Đề thi giao lưu Olympic Khối 3 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Tri Lễ 2

docx 5 trang thungat 5910
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giao lưu Olympic Khối 3 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Tri Lễ 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_giao_luu_olympic_khoi_3_nam_hoc_2020_2021_truong_th_t.docx

Nội dung text: Đề thi giao lưu Olympic Khối 3 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Tri Lễ 2

  1. PHÒNG GD&ĐT QUẾ PHONG TRƯỜNG TIỂU HỌC TRI LỄ 2 ĐỀ THI GIAO LƯU OLYMPIC KHỐI 3 NĂM HỌC: 2020 – 2021 ( Phần thi cá nhân) Thời gia làm bài: ĐIỂM: Họ và Tên học sinh: Bằng số Bằng chữ: Câu 1: Số bé nhất trong các số: 5067; 5760; 6705; 5076 là: A. 5067 B. 5760 C. 6705 D. 5076 Câu 2: Giá trị của biểu thức: 8 + 12 : 3 = ? Đáp số: Câu 3: Kết quả của phép tính: 1865: 5 = ? Đáp số: Câu 4: Gấp 208 lên 8 lần rồi trừ đi 259 được kết quả là: Câu 5: Từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu “Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những thửa ruộng ” là: A. Nhà Rông B. Nhà sàn C. bậc thang Câu 6: Từ ngữ nào sau đây là từ ngữ nói về tình cảm: A. Hiền hậu, ngoan ngoãn. B. Thương yêu, quý mến. C. Chăm chỉ, siêng năng. Câu 7: Trong các câu dưới đây, câu nào được viết theo mẫu Ai làm gì ? A. Người con vội thọc tay vào lửa lấy ra. B. Bây giờ cha tin tiền đó chính tay con làm ra. C. Ông rất buồn vì cậu con trai lười. Câu 8: Đặt dấu phẩy thích hợp vào câu sau: Chim chích là chú chim hiền lành chuyên bắt sâu giúp ích nhà nông. Câu 9: Để phòng cháy khi đun nấu chúng ta phải làm gì?
  2. A. Tắt bếp sau khi sử dụng B. Không trông coi khi đun nấu C. Để những thứ dễ cháy ở gần bếp Câu 10: Gia đình có ba thế hệ là: A. Ông bà, cha mẹ, các con B. Ông bà, cha mẹ, con, cháu C. Cha mẹ, con Câu 11: Hành vi nào sau đây là đúng A. Nhờ anh, chị làm bài tập hộ B. Nhờ anh chị làm công việc mà bố mẹ giao cho mình C. Tự mình cố gắng làm công việc của mình cũng như công việc bố mẹ giao. Câu 12: Để phòng tránh đuối nước em cần phải làm gì? A. Không chơi cạnh ao, hồ, sông, suối, kệnh, rạch. B. Không được lội qua sông, suối khi có nước lớn. C. Cần phải học bơi. D. Tất cả các ý trên. Câu 13: Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài là 45cm, chiều rộng ngắn hơn chiều dài là 8 cm? Câu 14: Một trang trại chăn nuôi bò sữa ngày đầu vắt được 1468 lít sữa bò, ngày thứ hai vắt được gấp 4 lần ngày đầu. Số sữa vắt được trong 2 ngày được chia đều vào 5 thùng giống nhau. Hỏi mỗi thùng chứa bao nhiêu lít sữa?
  3. Câu 15: Hãy viết một đoạn văn (từ 7- 8 câu) kể về một việc tốt em đã làm ở lớp (hoặc ở nhà) mà em cảm thấy phấn khởi và thích thú nhất.
  4. PHÒNG GD&ĐT QUẾ PHONG TRƯỜNG TIỂU HỌC TRI LỄ 2 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM THI GIAO LƯU OLYMPIC KHỐI 3 NĂM HỌC: 2020 – 2021 ( Phần thi cá nhân) Phần trắc nghiệm: Từ Câu 1 đến câu 12 mỗi câu đúng được 1 điểm Câu 1: A. 5067 Câu 2: 12 Câu 3: 725 Câu 4: 1405 Câu 5: C. bậc thang Câu 6: B. Thương yêu, quý mến. Câu 7: A. Người con vội thọc tay vào lửa lấy ra. Câu 8: Chim chích là chú chim hiền lành, chuyên bắt sâu, giúp ích nhà nông. Câu 9: A. Tắt bếp sau khi sử dụng Câu 10: C. Đường tiêu hóa Câu 11: B. Đi bơi ở những nơi nước cạn và có cùng người lớn Câu 12: B. Quý trọng sản phẩm lao động Phần Tự luận: Câu 13: (2 điểm) Bài giải: Chiều rộng mảnh vườn là: 45-8 = 37 (cm) (0,75 điểm) Diện tích của mảnh đất hình bình hành là: (45 +37) x 2 = 164 (cm) (0,75 điểm) Đáp số : 164 cm (0,5đ) Câu 14: ( 3 điểm) Bài giải: Ngày thứ hai vắt được số sữa là: ( 0,25đ) 1468 x 4 = 5872( lít) ( 0,5đ) Cả hai ngày vắt được số sữa là: ( 0,25đ) 1468 + 5872 = 7340 ( lít) ( 0,5đ) Mỗi thùng chứa số lít sữa là : ( 0,5) 7340 : 5 = 1468 ( lít) ( 0,5đ) Đáp số: 1468 lít sữa. ( 0,5đ) Câu 15: ( 3 điểm) Học sinh viết được đúng thể loại bài văn kể. Nội dung rõ ràng, đủ số lượng câu, nêu được những ý cơ bản sau: - Mở bài: ( 0,5 điểm) - Thân bài: (1,5điểm). - Kết bài: (0,5 điểm). * Diễn đạt rõ ý, dùng từ đúng, đặt câu không sai ngữ pháp, viết đúng chính tả, trình bày sạch sẽ. (0,5điểm)