Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Lịch sử và Địa lý Lớp 4 - Năm học 2019-2020 (Có ma trận và đáp án)

doc 4 trang thungat 3520
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Lịch sử và Địa lý Lớp 4 - Năm học 2019-2020 (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_i_mon_lich_su_va_dia_ly_lop.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Lịch sử và Địa lý Lớp 4 - Năm học 2019-2020 (Có ma trận và đáp án)

  1. Ma trận đề kiềm tra cuối học kì năm học 2019 - 2020 Môn Lịch sử - Địa lí lớp 4 Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch kiến câu thức, kĩ TN HT TN HT TN HT TN HT TN HT và số TL TL TL TL TL năng KQ khác KQ khác KQ khác KQ khác KQ khác điểm Buổi đầu Số 1 dựng nước câu và giữ nước Số 0,5 điểm Hơn một Số 1 1 nghìn năm câu đấu tranh giành lại độc Số 0,5 0,5 lập điểm Nước Đại 1 Việt thời Lý Số 1 câu 1,0 Số 2,0 điểm Nước Đại Việt thời Số 1 Trần câu Số 0,5 điểm Địa lí Việt 1 Nam Số 2 2 1 câu 1,0 Số 1,0 1,0 2,0 điểm Số 2 4 3 1 1 1 7 4 1 câu Tổng Số 4,0 2,0 1,5 1,0 0,5 1,0 3.5 5,5 1,0 điểm
  2. PHÒNG GD&ĐT TRẤN YÊN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ I TRƯỜNG TH&THCS KIÊN THÀNH Năm học : 2019 - 2020 Môn: Lịch sử- Địa lí - Lớp 4 Thời gian 40 phút Lời phê của thầy cô giáo. Điểm I. TRẮC NGHIỆM: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1(0,5 điểm): Nhà nước đầu tiên của nước ta có tên là gì? (Mức 1) A. Âu Lạc. B. Văn Lang. C. Đại Cồ Việt. D.Đại Việt. Câu 2(0,5 điểm): Ngô Quyền đánh tan quân xâm lược Nam Hán vào năm nào? (Mức 1) A. 40. B. 179. C. 938. D. 968. Câu 3 (0,5 điểm): Trong cuộc kháng chiến chống quân Mông Nguyên lần thứ ba, vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc? (Mức 2) A. Phòng tuyến sông Như Nguyệt B. Cắm cọc gỗ trên sông Bạch Đằng C. Cả hai ý trên đều đúng Câu 4 (0,5 điểm): Nhà Trần đã lập ra “Hà đê sứ” để làm gì? (Mức 2) A. Để chống lũ lụt. B. Để chống hạn hán. C. Để tuyển mộ người đi khẩn hoang. D. Để trông coi việc đắp đê và bảo vệ đê. Câu 5(0,5 điểm): Hoàng Liên Sơn là dãy núi: (Mức 1) A. Cao nhất nước ta, có đỉnh tròn, sườn thoải. B. Cao nhất nước ta, có đỉnh nhọn, sườn dốc. C. Cao thứ hai ở nước ta, có đỉnh nhọn, sườn dốc. D. Cao nhất nước ta, có đỉnh tròn, sườn dốc. Câu 6 (0,5 điểm): Trung du Bắc Bộ là vùng: (Mức 1) A. Có thế mạnh về đánh cá. B. Có diện tích trồng cà phê lớn nhất nước ta. C. Có thế mạnh về trồng chè và cây ăn quả. D. Có thế mạnh về khai thác khoáng sản. Câu 7 (0,5 điểm): Khí hậu ở Tây Nguyên có đặc điểm là: (Mức 2) A. Có hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. B. Có 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông. C. Cả A và B đều đúng Câu 8 (0,5 điểm): Thành phố nào nằm trên cao nguyên Lâm Viên, khí hậu quanh năm mát mẻ, có rừng thông, có nhiều hoa quả và rau xanh? (Mức 2) A.Thành phố Cần Thơ B. Thành phố Đà Nẵng C. Thành phố Nha Trang D. Thành phố Đà Lạt
  3. II. TỰ LUẬN: Câu 9 (1,5 điểm): Vì sao Lí Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô? (Mức 4) Câu 10: (1,5 điểm) Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta? Câu 11: (1,5 điểm) Hãy nêu những điều kiện thuận lợi để đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của nước ta. Câu 12: (1,5 điểm): Đồng bằng Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp? Nêu đặc điểm địa hình của đồng bằng Bắc Bộ. (Mức 3)
  4. ĐÁP ÁN MÔN LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ 4 Năm học 2018 - 2019 A. LỊCH SỬ Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 B C C D B C A D II. TỰ LUẬN: (6 đ ) Câu 9(1 điểm): Vì Đại La là vùng đất trung tâm của đất nước, đất đai bằng phẳng, màu mỡ, dân cư không khổ vì ngập lụt. Câu 10: (1 điểm) - Kết thúc hoàn toàn thời kì đô hộ của phong kiến phương Bắc. - Mở đầu cho thời độc lập lâu dài của đất nước ta. Câu 11: Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào và người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa. Câu 12: (1 điểm) - Đồng bằng Bắc Bộ do Sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp (0,25đ) - Đặc điểm của ĐBBB: ĐBBB có dạng hình tam giác, với đỉnh Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển, ĐB có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi bồi đắp, ven sông có đê để ngăn lũ (0,75đ).