểm) Câu 1. Chọn tiếng để điền vào chỗ chấm cho thích hợp: (1 điểm) a. bút hay bụt: cái chì của em b. quýt hay quỵt: quả rất ngon và ngọt Câu 2. Viết tên mỗi con vật cho thích hợp dưới mỗi tranh sau : (1điểm) . .
  5. Câu 3. Nối từ ngữ thành câu cho phù hợp: (1điểm) Cô giáo đang khám bệnh cho cụ già. Bác sĩ đang đi tuần tra ở biên giới. Chú bộ đội dạy chúng em làm toán. Câu 4. Hãy viết 1 câu phù hợp với nội dung tranh sau: (1 điểm)
  6. BÀI VIẾT Môn: Chính tả (Nghe- viết) Thời gian: 15 phút Chiếc đồng hồ Em đang say ngủ Quên cả giờ rồi Chú đồng hồ nhắc Reng! Reng! Dậy thôi! Gà trống dậy sớm Mèo lười ngủ trưa Còn em đi học Đi cho đúng giờ.
  7. THANG ĐIỂM − ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT CKII Lớp 1/4- Năm học 2020-2021 A. Kiểm tra kĩ năng đọc (10 điểm) a) Đọc thành tiếng (6 điểm) Học sinh đọc một bài trong các bài tập đọc sau và trả lời 1- 2 câu hỏi: 1/ Nói dối hại thân 2/ Cây bàng 3/ Sau cơn mưa 4/ Hồ Gươm 5/ Chú công Cách đánh giá, cho điểm: + Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc; phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm + Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu (không đọc sai quá 10 tiếng): 1 điểm + Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm + Tốc độ đọc đạt yêu cầu (40 – 60 tiếng/1 phút): 1 điểm + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm b)Đọc hiểu văn bản ( 4 câu ): 3 đ Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Ý b Ý a Ý c Không nên coi thường và chế giễu người khác. (1đ) (1đ) (1đ) 1 đ/ 1 câu. Lưu ý nếu HS sai 3 lỗi chính tả trở lên – 0,5 điểm. B. Kiểm tra kĩ năng viết (10 đ) I) Viết: 6 đ + Tốc độ đạt yêu cầu (30 - 35 chữ/15 phút): 2 điểm + Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1 điểm + Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm( 6 lỗi trở lên, mỗi lỗi – 0,5đ) + Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm II )Bài tập: 4đ 1. Chọn tiếng để điền vào chỗ chấm cho thích hợp: ( 0,5 điểm /chữ) a. bút hay bụt : cái bút chì của em b. quýt hay quỵt : quả quýt rất ngon và ngọt
  8. 2. Viết từ thích hợp dưới mỗi tranh sau : (0,5 đ/ 1 ý) con lợn ( heo), con voi 3. Nối từ ngữ thành câu cho phù hợp: ( 1- 2 ý/ 0,5 đ) Cô giáo đang khám bệnh cho cụ già. Bác sĩ đang đi tuần tra ở biên giới. Chú bộ đội dạy chúng em làm toán. 4. Hãy viết 1 câu hoàn chỉnh với nội dung bức tranh sau: (1 điểm) Hai bạn đang nhổ cỏ, tưới hoa. Lưu ý nếu HS sai 3 lỗi chính tả trở lên – 0,5 điểm