Đề kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Năm học 2017-2018 - Trường TH Cao Thắng (Có đáp án)

doc 7 trang thungat 5861
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Năm học 2017-2018 - Trường TH Cao Thắng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_nam_mon_tieng_viet_toan_lop_1_nam_hoc_2017.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Năm học 2017-2018 - Trường TH Cao Thắng (Có đáp án)

  1. Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM LỚP 1 Lớp: NĂM HỌC: 2017 – 2018 MÔN: TIẾNG VIỆT 1 – CGD Trường tiểu học Cao Thắng Thời gian: 60 phút A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (7điểm) GV cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn bản trong các bài dưới đây. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS. GV đặt câu hỏi để HS trả lời. Tên bài đọc Số trang 1. An Dương Vương 16 2. Người ăn xin 28 3. Sư Tử và Chuột Nhắt 50 II. Đọc hiểu (3 điểm) 1. Đọc thầm bài: GÀ VÀ VỊT Gà và Vịt đều học lớp cô giáo Họa Mi. Gà nghe lời cô giáo: Khi đi đường, Gà luôn đi bên tay phải và gặp ai, Gà cũng đứng lại khoanh tay chào. Còn Vịt con thì chỉ thích chạy lăng xăng. Thấy ai, Vịt cũng hét toáng lên gọi ầm ĩ. 2. Dựa vào nội dung bài đọc “Gà và Vịt”. Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng (Từ câu 1 đến câu 3): Câu 1: Gà và Vịt đều học lớp của cô giáo nào ? (0,5đ) A. Cô giáo Chim Khách B. Cô giáo Họa Mi C. Cô giáo Chích Chòe Câu 2: Việc làm nào của Gà chứng tỏ Gà lễ phép, ngoan ngoãn ? (0,5đ) A. Học hành chăm chỉ, chịu khó. B. Gặp ai cũng đứng lại khoanh tay chào. C. Lắng nghe lời cô giáo giảng bài. Câu 3: Thấy ai, Vịt con cũng làm gì ? (0,5đ) A. Cúi đầu lễ phép chào lí nhí. B. Im lặng gật đầu chào. C. Hét toáng lên gọi ầm ĩ. Câu 4: Tìm trong bài và ghi lại tiếng có chứa vần ao ? (0,5đ)
  2. Câu 5: Em nên học tập nhân vật nào trong câu chuyện “Gà và Vịt”. (1đ) B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1.Viết chính tả: (7 điểm) GV đọc, học sinh nghe viết chính tả một đoạn văn trong bài “Trường em” 2. Bài tập: (3 điểm) Câu 1: Điền vào chỗ chấm a. Tr hay ch ? (1 điểm) anh thêu cây anh b. an hay ang ? (1 điểm) b tay cây b Câu 2: Nối ô chữ bên trái với ô chữ bên phải cho phù hợp (1 điểm) Trường em là trường Tiểu học Cao Thắng. Các bạn nữ rất rộng và nhiều cây. . Sân trường em thích chơi nhảy dây. Cô giáo giảng bài mới. GV coi: GV chấm
  3. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT 1 - CGD CUỐI NĂM HỌC: 2017 - 2018. TT ĐÁP ÁN ĐIỂM - Đọc trơn, đúng, đọc rõ từng tiếng, từ và biết 6 điểm ngắt câu; đọc đoạn văn khoảng 50-60 tiếng. Tốc độ khoảng 30 tiếng/1 phút (HSNK) 1. Đọc - Đọc phân tích. Tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/1 thành tiếng phút (HS còn hạn chế). (7 điểm) - Trả lời được câu hỏi 1 điểm 1. ĐỌC - Mỗi lỗi đọc sai, đọc thừa, đọc thiếu Trừ 0,25 đ (10 điểm) + Câu 1: ý B 0,5 điểm + Câu 2: ý B 0,5 điểm + Câu 3: ý C 0,5 điểm 2. Đọc hiểu + Câu 4: HS tìm trong bài và ghi được tiếng: 0,5 điểm (3 điểm) giáo hoặc chào. + Câu 5: Nên học tập nhân vật Gà? 1 điểm - Bài viết đảm bảo các yêu cầu về mẫu chữ, cỡ chữ nhỏ (chữ thường và chữ hoa), đều về khoảng cách; đủ số lượng về chữ viết theo yêu cầu kỹ 7 điểm 1. Viết năng cần đạt. chính tả - Trình bày sạch, đẹp, không tẩy xóa, viết không (7 điểm) thiếu chữ. - 5 lỗi sai chính tả (âm, vần, dấu thanh) Trừ 0,5điểm - Chữ viết xấu, trình bày bẩn không đạt yêu cầu trừ từ 0,5 -> 1 về chữ viết trừ từ 0,5->1điểm toàn bài điểm toàn bài. - Mỗi chỗ chấm điền đúng 0,5 điểm a. tranh thêu cây chanh 1 điểm I. VIẾT b. bàn tay cây bàng 1 điểm (10 điểm) c. Nối đúng mỗi câu 0,25 điểm Trường em Trường TH Kim Đồng. 2. Bài tập là chính tả Các bạn nữ (3 điểm) rất rộng và nhiều cây. Sân trường em thích chơi nhảy dây. Cô giáo giảng bài mới.
