Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2018-2019 - Trường TH số 2 Hoài Tân (Có ma trận và đáp án)

docx 4 trang thungat 5210
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2018-2019 - Trường TH số 2 Hoài Tân (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_2018.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2018-2019 - Trường TH số 2 Hoài Tân (Có ma trận và đáp án)

  1. Ma trận đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Môn: Tiếng Việt – Lớp 3A Năm học 2018- 2019 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 STT Chủ đề Mạch kiến thức, kĩ năng Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết trong bài đọc; nêu đúng ý nghĩa của Số câu 2 1 1 1 1 6 câu chi tiết, hình ảnh trong bài. - Hiểu ý chính của đoạn văn. Đọc hiểu Số - Giải thích được chi tiết đơn giản trong bài 1 0,5 0,5 1 1 4 điểm 1 văn bản bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin điểm đơn giản từ bài đọc. - Nhận xét đơn giản một số hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; liên hệ chi tiết Câu số 2,3 1 4 5 6 trong bài với thực tiễn để rút ra bài học đơn giản. - Nhận biết được các từ chỉ đặc điểm Số câu 1 2 3 câu -Nắm vững bộ phận trả lời câu hỏi: Khi nào? Kiến thức Ở đâu ? Vì sao? Bằng gì? Số 2 tiếng Việt - Biết cách dùng dấu chấm, dấu phẩy, dấu 1 1 2 điểm chấm hỏi, dấu chấm than, dấu hai chấm. điểm - Xác định biện pháp nhân hóa, so sánh trong bài học và trong lời nói Câu số 9 7,8 Số câu 2 1 2 3 1 9 câu Tổng Số 1 0,5 1,5 2 1 6 điểm điểm
  2. TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 HOÀI TÂN KIỂM TRA CUỐI KỲ II LỚP: 3A Môn : Tiếng Việt-(Đọc hiểu) HỌ VÀ TÊN: Thời gian: 35 phút Năm học: 2018 - 2019 Điểm: Lời phê của cô giáo: * Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi ở bên dưới: BA NGƯỜI BẠN Chuồn Chuồn, Ong và Bướm là ba người bạn cùng sống với nhau trong một khu vườn. Trong khi Ong suốt ngày cặm cụi tìm hoa làm mật thì Chuồn Chuồn và Bướm cứ mải miết rong chơi. Chuồn Chuồn chê bai: - Cậu thật ngốc, chẳng biết gì là niềm vui trong cuộc sống. Bướm chế nhạo: - Siêng năng thì được ai khen đâu chứ! Ngày nọ, một cơn bão ập đến. Cây cỏ trong vườn bị phá tan hoang. Chuồn Chuồn và Bướm chẳng còn gì để ăn cả, riêng Ong vẫn đầy ắp mật ngọt. Ong rủ: - Các cậu về sống chung với tớ đi. Chuồn Chuồn và Bướm rất cảm động: - Cảm ơn cậu. Chúng tớ ân hận lắm. Từ giờ, chúng tớ sẽ chăm chỉ làm việc. (Theo Khuê Văn) Câu 1:Em hãy kể tên các con vật cótrong bài văn? Câu 2:Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho thích hợp: A B Chuồn Chuồn và Bướm cặm cuội tìm hoa tìm mật Ong mải miết rong chơi
  3. Câu 3:Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Vì sao Chuồn Chuồn và Bướm chê bai Ong? A. Vì Ong không biết đến niềm vui trong cuộc sống. B. Vì Ong làm việc chăm chỉ một cách vô ích. C. Vì Ong lười nhác. C. Vì Ong không biết giúp đỡ bạn. Câu 4:Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Ong đã làm gì khi Chuồn Chuồn và Bướm gặp hoạn nạn? A. Giúp Chuồn Chuồn và Bướm hiểu ra lỗi lầm của mình. B. Rủ Chuồn Chuồn và Bướm về nhà mình sống cùng. C. Chia sẻ thức ăn cho Chuồn Chuồn và Bướm. D. Mặc kệ Chuồn Chuồn và Bướm. Câu 5. Viết một câu nhận xét về đức tính củachú Ong trong bài. Câu 6. Câu chuyện trên muốn khuyên chúng ta điều gì? Câu 7:Em hãy đặt một câu có hình ảnh nhân hóa. Câu 8: . Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm trong các câu sau: a. Bố chở em đi học bằng xe máy. b. Để thám hiểm không gian con người chế tạo ra tàu du hành vũ trụ. Câu 9:Đặt dấu hai chấm, dấu phẩy, dấu chấm than vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây: Mỗi khi thấy mẹ làm lụng vất vả để chăm lo cho cuộc sống gia đình em lại muốn ôm cổ mẹ thủ thỉ rằng “ Mẹ ơi Con yêu mẹ ”
  4. ĐÁP ÁN ĐỀ ĐỌC HIỂU – LỚP 3A NĂM HỌC: 2018 - 2019 Câu 1. (0,5 điểm) Ong, Bướm và Chuồn Chuồn Câu 2. (0,5 điểm)Nối: Ong cặm cuội tìm hoa tìm mật Chuồn Chuồn và Bướm mải miết rong chơi. Câu 3. (0,5 điểm)A. Vì Ong không biết đến niềm vui trong cuộc sống. Câu 4. (0,5 điểm)B. Rủ Chuồn Chuồn và Bướm về nhà mình sống cùng. Câu 5. ( 1 điểm)VD: Chú ong chăm chỉ, cần cù lao động. Câu 6. (1 điểm)Câu chuyện trên khuyên em: phải chăm chỉ làm việc, không được lười nhác. Câu 7. (0,5 điểm)HS đặt câu đúng yêu cầu, nội dung, ngữ pháp được 1 điểm Câu 8. (0,5 điểm) a. Bố chở em đi học bằng gì? b. Để làm gì con người chế tạo ra tàu du hành vũ trụ? Câu 9. (1 điểm) Mỗi khi thấy mẹ làm lụng vất vả để chăm lo cho cuộc sống gia đình, em lại muốn ôm cổ mẹ thủ thỉ rằng: “ Mẹ ơi ! Con yêu mẹ !”