Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Khối 5 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Long Hà A (Có đáp án)

doc 16 trang thungat 6590
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Khối 5 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Long Hà A (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_khoi_5_nam.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Khối 5 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Long Hà A (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG HÀ A KHỐI 5 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Năm học: 2018 - 2019 MÔN: TIẾNG VIỆT Thời gian: 130 phút (không kể thời gian phát đề) I.MỤC TIÊU: 1. Kiểm tra kiến thức của học sinh về: - Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói : + HS đọc thành tiếng một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học từ tuần 01 đến 17. + Đọc đúng tiếng, rõ ràng, rành mạch, diễn cảm đoạn văn, bài văn đã học. + Tốc độ đọc đạt yêu cầu khoảng 110 tiếng/1 phút + Trả lời được 1 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn đọc. - Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra từ và câu : + Đọc thầm và hiểu nội dung của bài văn “Trồng rừng ngập mặn”, trả lời đúng các câu hỏi và bài tập cho trước. - Kiểm tra viết: + Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn văn trong bài “Mùa thảo quả”. Tốc độ viết khoảng 95 chữ /15 phút. + Viết được bài văn tả người theo nội dung, yêu cầu của đề bài. 2. Vận dụng kiến thức đã học để làm bài. 3. HS có ý thức tự giác, tích cực làm bài. II. ĐỀ BÀI: A. PHẦN ĐỌC: I. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói : 40 phút (Đọc khoảng 1 phút /1 HS) – 3 điểm - Giáo viên cho học sinh bốc thăm chọn đọc một đoạn (khoảng 110 tiếng) trong các bài tập đọc từ tuần 01 đến 17 (đã kiểm tra trong tuần ôn tập cuối kì 1). II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu: (40 phút) - 7 điểm - Học sinh đọc thầm bài: Trồng rừng ngập mặn (Hướng dẫn học Tiếng Việt 5, tập 1B, trang 48) và trả lời các câu hỏi sau : Em hãy thực hiện các yêu cầu dưới đây. Câu 1. Rừng ngập mặn là: Chọn và khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: A. Loại rừng được trồng nhiều ở vùng đồi núi. B. Loại rừng có nhiều cây gỗ quý. C. Loại rừng ở vùng ven biển nhiệt đới, phần gốc cây ngập trong nước mặn. D. Loại rừng được trồng nhiều ở vùng đồng bằng. Câu 2: Rừng ngập mặn bị tàn phá gây ra hậu quả: Chọn và khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: A . Người dân có nguồn nước dồi dào cho sản xuất. B . Nước biển sẽ bị cạn kiệt. C . Các loại hải sản không có nơi trú ẩn. D . Lá chắn bảo vệ đê biển không còn, đê bị xói lở, bị vỡ khi có gió, bão. 1
  2. Câu 3: Rừng ngập mặn được phục hồi có tác dụng: Chọn và khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: A. Tăng thu nhập cho người dân nhờ lượng hải sản tăng nhiều. B. Các loại chim nước trở nên phong phú. C. Bảo vệ vững chắc đê điều. D. Cả ba ý trên đều đúng. Câu 4: Những tỉnh nào sau đây có phong trào trồng rừng ngập mặn: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống trước mỗi ý sau: A. Cà Mau, Bạc Liêu, Hải Phòng, Quảng Ninh. B. Hà Tĩnh, Nghệ An, Bến Tre, Sóc Trăng, Bình Phước. C. Hà Tây, Hà Tĩnh, Nghệ An, Bến Tre. D. Hà Tĩnh, Nghệ An, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Thái Bình. Câu 5: Để bảo vệ rừng em cần làm những việc gì ? Câu 6: Em hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 4 đến 7 câu