  4. Họ và tên: Đề kiểm tra cuối năm lớp 1 năm 2017- 2018 Lớp: Môn Toán Trường tiểu học Cao Thắng Thời gian 40 phút Điểm Lời phê . . Phần I: Trắc nghiệm( 7 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập sau. Câu 1: (1 điểm) Số liền sau của số 79 là: A. 78 B. 80 C. 70 D. 81 Câu 2: ( 1 điểm) Số lớn nhất có hai chữ số là: A. 9 B. 90 C. 99 D. 10 Câu 3 : (0,5 điểm) Số 55 đọc là: A. Năm mươi lăm B. Năm lăm C. Năm mươi năm. Câu 4 : (0,5 điểm) Kết quả của phép tính: 14 + 3 - 7 là: A. 17 B. 18 C. 24 D. 10 Câu 5: (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 93; ; ; ; 97; ; .; 100. Câu 6: (1 điểm) Tổ em có 19 bạn, trong đó có 5 bạn nữ, hỏi tổ em có mấy bạn nam? A. 14 bạn B. 34 bạn C. 19 bạn Câu 7 : (1 điểm) Đồng hồ chỉ mấy giờ? Câu 8: Nếu hôm nay là thứ năm thì ngày kia là thứ mấy?
  5. A . Thứ sáu B. Thứ bảy C. Chủ nhật Phần II: Tự luận (3 điểm) Câu 9: Đặt tính rồi tính: (1 điểm) 47 + 30 76 - 25 45 + 52 98 - 36 Câu 10: (1 điểm) Lan hái được 36 bông hoa, Chi hái được 1 chục bông hoa. Hỏi cả hai bạn hái được bao nhiêu bông hoa ? Bài giải . Câu 11: A, (0,5 điểm) Hình bên có Có hình tam giác. B, (0,5 điểm) Cho 3 số: 22, 57, 35. Hãy viết 4 phép tính thích hợp từ 3 số đã cho. GV coi: . GV chấm
  6. ĐÁP ÁN MÔN TOÁN Câu 1: B Câu 2: C Câu 3: A Câu 4: D Câu 5: 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100 Câu 6: A Câu 7: 3 giờ 5 giờ Câu 8: B II. Tự luận Câu 9: Đặt tính rồi tính. Mỗi phép tính đúng được 0,25 điểm. 47 76 45 98 + - + - 30 25 52 36 77 51 97 62 Câu 10: Mỗi bước làm đúng được 0,25 điểm. Sai trên đúng dưới không cho điểm. Bài giải Đổi 1 chục bông hoa = 10 bông hoa Cả hai bạn hái được số bông hoa là: 36 + 10 = 46 (bông hoa) Đáp số: 46 bông hoa. Câu 11: A,Có 7 hình tam giác. B, Lập đúng 4 phép tính được 0,5 điểm. 22 + 35 = 57 35 + 22 = 57 57 – 22 = 35 57 – 35 = 22