để tuyên truyền mọi người bảo vệ rừng. Câu 7: Từ trái nghĩa là gì? Chọn và khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: A. Là những từ có nghĩa giống nhau. B. Là những từ có nghĩa trái ngược nhau. C. Là những từ đối lập nhưng có nghĩa giống nhau. D. Là những từ có nghĩa lặp lại. Câu 8: Điền tiếp vào chỗ chấm: Từ trái nghĩa với từ “hẹp” là từ Câu 9: Hãy chọn cặp quan hệ từ phù hợp nhất trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau: (nhờ mà ; nếu thì ; tuy nhưng ; không những mà ; không chỉ mà ) a. bạn không tưới nước cây sẽ chết. b. bạn Lan học giỏi bạn ấy còn hát hay. Câu 10 : Tìm một từ đồng nghĩa với từ “chăm chỉ” và đặt một câu với từ đó. B. PHẦN VIẾT: (50 phút) 1. Chính tả (Nghe – viết) (15 phút) Giáo viên đọc cho học sinh Nghe – viết bài: Mùa thảo quả (đoạn từ đầu đến như thế ) Hướng dẫn học Tiếng Việt 5 Tập 1B trang 23. 2. Tập làm văn: (35 phút ) Đề bài: Tả một người mà em yêu quý. Long Hà, ngày 17 tháng 12 năm 2018 Hiệu trưởng Giáo viên ra đề Phùng Thị Thu Hằng 2
  3. TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG HÀ A KHỐI 5 HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KỲ I - Môn: TIẾNG VIỆT Năm học: 2018 - 2019 ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM I. PHẦN ĐỌC: 10 điểm 1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói: 3 điểm - HS đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu 1điểm cảm - HS ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, đọc đúng 1điểm. tiếng từ (không đọc sai quá 5 tiếng) - HS trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. 1 điểm 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu: 7điểm Câu 1: C 0,5 điểm Câu 2: D 0,5 điểm Câu 3 : D 0,5 điểm Câu 4 : A – Đ ; B – S ; C – S ; D - Đ 0,5 điểm (Đúng 2 ý đạt 0,25 điểm) Câu 5: Học sinh nêu được câu trả lời rõ ràng, đủ ý như gợi ý sau: 1 điểm - Không chặt phá rừng. (HS nêu và - Trồng rừng. viết được 2 - Vận động mọi người cùng bảo vệ rừng. việc làm bảo - Không đốt rừng làm nương rây. vệ rừng đạt 0,5 điểm) Câu 6: Học sinh viết được đoạn văn rõ ràng, rõ ý. 1 điểm VD: Nếu không có rừng đất sẽ bị sói mòn gây lũ lụt ở đồng bằng.Vì vậy mọi người hãy trồng rừng, bảo vệ rừng. Đó là bảo vệ sự sống cho con người và loài vật. Chúng ta hãy cùng nhau giữ rừng nhé. Câu 7 : B 0,5 điểm Câu 8 : rộng 0,5 điểm Câu 9 : a. Nếu thì 1 điểm b. Không những mà (mỗi ý đúng đạt 0,5 điểm) Câu 10: 1 điểm - Học sinh nêu được 1 từ đồng nghĩa với chăm chỉ 0,5 điểm, Vd: siêng năng - Học sinh đặt được 1 câu với từ vừa nêu ở trên 0, 5 điểm Vd: Bạn Lan không những chăm học mà còn siêng năng làm việc nhà để giúp đỡ ba mẹ. II. PHẦN VIẾT: 10 điểm 1. Chính tả: 2 điểm - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ ; 1 điểm trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) 1 điểm 3
  4. * Lưu ý: Nếu học sinh có lỗi sai lặp lại nhiều lần thì chỉ trừ điểm 1 lần. Từ lỗi thứ 6 trở đi, cứ 1 lỗi trừ 0,25 điểm. 2. Tập làm văn: 8 điểm * Đảm bảo các yêu cầu sau: - Viết được bài văn tả người đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 12 câu trở lên. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng. - Chữ viết rõ ràng, không mắc lỗi chính tả, trình bày bài viết sạch sẽ. - Câu, từ sáng tạo, giàu hình ảnh miêu tả. * Điểm tối đa từng phần cụ thể như sau: - Mở bài 1 điểm - Thân bài: + Nội dung 1,5 điểm + Kĩ năng 1,5 điểm + Cảm xúc 1 điểm - Kết bài 1 điểm - Chữ viết, chính tả 0,5 điểm - Dùng từ đặt câu 0,5 điểm - Sáng tạo 1 điểm Long Hà, ngày 17 tháng 12 năm 2018 Hiệu trưởng Giáo viên ra đề Phùng Thị Thu Hằng 4
  5. BÀI GIÁO VIÊN CHO HỌC SINH BỐC THĂM (Tài liệu hướng dẫn học Tiếng Việt 1A) 1. Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa. 2. Bài Văn hiến nghìn năm. 3. Bài Những con sếu bằng giấy. 4. Bài Ê - mi-li, con. 5. Bài Những người bạn tốt. 6. Bài Cái gì quý nhất (Tài liệu hướng dẫn học Tiếng Việt 1B) 7. Bài Chuyện một khu vườn nhỏ. 8. Bài Mùa Thảo quả. 9. Bài Người gác rừng tí hon. 10. Bài Chuối ngọc lam. 11. Bài Trồng rừng ngập mặn. 12. Bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo 13. Bài Thầy thuốc như mẹ hiền. 14. Bài Thầy cúng đi bệnh viện. TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG HÀ A Thứ ngày tháng năm 2016 KHỐI 5 BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Tên: Năm học: 2016 - 2017 Lớp: Môn: Tiếng Việt (phần đọc) Thời gian khoảng: 60 phút (không tính thời gian phát đề) Điểm Nhận xét GV coi, chấm bài KT 5
  6. 1. Đọc thành tiếng: 2. Đọc thầm và làm bài tập: (25 phút) Đọc thầm bài “Trồng rừng ngập mặn” (Tài liệu Hướng dẫn học Tiếng Việt lớp 5 – Tập 1B – Trang 48). Em hãy thực hiện các yêu cầu dưới đây. Câu 1 : Em hiểu rừng ngập măn là gì? A. Là loại rừng được trồng nhiều ở vùng đồi núi. B. Là loại rừng có nhiều cây gỗ quý. C. Là loại rừng ở vùng ven biển nhiệt đới, phần gốc cây ngập trong nước mặn D. Cả ba ý trên đều đúng. Câu 2: Rừng ngập mặn bị tàn phá gây ra hậu quả gì? A . Người dân có nguồn nước dồi dào cho sản xuất. B . Nước biển sẽ bị cạn kiệt. C . Các loại hải sản không có nơi trú ẩn. D . Lá chắn bảo vệ đê biển không còn, đê bị xói lở, bị vỡ khi có gió, bão. Câu 3: Rừng ngập mặn được phục hồi có tác dụng gì? A. Tăng thu nhập cho người dân nhờ lượng hải sản tăng nhiều. B. Các loại chim nước trở nên phong phú. C. Bảo vệ vững chắc đê điều. D. Cả ba ý trên đều đúng. Câu 4: Những tỉnh nào sau đây có phong trào trồng rừng ngập mặn? A. Hà Tĩnh, Nghệ An, Bến tre B. Hà Tĩnh, Nghệ An, Bến tre, Sóc Trăng, Bình Phước C. Hà Tây, Hà Tĩnh, Nghệ An, Bến tre D. Hà Tĩnh, Nghệ An, Bến tre, Trà Vinh, Sóc Trăng Câu 5: Em hãy nêu và viết ra ba việc làm để bảo vệ rừng? Câu 6: Từ trái nghĩa là gì? A. Là những từ có nghĩa giống nhau B. Là những từ có nghĩa trái ngược nhau C. Là những từ đối lập nhưng có nghĩa giống nhau D. Là những từ có nghĩa lặp lại Câu 7 : Từ nào sau đây trái nghĩa với từ “hẹp”? A . Rộng B . To lớn C . Cao D . Thấp Câu 8: Nối những từ ở cột A với từ loại ở cột B sao cho thích hợp: A B Xanh biếc, xanh lơ Quan hệ từ 6
  7. Từ đồng nghĩa Cao,Thấp Từ trái nghĩa Và, thì, của Câu 9 : Tìm một từ đồng nghĩa với từ “chăm chỉ” và đặt một câu với từ đó. Câu 10 : Khi viết một tiếng có chứa nguyên âm đôi mà không có âm cuối thì dấu thanh được đặt ở vị trí nào? A . Trên hoặc dưới âm chính B . Trên hoặc dưới chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi C . Trên âm chính D . Trên hoặc dưới chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi HẾT TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG HÀ A Thứ ngày tháng năm 2016 KHỐI 5 BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Tên: Năm học: 2016 - 2017 Lớp: Môn: Tiếng Việt (phần viết) Thời gian khoảng: 60 phút (không tính thời gian phát đề) Điểm Nhận xét GV coi, chấm bài KT 7
  8. 1. Chính tả (Nghe - viết) (20 phút) Bài viết: Mùa thảo quả (đoạn từ đầu đến như thế ) Hướng dẫn học Tiếng Việt 5 Tập 1B trang 23. 8
  9. 2. Viết bài văn (40 phút). Đề bài: Em hãy tả một người mà em yêu quý. 10